Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

CHIỀU TIẾT 1: TẬP ĐỌC*

 QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lướt qua, nhuần thấm, lúa non,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nghĩa từ ngữ : nhuần thấm, tinh khiết, thanh khiết,.Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân. Học thuộc lòng đoạn 1 và đoạn 2 của bài.

 - Giáo dục HS yêu quý người nông dân, quý trọng hạt gạo .

II. CHUẨN BỊ :

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - GV : Bảng phụ viết câu cần HD HS đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

 - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài Cóc kiện Trời.

 - HS, GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài : HS quan sát tranh trong SGK. GV giới thiệu bài đọc.

 b) Các hoạt động :

* HĐ1 : Luyện đọc

 - GVđọc toàn bài.

 - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

 + Luyện đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu. HS, GV phát hiện và sửa lỗi phát âm rồi cho HS đọc tiếp.

 + Luyện đọc từng đoạn :

 . HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

 . GV kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng.

 . GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài : nhuần thấm, tinh khiết, thanh khiết,.

 + Cả lớp đọc ĐT đoạn 3, 4.

* HĐ2: HD HS tìm hiểu bài

 HS đọc thầm đoạn bài văn, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi về nội dung bài :

 + Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ?

 + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá ntn ?

 +Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm ?

 + Vì sao cốm dược gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ?

* HĐ3: Học thuộc lòng một đoạn văn

 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một đoạn văn mình thích.

 - Tổ chức cho một số HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.

 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng nhất.

3. Củng cố, dặn dò:

 - GV khắc sâu nội dung bài.

 + Liên hệ : Ở gia đình em đã làm món cốm bao giờ chưa ? Em đã được ăn cốm chưa?

hương vị vủa nó ntn ?

 - GVnhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài.

 - GV nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc một đoạn của bài văn, yêu quý người nông dân đã làm ra hạt gạo, biết quý trọng hạt gạo.

 

doc 45 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á.
- GV giải thích cho HS hiểu : Qua bài LTVC ở tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta. Tiếp đó, GV giúp HS nhận xét về cách viết hoa các tên riêng nói trên.
- GV đọc cho 1 HS viết trên bảng lớp, HS khác viết vào giấy nháp : Bru-nây. GV nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài cho HS nhớ.
 GV đọc cho HS viết vào vở BT. 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. HS chữa bài làm trong vở BT.
Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu của BT3/a. 
 - HS làm bài vào vở BT. 
 - 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. Cả lớp và GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải a : cây sào - xào nấu - lịch sử - đối xử
 - Củng cố phân biệt s/x.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả.
 - Dặn dò HS về nhà xem lại BT.
Tiết 4 : Toán
 tiết 162 : ôn tập các số đến 100 000
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số theo thứ tự nhất định.
 - Rèn luyện kĩ năng đọc, viết số đúng, nhanh.
 - Cẩn thận, sạch sẽ, khoa học. 
II. chuẩn bị : GV : Bảng phụ (BT4).
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ: GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài toán. 
 - HS nêu nhận xét rồi làm bài vào vở. 2 HS làm trên bảng.
 a) HS nêu số tương ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 
10 000, rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương ứng.
 b) HS nêu số tương ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 
5000, rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương ứng.
 - Chữa bài, củng cố về viết các số tròn nghìn. 
Bài 2: 
 - HS đọcyêu cầu bài.
 - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV hướng dẫn HS đọc số đúng quy định, đặc biệt với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5. 
 - Rèn kĩ năng đọc các số trong phạm vi 10 000. 
Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu bài.(HS làm câu a ; cột 1 câu b)
 - Cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu. Tập cho HS nêu bằng lời rồi viết tổng.
 VD : Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị nên viết được thành :
 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5. 
Bài 4:
 - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS nêu nhận xét về đặc điểm của dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - Rèn kĩ năng viết các số trong phạm vi 10 000. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT về đọc, viết các số 100 000.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
 Sáng Ngày soạn: 16 - 4 - 2015.
 Ngày dạy: Thứ 4 - 22 - 4 - 2015.
Tiết 1: toán
 Tiết 163: ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 ; biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
 - Rèn kĩ năng làm các bài tập đúng, nhanh.
 - HS có ý thức học tập chăm chỉ.
II. Chuẩn bị: Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại cách đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HD HS làm BT
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu BT. 
 - HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
 - Củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 Bài 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - HS nêu miệng cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 - Củng cố cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu BT.
 - Cách làm tương tự như bài 2.
 - Củng cố cách sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
 - HS tự làm rồi chữa bài.
 - Tiến hành tương tự như bài 2.
Bài 5:
 - HS xác định yêu cầu bài.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài -> NX về từng nhóm để khảng định khoanh vào C là hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tập chăm chỉ.
 - VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết 3: đạo đức (ATGT )
 Lựa chọn đường đi an toàn
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
 - Biết phân tích và lựa chọn con đường đi đến trường an toàn nhất.
 - Có ý thức và thói quen đi con đường an toàn nhất.
II. Chuẩn bị:
 - 2 sơ đồ trên giấy khổ lớn....
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Tìm hiểu con đường đi an toàn
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm.
 + Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn.
 + Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận.
 - GVnhận xét, đánh giá ý đúng.
* HĐ2: Chọn con đường an toàn đi đến trường
 - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có 2 hoặc 3 con đường đi (như sơ đồ).
 - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ.
 - Gọi HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn nhất. Vì lí do gì ?
 - Cả lớp thảo luận, nhận xét bổ sung.
 - GV chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn. 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - GV tóm tắt lại ND bài.
 - Nhận xét tiết học.
tiết 4: Tập viết
 ôn chữ hoa y
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng ) và câu ứng dụng : Yêu trẻ  để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định.
 - GD HS tình yêu quý mọi người trong cộng đồng.
II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa Y . Tên riêng: Phú Yên.
III.các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Đồng Xuân, Tốt, Xấu.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD HS viết trên bảng con
 - Luyện viết chữ hoa
+ 1 HS tìm trong bài những chữ viết hoa : Y, P, K.
+ HS nhắc lại cách viết chữ hoa Y, P, K.
+ GV vừa viết mẫu, vừa nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
+ HS tập viết bảng con chữ hoa Y, P, K.
+ GV nhận xét, sửa sai. 
 - Luyện viết từ ứng dụng
+1 HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên.
 + GV giải thích : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
+ HS tập viết từ Phú Yên trên bảng con.
+ GV nhận xét, sửa sai.
 - Luyện viết câu ứng dụng
+ 1 HS đọc câu ứng dụng : Yêu trẻ  để tuổi cho.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
+ HS tập viết chữ Yêu, Kính vào bảng con.
* HĐ2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm, chữ xấu.
* HĐ3: Chấm, chữa bài
- Thu 1/3 số bài để chấm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết chữ hoa Y. 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
 - VN luyện viết lại ra vở nháp.
tiết 1: tập làm văn*
 nói viết về bảo về môi trường
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Củng cố viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu) kể về một việc tốt đã làm bảo để vệ môi trường dựa theo gợi ý. 
 - Rèn kĩ năng viết bài hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
 - GD HS luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. chuẩn bị : 
 - HS : VBT T.Việt in.
 - Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, đóng vai.
III. các hoạt động dạy- học :
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
 - 1 HS đọc yêu cầu của BT và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp theo dõi trong vở BT.
 - Một vài HS kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý sau :
 a) Tên việc tốt đã làm.
 b) Diễn biến công việc.
 c) Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. 
 - HS, GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). 
 - Cho HS viết vào vở BT. (HS viết khoảng 7 -10 câu). GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - HS tiếp nối nhau đọc bài. HS, GV nhận xét.
* HĐ 2 : Củng cố, dặn dò 
 - GV khắc sâu KT.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn dò HS luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Tiết 2: toán *
 ôn tập các số đến 100 000
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố về cách đọc, viết và phân tích các số đến 100 000.
 - Rèn kĩ năng làm các bài tập một cách thành thạo, chính xác.
 - Tự tin, hứng thú trong học tập.
II. chuẩn bị: Vở BTT in, nội dung ôn tập.
III. các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc các số sau: 65 247 ; 20 785 ; 51 000.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở BTT in trang 87
 - HS đọc yêu cầu từng bài rồi làm lần lượt từng bài vào vở, nhận xét, chữa bài.
+ Bài 1 : Củng cố cách viết các số tròn chục nghìn.
+ Bài 2 : Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
+ Bài 3 : Củng cố cách phân tích các số thành tổng của các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ Bài 4 : Củng cố về cách viết số trong dãy số.
* HĐ2 : HD HS làm bài tập sau (Nếu còn thời gian)
 - GV chép bài lên bảng, HS làm lần lượt từng bài vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Nhận xét, chữa bài.
Bài 1: Đọc các số sau:
 20 685 ; 75 909 ; 36 027 ; 80 104 
Bài 2: Viết 5 số, mỗi số có năm chữ số rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự nhỏ dần.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhấn mạnh nội dung bài.
 - GV nhận xét về ý thức học tập của HS.
 - VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tự nhiên - xã hội
 Các đới khí hậu
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu; chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
 - Say mê trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
 - Các hình trong SGK trang 124, 125. Quả địa cầu
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tháng trong một năm ; các ngày trong từng tháng.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV HD HS quan sát hình 1 SGK trang 124 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý sau :
 + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 
 + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? 
 + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực 
 - Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp -> Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
=> Kết luận : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 
* HĐ2 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
 - Bước 2: HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau : 
 + HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. 
 + HS chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
 - Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét.
=> Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm ; ôn đới : ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới : rất lạnh. ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
* HĐ3 : Chơi trò chơi : Tìm vị trí các đới khí hậu 
Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
 Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 và 6 dải màu.
 - Bước 2: GV hô bắt đầu, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
 - Bước 3: HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - Dặn dò HS về xem lại bài. 
sáng Ngày soạn : 17 - 4 - 2015.
 Ngày dạy : Thứ 6 – 24 – 4 - 2015.
Tiết 1: tập làm văn
 ghi chép sổ tay
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu, viết ngắn gọn, trình bày sáng tạo, rõ.
 - GD HS ý thức ghi chép sổ tay.
II. chuẩn bị : 
 - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS nhận biết nhân vật Đô-rê-mon.
 - Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ. 
 - GV : Một vài tờ giấy khổ A4.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Bài tập 1
- 1 HS đọc cả bài A lô, Đô-rê-mon... Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS đọc theo cách phân vai : HS1 hỏi - HS2 (là Đô-rê-mon) đáp. 
- GV và cả lớp nhận xét.
* HĐ2 : Bài tập 2
 - HD HS làm bài. 
 + 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV phát giấy A4 cho một vài HS viết bài. 2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi - đáp ở mục a.
 + HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp. GV nhận xét chốt lại. Cả lớp viết vào sổ tay.
 + 2 HS đọc thành tiếng mục hỏi - đáp ở mục b.
 + HS trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời của Mon ở mục b. GV khuyến khích các em HS tóm tắt theo nhiều cách, có thể bằng biểu bảng.
 + HS phát biểu. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp. GV nhận xét , chốt lại. Cả lớp viết vào sổ tay.
- Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
- GV kiểm tra, chấm một số bài viết, nhận xét về các mặt : nội dung, hình thức.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm bài tốt.
 - GV nhắc HS ghi nhớ cách ghi chép sổ tay ; mua hoặc đóng sổ tay để ghi chép những thông tin thú vị, bổ ích. Dặn dò HS sưu tầm ảnh ; tìm hiểu hoạt động của các nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin ; Am-xtơ-rông, Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới.
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 bề mặt trái đất
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận đúng, nhanh.
 - HS yêu thích môn học, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị : 
 - Các hình trong SGK trang 126, 127.
 - Một số lược đồ phóng to, Tương tự lược đồ hình 3 trong SGK trang 127 nhưng không có phần chữ trong hình ; 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên của một châu lục hoặc một đại dương. 
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương. Biết các loại hình trên Trái Đất bao gồm : núi sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trờng sống của con người và các sinh vật. 
Cách tiến hành : 
 - Bước 1: GVyêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1SGK trang 126.
 - Bước 2:
 + GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu.
 + GV hỏi HS: Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. 
 - Bước 3 : GV giải thích cho HS biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. Biết các loại hình trên Trái Đất bao gồm : núi sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. 
=> Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất...
* HĐ2 : Làm việc theo nhóm 
 Mục tiêu :
 - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
 - Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
Cách tiến hành :
- Bước 1 :
 HS trong nhóm làm việc theo gợi ý sau :
 + Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
 + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
 + Chỉ vị trí của Việt nam trên lựơc đồ. Việt Nam ở châu lục nào.
- Bước 2 :
 + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
 + GV, HS sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
=> Kết luận : Trên Thế giới có 6 châu lục : châu á, châu Âu...và 4 đại dương : Thái Bình Dương, ấ n Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
* HĐ3 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
Mục tiêu: Giúp HS nhớ và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm. 10 tấm bìa nhỏ ghi tên tên châu lục hoặc đại dương. 
 - Khi GV hô “bắt đầu” trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm. 
 - HS trong nhóm làm bài xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
 - GV, HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
 - Nhóm nào làm xong trước lớp, đúng và đẹp, nhóm đó thắng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khắc sâu KT, lên hệ.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, có ý thức bảo vệ biển, đảo.
 - Dặn dò HS. 
Tiết 3 toán
 Tiết 165 : ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp)
I. mục đích, yêu cầu : 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
 - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán đúng, nhanh.
 - HS chăm chỉ học tập.
II. chuẩn bị : HS : 8 hình tam giác.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: 
 - HS xác định yêu cầu bài. 
 - Cho HS tự tính nhẩm rồi viết kết quả tính nhẩm. Chữa bài một vài HS nêu cách tính nhẩm.
 - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm đúng, nhanh.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- Chữa bài. Một vài HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- Củng cố cách đặt tính, cách tính bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
Bài 3:
 - HS xác định yêu cầu bài rồi tự giải bài vào vở.2 HS làm bài trên bảng.
 - Chữa bài, gọi một vài HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 4:
 - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải bài toán.GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng.
 - Chữa bài, rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 Bài giải
 Giá tiền mỗi quyển sách là :
 28500 : 5 = 5700 (đồng)
 Số tiền mua 8 quyển sách là :
 5700 x 8 = 45600 (đồng)
 Đáp số : 45600 đồng.
Bài 5 : (Nếu còn thời gian)
 - HS tự xếp hình giống như hình trong SGK. GV theo dõi, nhận xét chữa bài.
 - Rèn kĩ năng xếp hình theo mẫu đúng, nhanh.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV khắc sâu về bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 4: sinh hoạt
 Sinh hoạt lớp
i. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức chăm học, chăm làm.
II. Nội dung sinh hoạt :
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần:
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - ý kiến của các thành viên.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 * Ưu điểm :
 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 * Nhược điểm :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra, nhất là nề nếp học tập.
 - Phát huy ưu điểm, lược bỏ nhược điểm.
 - Học tập chăm chỉ, ôn tập tốt để chuẩn bị thi cuối năm đạt kết quả cao.
 - Củng cố vở sạch chữ đẹp.
 - Giữ gìn bàn ghế cẩn thận, trường lớp xanh, sạch, đẹp.
 - Thực hiện tốt ATGT.
 - Thực hiện tốt chủ điểm. 
 Tổ trưởng kí duyệt
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc