Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I. Mục tiêu

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình SGK24 - 25; sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nêu chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Em biết gì về cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Em cho rằng việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có quan trọng không?

=> Để tìm được câu trả lời chính xác cho các câu hỏi chúng ta sẽ cùng học bài học hôm nay.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp

¬* Mục tiêu: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu

* Tiến hành:

- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét, kết luận.

b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

* Mục tiêu: Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu

*Tiến hành:

Bước 1: Theo cặp

- Các bạn trong hình đang làm gì?

- Việc làm đó có lợi gì với việc giữ vệ sinh, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

- GV nhận xét, chốt.

Bước 2: Cả lớp

- Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?

- Các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo không?

- Có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không?

+ Kết luận: cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu: uống đủ nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể và thay quần áo hàng ngày.

C. Củng cố, dặn dò

- Chúng ta có nên giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu không? Vì sao?

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu.

- HS phát biểu.

- Lắng nghe.

- Thảo luận theo cặp.

+ 2 - 3 cặp nêu: Giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu không bị hôi hám (nhiễm trùng)

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Quan sát hình SGK thảo luận.

- 3 - 4 cặp trình bày. Lớp nhận xét.

+ Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo

- Để bù nước cho quá trình mất nước.

- HS liên hệ.

- Lắng nghe

- Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Mời HS có năng khiếu nêu kết quả phần b.
- Nhận xét, khẳng định kết quả đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
+ Mẹ có bao nhiêu quả cam? Mẹ biếu 
Bà một phần mấy số cam? 
- Yêu cầu tự làm bài. 
- Theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Chữa bài HS.
- Yêu cầu HS nêu câu lời giải khác.
- Bài tập 2; 3 đã củng cố dạng toán nào?
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
C. Củng cố, dặn dò 
- Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về xem lại bài, chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách làm
- Lớp làm nháp.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét cách đặt tính.
- Thực hiện từ trái sang phải, từ hàng cao nhất.
- HS nêu cách chia, vài HS khác nhắc lại cách chia.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm và nêu cách chia. 
- Lớp nhận xét.
- Đọc và tự làm bài cá nhân và đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- Đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS làm bài.1 HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
 Đáp số : 12 quả cam.
- 1 HS nêu.
- Tìm một phần của một số.
- 2 HS nêu: Ta lấy số đó chia cho số phần
- 1 HS nêu: Ta thực hiện theo 2 bước:
+ Đặt tính và tính.
- Lắng nghe.
Chính tả
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện: Bài tập làm văn
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm, vần dễ lẫn: eo/ oeo và s/ x
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a,- VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Tìm và viết 3 tiếng có vần oam
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết. 
+ Cô- li- a đã giặt quần áo bao giờ chưa?
+ Vì sao Cô- li- lại vui vẻ giặt quần áo?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riêng ấy được viết như thế nào? 
- Hướng dẫn HS tập viết chữ khó: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
b) Nghe - viết,
+ Nêu cách trình bày bài?
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi khi viết
- Đọc cho HS viết, Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
c) Nhận xét, chữa bài 
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét 5 - 7 bài, rút kinh nghiệm trước lớp.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
- GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Khoeo chân.
Người lẻo khẻo.
 Ngoéo tay
Bài 2a
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
- Theo dõi giúp đỡ HS chưa ht.
- Nhận xét, khẳng định kết quả đúng:
 Siêng - sâu - sáng
C. Củng cố, dặn dò
+ Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, chữ viết có tiến bộ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào nháp, nhận xét bạn viết.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Chưa bao giờ.
- Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.
- Cô-li-a.
- Viết hoa chữ đầu tiên, gạch nối giữa các tiếng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS
- Viết bài vào vở, soát lỗi.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
 - Nghe nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu BT
- 3 HS làm bài vào bảng. Lớp làm nháp
- Lớp nhận xét.
- 2 - 3 HS đọc lại kết quả đúng
- Giải nghĩa từ 
- Chữa bài vào VBT
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài, 1HS làm bảng phụ. 
- Nhận xét, chữa.
- Đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe.
Đạo đức
Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- HS có năng khiếu: Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. 
III. Đồ dùng dạy học
- Kéo, hoa, giấy màu.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là làm tự làm lấy việc của mình? Hãy kể những việc mà em có thể tự làm lấy?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Em đã tự làm lấy việc của mình chưa?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- GV trao đổi nhóm đôi theo câu hỏi:
+ Em đã từng tự làm lấy việc gì của mình chưa?
+ Em thực hiện việc đó như thế nào? 
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- GV khen những em đã biết tự làm lấy việc của mình.
- GV kết luận: Cần tự làm lấy việc của mình.
b) Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm lên bốc thăm tình huống
+ TH1: ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào?
+ TH2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ trực nhật thay cho”. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- GV nhận xét, kết luận:
+ TH1: Khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
+ TH2: Xuân nên tự trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Đồng ý với các ý kiến a, b, đ.
+ Không đồng ý với các ý kiến c, d, e. 
- GV rút ra ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị giờ sau.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm. 
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS bốc thăm chọn tình huống thảo luận.
- Hoạt động nhóm: Trao đổi xử lí tình huống, phân vai, viết lời thoại.
- Đại diện nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi, phỏng vấn, nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Lớp thảo luận cặp.
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- HS đọc thuộc tại lớp.
- HS theo dõi.
	Ngày soạn: 27/9/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2015
Toán
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính
 36 : 2 44 : 2 
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, ghi tên bài lên bảng
2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Chữa bài. Khẳng định bài đúng.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu phần b:
	42 6
	42 7
 0
+ Với phép chia này ta thực hiện chia làm mấy lần? Vì sao?
=> Củng cố kĩ năng thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (không nhớ) 
Bài 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS làm và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Nhận xét, khẳng định kết quả đúng:
 của 20cm là 5cm
 của 40km là 10km
 của 80kg là 20 kg
=> Củng cố: Hỏi HS cách làm.
 Bài 3: Giải toán
- Hãy đọc yêu cầu của bài
+ Quyển truyện có bao nhiêu trang?
+ My đã đọc được bao nhiêu phần của số trang truyện?
+ Vậy muốn tìm số trang truyện My đã đọc ta làm phép tính gì? Vì sao lại làm như vậy?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa ht.
- Chữa bài, tuyên dương HS.
+ Bạn nào còn câu lời giải khác không?
- GV nhận xét, khen lời giải hay. 
C. Củng cố dặn dò
- Hôm nay luyện những kiến thức nào?
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà.
- 2 HS lên bảng làm, nêu cách chia
- Cả lớp làm nháp
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài cá nhân.
- 3 HS lên làm bảng phụ (1HS /1cột) và lần lượt nêu cách chia.
- HS nhận xét bài của bạn 
- Đối chiếu bài của mình, giơ tay nếu bài đúng hết.
- Theo dõi và nhắc lại cách chia
- Thực hiện chia 1 lần, vì số bị chia có hàng chục bé hơn số chia
- HS làm phần còn lại rồi chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Tự làm bài cá nhân và đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- 3 HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS nêu.
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa.
Bài giải:
My đã đọc được số trang truyện là:
84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
- HS nêu lời giải khác
- 1 HS nhắc lại kiến thức.
- Lắng nghe
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hàng năm, tựu trường, nảy nở, nắm tay,...
- Biết đọc bài với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Nắm được nghĩa các từ mới: náo nức, mơn man, quang đãng.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
- HS có năng khiếu: Thuộc lòng được một đoạn văn yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc lại bài: Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi 3; 4 của bài. 
- Theo dõi, nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, cho biết:
+ Trong tranh có những ai?
+ Mẹ dẫn bạn nhỏ đi đâu?
=> Trong các em ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đến trường. Bài văn hôm nay tả lại những cảm xúc của nhà văn khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ đến trường.
2. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn chúng giọng đọc toàn bài
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc.
* Đọc từng câu 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- Theo dõi và sửa phát âm cho HS
- Viết từ khó lên bảng cho HS luyện đọc: náo nức, hằng năm, tựu trường, nảy nở
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD chia 3 đoạn (chấm xuống dòng là một đoạn). 
- Gọi đọc đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn HS đọc câu dài:
 Tôi quên thế nào được/ những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.//
- Gọi HS đọc lại từng đoạn kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới. 
+ Đặt câu với từ : “náo nức, mơn man” 
* Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Nêu lần lượt từng câu hỏi gọi trả lời.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tác giả so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
=> Những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của tác giả thật đẹp. Chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy vẻ đẹp này.
* Đoạn 2; 3
 + Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- Nhận xét, khẳng định đáp án đúng.
=> Giảng: Ngày đầu tiên đến trường với mỗi trẻ em và với gia đình mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ. Vì vậy, ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
+ Bài văn nói lên điều gì?
=> Đó chính là nội dung bài 
4. Học thuộc lòng một đoạn
- GV chọn đọc mẫu đoạn 1
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1
- Mời 2 - 3 HS đọc lại đoạn 1
- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng đoạn văn mình thích.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc
- Theo dõi, nhận xét HS.
C. Củng cố, dặn dò
+ Nêu nội dung bài?
+ Buổi đầu tiên đến trường em có tâm trạng thế nào? Ai đưa em đến trường?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- Nghe giới thiệu
- HS theo dõi SGK
- Đọc tiếp nối mỗi em 1câu (đọc 2 lượt).
- Luyện đọc từ khó
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS tiếp nối mỗi em đọc một đoạn 
- HS nêu cách ngắt nghỉ câu rồi luyện đọc câu vừa ngắt
- Đọc lại từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ và đặt câu.
- Đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- 1 HS có năng khiếu đọc.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường.
- Tác giả miêu tả những cảm giác về buổi tựu trường của mình như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
- Thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nêu ý kiến. Nhận xét, bổ sung
+ Vì cậu bé đã trở thành HS nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều đều đổi khác./ Vì cậu bé trở thành học trò....cậu thấy mình quan trọng./ 
+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng...
- HS nghe.
- Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Lớp theo dõi
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét
- HS nhẩm đọc thuộc
- Xung phong đọc một đoạn (HS KG)
- Nhận xét, bình chọn. 
- 1 - 2 HS nêu.
- 1- 2 HS liên hệ.
- Lắng nghe.
Thủ công
Bài 3: GẤP, CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình của bài.
- Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
- Nêu và thực hiện các thao tác gấp, cắt dán ngôi sao vàng năm cánh?
- Nhận xét, chốt.
b. Hoạt động 2: HS thực hành gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh. 
- Treo tranh về quy trình gấp cắt ngôi sao 5 cánh để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp cắt ngôi sao 5 cánh. 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. 
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem ngôi sao nhóm nào cắt các cánh đều, đẹp hơn.
- Chấm 1 số sản phẩm của HS
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp cắt và dán ngôi sao 5 cánh để có lá cờ đỏ sao vàng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại các thao tác về gấp cắt ngôi sao 5 cánh. 
- Lớp quan sát các bước qui trình gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để áp dụng vào thực hành.
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh.
- Đại diện các nhóm lên trình diễn sản phẩm để chọn ra ngôi sao cân đối và đẹp nhất.
- Một số em nộp sản phẩm lên giáo viên kiểm tra. 
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất.
- Hai em nhắc lại. 
- Lắng nghe.
GIÁO ÁN DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
Tự nhiên và xã hội
Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh 1 trong SGK, tranh vẽ hệ thần kinh( Thư viện)
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Nhận xét, khen ngợi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- Em có biết cơ quan nào điều khiển các hoạt động của cơ thể chúng ta không ?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- Em biết gì về các bộ phận của cơ quan thần kinh?
- GV yêu cầu HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ quan thần kinh vào vở TNXH, sau đó thảo luận theo nhóm 4 và ghi vào phiếu.
- Cho đại diện các nhóm gắn phiếu, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
VD : Cơ quan thần kinh gồm có các dây thần kinh.
 Não là một bộ phận của cơ quan thần kinh.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đoán, giả thuyết) và phương án tìm tòi.
- Từ những hiểu biết của các nhóm, các em có thắc mắc hay đề xuất những gì hãy phát biểu ý kiến.
- GV: Từ những thắc mắc, đề xuất của các em, cô tổng hợp thành các câu hỏi sau:
GV ghi bảng:
- Cơ quan thần kinh có những bộ phận nào?	 
- Vậy theo các con, làm cách nào để giải đáp thắc mắc của các bạn?
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
- GV treo tranh sơ đồ cơ quan thần kinh lên bảng lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc SGK thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành GV quan sát tranh và đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và chỉ ra các bộ phận trên sơ đồ. 
+ Từng nhóm lên trình bày.
GV kết luận và chỉ vào sơ đồ: Cơ quan thần kinh gồm: não, tủy sống và các dây thần kinh.
- GVHD HS so sánh, đối chiếu các ý kiến ban đầu ở bước 2 và đọc thông tin cần biết ở trang 23 để đối chiếu kiến thức.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh, các giác quan.
* Tiến hành:
Bước 1: Trò chơi “con thỏ.. vào hang
- GV điều khiển trò chơi.
- Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu não và tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
+ Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở mọi người trong gia đình khi ngồi trên xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS trả lời từng câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS nghe, suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá.
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về các bộ phận của cơ quan thần kinh.
(ghi vào vở TH)
- HS làm việc theo nhóm 4: Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- HS nêu thắc mắc, đề xuất.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hỏi người lớn, xem mạng internet.
- Các con đã đưa ra nhiều phương án để giải đáp các thắc mắc trên nhưng phương án dễ làm nhất mà chúng ta có thể làm ngay tại lớp đó là quan sát tranh vào hình vẽ.
- Quan sát, đọc thông tin ở SGK.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
- HS so sánh lại với hiện tượng ban đầu.
- HS làm các động tác.
- HS phát biểu.
- Đọc mục bạn cần biết/ SGK - 27; kết hợp quan sát thực tế trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 28/9/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2015
Toán
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Rèn kĩ thực hiện đúng các phép chia.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tấm bìa có các chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:
32 x 3 ; 13 x 4
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, ghi tên bài lên bảng.
2. Phép chia hết và phép chia có dư 
a) Phép chia hết
- GV vừa thao tác trên các chấm tròn vừa nêu bài toán: 
 Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Ghi bảng phép chia, hướng dẫn HS chia 
 8 2
 8 4
 0
	 8: 2 = 4
- GV: có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào.
KL: Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
b) Phép chia có dư
- GV nêu: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
- Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan.
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia 9 : 2
9 2
8 4
 1
- KL: 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, 1 là số dư.
Ta viết là: 9 : 2 = 4 (dư1)
Đọc là: Chín chia hai bằng bốn dư một
+ Hai phép chia đó có điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh số dư và số chia?
* Lưu ý : Trong phép chia có dư, số dư bé hơn số chia
3. Thực hành 
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu BT và làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
+ Các phép chia phần a) gọi là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- Tiến hành tương tự với phần b)
- Sau đó yêu cầu HS nhận dạng phép chia, so sánh số dư và số chia trong các phép chia.
+ Trong phép chia có dư, số dư có đặc điểm gì?
=> GV: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
- Yêu cầu HS tự làm phần c)
Bài 2: Đ/ S ? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp rồi làm bài.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
+ Vì sao phép tính phần b và d sai?
=> Vậy trong phép chia có dư số chia không thể lớn hơn hay bằng số chia, bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia.
Bài 3:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu tự làm bài. 
- Nhận xét, khẳng định đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay học bài gì ? 
+ Thế nào là phép chia hết? Thế nào là phép chia có dư?
+ Trong phép chia có dư, số dư có đặc điểm gì?
+ Trong phép chia cho 4 thì số dư lớn nhất có thể bằng bao nhiêu?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
- HS nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- HS nghe và trả lời.
- Mỗi nhóm có: 8 : 2 = 4 (chấm tròn)
- HS theo dõi và nhắc lại cách chia như SGK
- Nghe và nhắc lại kết luận
- HS lắng nghe
- HS thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm và nêu kết quả.
- 1HS nêu sau đó vài HS nhắc lại cách chia.
- Nghe và nhắc lại
- 1 HS nêu, sau đó vài HS nhắc lại
- 1 HS nêu
- 1 - 2 HS nhắc lại
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm trên bảng ph

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 6 - thu - sáng.doc