Khoa học: (Tiết 21) BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu: Gip HS:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- Gio dục HS biết tiết kiệm nước, trnh lng phí nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 pht)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bi cũ: Nước có những tính chất gì?
- Hãy nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?
? Từ hình 1, 2 cho biết nước ở thể nào?
? Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận xét
- Chia nhóm 4 và phát dụng cụ
- Lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng nhóm, HS quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra.
+ Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
? Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
H Đ 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
? Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
? Nhận xét hình dạng nước ở thể này?
? Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì?
H Đ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
? Nước tồn tại ở những thể nào?
- Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó?
- Nhận xt tiết học.
- Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
- Lắng nghe
+ Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
+ Nước ở thể lỏng
+ Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao,nước biển,.
+ Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay
- Chia nhóm và nhận dụng cụ
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện
+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên
+ Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước .
+ Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô,
+ Biến thành nước ở thể rắn
+ Có hình dạng nhất định
+ Gọi là sự đông đặc
+ rắn, lỏng, khí
- Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
t hợp của phép nhân. a/So sánh giá trị của các biểu thức. -GV viết lên bảng hai biểu thức: (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) - Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau. Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4 - ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số b) So sánh giá trị của hai biếu thức (a x b) x c và a x (b x c). - Yêu cầu HS so sánh. - GV kết luận. H Đ 2: Thực hành Bài 1: GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. -GV ghi biểu thức lên bảng: 2 x 5 x 4 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 =2 x (5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -G/v ghi biểu thức: 13 x 5 x2 13 x 5 x 2 = 13x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 Bài 3: Gọi HS đọc đề - Cách 2: Bài giải Số bộ bàn ghế cuả 8 lớp là: 15 x 8 = 120 ( bộ)ø Số học sinh cuả 8 lớp là: 2 x 120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh - Chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân. - GV nhận xét, về học bài, chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở - HS so sánh hai kết quả. ( 2 x3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24 vậy: ( 2 x3 ) x 4 = 2 x ( 3x 4) -3 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở nháp. a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 60 60 5 2 3 30 30 4 6 2 48 48 - HS so sánh rút ra kết luận HS đọc kết luận - HS đọc biểu thức. -2 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào vở - HS đổi chéo chấm bài cho nhau. -HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào vở. a) 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340. b) 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270. -HS đọc đề, phân tích đề -HS lên bảng thi làm nhanh theo 2 cách. Cách 1: Bài giải Số học sinh của 1 lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh cuả 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh -HS nêu tính chất ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 21) LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành. - Bồi dưỡng cho HS thói quen nói viết dùng từ đúng. - Cách xác định động từ, từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. Hỗ trợ: Nghĩa các từ ngữ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 1 III. Hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Bài tập 1: (Bỏ) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu -GV gợi ý bài tập 2b + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. b): Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xaMùa xuân sắp tàn. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc bài, suy nghĩ , làm bài. Đãng trí -Một nhà bác học đang (đã thay bằng đang) làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế) Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên đã phải thay bằng đang. Người phục vu ïvào phòng rối nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ đang. Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ sẽ hoặc thay nó bằng đang 3/ Củng cố, dặn dò: ? Truyện đáng cuời ở điểm nào? -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về làm lại BT 2, 3; Kể lại truyện vui (Đãng trí) cho người thân nghe. -HS đọc yêu cầu -Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, thơ suy nghĩ trao đổi theo cặp. -Đại diện nhóm dán kết quả -HS làm việc cá nhân - 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó đọc truyện vui. Cả lớp xét. -Vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộm đọc sách gì? - HS trả lời. -HS lắng nghe ============================= Kể chuyện: (Tiết 11) BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu nội dung câu chuyện. Tự rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. - Giáo dục HS chăm chú nghe thầy cơ, bạn kể chuyện, nhớ chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh họa truyện trong SGK phĩng to. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: GV kể chuyện Bàn chân kì diệu. - GV kể chuyện lần 1, giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động quyết tâm của Nguyễn Ngọc Kí, kết hợp giới thiệu về Nguyễn Ngọc Kí. - GV kể lần 2, chỉ vào tranh minh họa phĩng to trên bảng. H Đ 2: HD HS kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS kể theo cặp hoặc theo nhĩm 3 em. Sau đĩ, mỗi em kể tồn bộ câu chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện và những gì em học được ở Nguyễn Ngọc Kí. - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. ? Em học được những gì từ anh Nguyễn Ngọc Kí? - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3/ Nhận xét, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS nối tiếp nhau đọc bài tập. - HS kể chuyện theo nhĩm, trao đổi. - HS thi kể từng đoạn, tồn bộ nội dung kể chuyện. - HS trả lời theo cảm nghĩ. - HS lắng nghe. ============================= Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 22) CĨ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ. GD HS giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân – Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Ông Trạng thả diều ? Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc tồn bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ + Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc bài lượt 2 - Giảng từ ngữ mới - Y/c hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình H Đ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể + Có hình ảnh - Gọi HS đọc câu hỏi 3. ? Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí? H Đ 3: Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi vài HS đọc cả bài - Y/c HS luyện HTL trong nhóm 4 - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: ? Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? - Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi - Nhận xét tiết học - 2 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - HS đọc - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ - HS đọc phần chú giải - Luyện đọc nhóm đôi - Lắng nghe - 1 hs đọc câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, bổ sung -1 hs đọc to trước lớp - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu - Lắng nghe Có công mài sắt , /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác . + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo. + Thất bại là mẹ thành công - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành - Người kiên trì câu cua - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn - 1 hs đọc câu hỏi + Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - 2 HS đọc cả bài - Luyện HTL trong nhóm 4 - 3 HS thi đọc toàn bài - Nhận xét + Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công . - HS lắng nghe. ============================= Tốn: (Tiết 53) NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Rèn HS biết cách giải tốn cĩ lời văn. - HS biết vận dụng làm tính trong thực tế. II. Các hoạt động dạy-học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? ? Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? ? Ta có thể nhân 1324 với 10 được không? ? Nhân bằng cách nào? 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 1324 x 20 26480 - Gọi HS nhắc lại cách nhân trên H Đ 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - Ghi lên bảng 230 x 70 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70 - Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70 H Đ 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện vào B, Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, - cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài 2/62 - Bài sau: Đề-xi-mét vuông - Nhận xét tiết học - 2 HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính - Lắng nghe + Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được + Được + Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - 2 HS nhắc lại 230 = 23 x 10 70 = 7 x 10 ( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x10) = 161 x 100 = 16100 - 2 chữ số 0 ở tận cùng - 2 hs nhắc lại a) 1342 x 40 = 53680 b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 c) 1450 x 800 = 1160000 ============================= Tập làm văn: (Tiết 21) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định được đề tài trao đổi nội dung, hình thức trao đổi với người thân theo đề bài trong SGK . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. Hỗ trợ: Giúp HS nắm chắc đề tài, hình thức và nội dung trao đổi. *KNS: - Thể hiện sự tự tin. – Lắng nghe tích cực. – Giao tiếp. – Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: Viết sẵn đề bài lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. H Đ 1: HD HS phân tích đề bài. *Lắng nghe tích cực Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. H Đ 2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. *Thể hiện sự cảm thông - Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi) - Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc ký, + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường): Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ “. + Nghị lực vượt khó:ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Sự thành đạt: Ơng được gọi là” một bậc anh hùng kinh tế”. HĐ3 : Thực hành trao đổi.. *Thể hiện sự tự tin . Giao tiếp - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí. 3/ Củng cố: - GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân. - Nhận xét tiết học. 4/ Dặn dò: Về nhà viết lại vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. - 1 Em nhắc lại đề. - 1 Em đọc, lớp theo dõi. Thảo luận tìm hiểu đề bài - Theo dõi. - 1em đọc. Lớp đọc thầm. - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn. - Nhóm 2 em thảo luận đọc thầm trao đổi chọn bạn, chọn đề tài. - Theo dõi. - 1-2 HS khá làm mẫu nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK. - Từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi . - Một vài cặp tiến hành trao đổi trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhận. ============================= Thể dục: (Tiết 21) (Cơ Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Lịch sử: (Tiết 11) NHÀ LÍ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Hiểu được Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Giáo dục HS biết bảo vệ quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981). - GV nhận xét. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý. - HĐ 2 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí-Địa thế Hoa Lư -Không phải trung tâm. -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp Đại La -Trung tâm đất nước. - Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ HĐ 3: Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, phường. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK - GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. - Về học bài và chuẩn bị bài Chùa thời Lý. HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS làm việc cá nhân -HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La trên bản đồ. -HS lập bảng so sánh dựavào kênh chữ. HS làm việc cả lớp HS thảo luận cả lớp và trình bày HS đọc bài học ============================= Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2015. Tốn: (Tiết 54) ĐỀ-XI-MÉT VUƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Vận dụng các đơn vị đo xăng- ti- mét vuông và đề –xi- mét vuông để giải các bài toán có liên quan. Hỗ trợ: Giúp HS nắm chắc kiến thức và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1dm2. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét HS. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài. H Đ 1: Ôn tập về xăng-ti-mét - GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1cm2. 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? H Đ 2: Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2). a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông. Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2 + Vâïy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. + GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. + GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm. 10 cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? H Đ 3: Luyện tập Bài 1. GV viết các số đo lên bảng lần lượt HS đọc trước lớp. Bài 2. GV tiếp tục yêu cầu HS đọc các số đo. + GV nhận xét và chữa bài. Bài 3. GV yêu cầu HS tự điền câu đầu tiên trong bài. + GV viết lên bảng: 48 dm2 = 4800cm2 Vì sao em điền được: 48dm2 = 4800 cm2? Bài 5. Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm2) Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 (cm2) 1dm2 = 100cm2 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách đổi số đo diện tích. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại. - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - HS lắng nghe và quan sát. - HS lắng nghe. -Vài em đọc. - HS nêu và tính; 10cm x10 cm = 100cm2 -10cm = 1 dm -1dm2 - HS đọc: 100cm2 = 1dm2 - Lần lượt HS đọc. - HS tiếp tục đọc, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lên bảng điền: 48dm2= 4800cm2 + HS làm bài - HS lắng nghe và ghi bài tập về nhà. ============================= Thể dục: (Tiết 22) (Cơ Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 22) TÍNH TỪ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoăïc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đặt được câu có dùng tính từ. - Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết. Hỗ trợ: Giúp HS nắm chắc tính từ và cách xác định tính từ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn từng cột ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng: Tìm động từ trong câu sau: Hôm nay, em đã làm bài tập. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. H Đ 1: Nhận xét rút ghi nhớ. 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa ? Câu chuyện kể về ai? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Gọi HS nhận xét trên bảng. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 -2HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-I Pa-xtơ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: Chăm chỉ, giỏi. b)Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu: trắng phau. - Mái tóc của thầy: xám. c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn: nhỏ. - Vườn nho: con con. - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông: hiền hòa. - Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. H Đ 2: Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1: Các tính từ trong các đoạn văn: a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) Quang, sạch bóng, xám, trắng,xanh, dài, hồng,to tướng, dài thanh thản Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất thế nào? - Yêu cầu HS đặt câu. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS trao đổi theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe, sửa bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm. - HS nêu cá nhân, bạn nhận xét, bổ sung. - Thực hiện đặt câu vào vở và trình bày trước lớp. - Trả lời cá nhân. - Lắng nghe. ============================= Khoa học: (Tiết 22) MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: Sau bài học HS: - Nắm được quá trình hình thành của mây và mưa. - Hiểu được hiện t
Tài liệu đính kèm: