Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 3: TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK phóng to.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

- Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ.

* Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

* Tìm hiểu bài

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

+ Trước khi mở công ti vận tải tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào?

+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

- Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.

 - Nội dung chính của bài là gì?

* Đọc diễn cảm

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2

- Đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố, dặn dò

KNS

- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.

- Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhắc lại tên bài học

- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đ1: Bưởi mồ côi cha ăn học.

+ Đ2: Năm 21 tuổi không nản chí.

+ Đ3: Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị.

+ Đ4: Chỉ trong mười năm người cùng thời.

+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.

+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,

+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu trông nom.

+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam.

- Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và có ý chí vươn lên để trở thàn một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- HS đọc theo cặp.

- Vài HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét.

- HS nêu.

- Lắng nghe

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng án tìm tòi và kết luận kiến thức
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ dự đoán vào vở trước khi quan sát tranh ảnh, sau đó quan sát tranh và vẽ sơ đồ đầy đủ.
- Gọi các nhóm dán bảng phụ.
 - Giúp đỡ HS kết luận sơ đồ: Nước bay hơi và ngưng tụ thành hạt nước nhỏ à mây à mưa
- Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc sâu kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận.
- HS trình bày.
 - HS so sánh và đưa ra kết luận.
- HS nêu các câu hỏi:
+ Nước bốc hơi trong không khí, khi gặp không khí lạnh sẽ tạo thành gì?
+ Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống k?
- Phương pháp quan sát tranh ảnh.
- HS thực hiện.
- Các nhóm dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày.
- HS tự làm.
 - Lắng nghe
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 
- BTCL: 1 (dòng1), 2 a, b (dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Kiểm tra vở BT của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS cả lớp tự làm bài ở dòng 1.
- Nhận xét. 
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét.
Bài 4
- Làm việc cả lớp.
- Cho HS đọc đề toán. 
- Yêu cầu HS cả lớp tính chu vi.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tiết sau: Nhân với số có hai chữ số.
- 55 × (20 - 4) = 55 × 20 - 55 × 4 
 = 1100 - 220 
 = 880
- Nhắc lại tên bài học
a) 135 × (20 + 3) 	 
= 125 × 20 + 135 × 3 
= 2700 + 405	 
= 3105 
b) 642 × (30 - 6)
= 642 × 30 - 642 × 6
= 19260 - 3852
= 15408 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 134 × 4 × 5 = 134 × (4 × 5) = 134 × 20 = 2680
- 5 × 36 × 2 = (5 × 2) × 36 = 10 × 36 = 360
- 42 × 2 × 7 × 5 = (42 × 7) × (2 × 5) = 294 × 10 = 2940
b. Tính theo mẫu
- 137 × 3 + 137 × 97 = 137 × (3 + 97) = 137 × 100 = 13700
- 428 × 12 – 428 × 2 = 428 × (12 – 2) = 428 × 10 = 4280
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng của sân vận động là:
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi của sân vận động là:
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Đáp số: 540 m 
- Lắng nghe
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa của từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. 
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng - mục đích tốt đẹp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ gì?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
- Cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
c. Có vất vả mới thanh nhàn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
- Xem trước bài: Tính từ.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu bạn viết trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học
- HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng làm trên phiếu, dưới lớp làm vào vở nháp.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- HS đọc thành tiếng.
- Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ kiên trì.
+ kiên cố.
+ chí tình, chí nghĩa.
- Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.
- Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.
- Lâu đài xây rất kiên cố.
- Cậu nói thật chí tình.
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng lớp, dưới làm bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.
- HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Lắng nghe.
+ Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
+ Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.
+ Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Tự do phát biểu ý kiến.
a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
c. Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- Lắng nghe
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn 
- Làm đúng bài tập chính tả 2 a. 
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết chiền chiện, lường trước, ống bương.
- Đọc cho cả lớp viết: bươn chải.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi và chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: Người tìm đường lên các vì sao.
- HS lên bảng viết.
- Nhắc lại tên bài học
- HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.
- Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
- HS viết.
- HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
- Lắng nghe
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
- HS trên chuẩn kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ
- Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi)
- Gọi HS đọc.
+ Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh đã được xem trong chương trình Người đương thời.
+ Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
* Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài học
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
- HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Lắng nghe
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- BTCL: 1 (a, b, c), 3
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Kiểm tra vở ghi của một số HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn
* Phép nhân 36 ´ 23
- Viết lên bảng phép tính 36 ´ 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- Vậy 36 ´ 23 bằng bao nhiêu?
- Nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái:
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau:
- Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
+ Vậy 36 ´ 23 = 828
Luyện tập, thực hành
Bài 1a, b, c
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 ´ 23.
- Chữa bài, khi chữa bài yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
- Nhận xét.
Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc ghi nhớ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Tính bằng hai cách:
 9 ´ (12 - 2) 
C1: = 9 ´ 10 C2: = 9 ´ 12 - 9 ´ 2
 = 90 = 108 - 18
 = 90
- Nhắc lại tên bài học
- HS tính
36 ´ 23 = 36 ´ (20 + 3)
 = 36 ´ 20 + 36 ´ 3
 = 720 + 108
 = 828
- 36 ´ 23 = 828
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
- HS theo dõi và thực hiện phép nhân. 
 36
 ´ 23 
 108
 72
 828
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- HS nghe giảng, sau đó HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a) 86 b) 33 c) 57
 ´ 53 ´ 44 ´ 24
 258 132 628
 430 132 314
 4558 1452 3768
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 ´ 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả lời nội dung.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
- Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt.
- Nội dung chính bài này là gì?
* Đọc diễn cảm
- Đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn. 
- Nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện về danh họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Người tìm đường lên các vì sao.
- HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài học
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.
+ Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ... thời đại phục hưng.
- HS đọc.
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
+ Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
- Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện.
- Lắng nghe.
- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành họa sĩ nổi tiếng.
- HS nhắc lại.
- HS đọc diễn cảm.
- Vài HS thi đọc diễn cảm. 
- Câu truyện giúp em hiểu rằng: Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi.
- Lắng nghe
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng và không mở rộng (BT3, mục III).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp mà em đã làm ở tiết trước.
- Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1, 2
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện.
- Gọi HS phát biểu.
+ Bạn nào có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ).
- Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
* Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 
3. Củng cố, dặn dò
- Có những cách kết bài nào?
- Tiết sau: Kiểm tra.
- Nhật xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học
- HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+ HS1: Vào đời vuađến chơi diều.
+ HS2: Sau vì nhà nghèođến nước Nam ta.
- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện.
- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm đôi để có lời đánh giá hay.
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì nên”
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+ Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài.
- Viết vào vở.
- 5 HS đọc kết bài của mình.
- HS nêu lại
- Lắng nghe
Tiết 5: LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
GDBVMT: Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. 
+ Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì?
+ Khi Công Uẩn lên làm vua, Thăng Long được xây dựng như thế nào?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta). Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. 
Hoạt động cả lớp
- Cho HS đọc SGK từ “Đạo phật ..rất thịnh đạt.”
- Đặt câu hỏi: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?”
- Nhận xét kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ,
* Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý (Hoạt động nhóm) 
- Phát PHT cho HS
- Đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu × vào ô trống sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ 
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £ 
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
- Nhận xét, kết luận.
* Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân (Hoạt động cá nhân)
- Mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (Trên ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
- Nhận xét và kết luận.
GDBVMT
3. Củng cố, dặn dò
- Vẻ đẹp của chùa, chúng ta phải ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quang môi trường. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
+ Được lên làm vua  tên nước là Đại Việt.
+ Thăng Long có nhiều lâu  ngày một đông.
- HS khác nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu × vào ô trống.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS mô tả lại. 
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016
Tiết 1:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc