Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TẬP ĐỌC (tiết 58)

BẦM ƠI

I. MỤC TIÊU - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam(- học thuộc lòng bài thơ.)

II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ bài đọc.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

4’

35’

(11’)

(12’)

(12’)

2’

 a. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài “ Công việc đầu tiên”, trả lời câu hỏi.

b. Dạy bài mới: *. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc

- 1 hs giỏi đọc toàn bài.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ, gv kết hợp uốn nắn cách đọc cho hs, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

HĐ2. Tìm hiểu bài:

? điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ( mùa đông mưa phùn, gió bấc, thời điểm . gió mưa ).

? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng ( những hình ảnh ấy thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng . ).

? Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ ( mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm ).

? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh.

? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh.

HĐ3 . Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

- GV hướng dẫn 4 hs đọc diễn cảm bài thơ.

- Cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 đoạn thơ đầu. gv hướng dẫn hs đọc đúng câu hỏi, các câu kể, đọc chậm hai dòng thơ đầu, biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.

3. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ

- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

 I. Luyện đọc:

- Từ khó:

- Câu khó:

II.Tìm hiểu bài

1.Tình cảm của mẹ đối với con:

 mạ non bầm cấy mấy đon

ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

2.Tình cảm của con với mẹ:

Mưa phùn ướt áo tứ thân

Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.

- Người mẹ của anh là người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con

- Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ./ anh là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu thương mẹ bên tình yêu đất nước.

II. Nội dung: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự. 
* c2: Tính chất giao hoán của phép công hai phân số có cùng mẫu số. tính chất 1 số trừ đi 1 tổng.
Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài.
* c2: Cách tìm tỉ số %.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số %
c2- d2: HS nêu lại nội dung bài.
d2: Học bài, chuẩn bị bài sau. 
Bài 1.
b. 594,72 + 406,38 – 329,47 
= 1001,1 - 329,47 = 671,63 
c. 69,78 + 35,97 + 30,22 = 69,78 + 30,22 + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97
Bài 2.áp dụng các tính chất của phép trừ để tính nhanh.
Bài 3. phân số chỉ số phần tiền lương gđ chi tiêu :3/5 + 1/ 4 = 17/ 20( số tiền lương).
a.Tỉ số phần trăm số tiền lương gđ đó để dành là : 1 – 17/20 = 3/20 = 15/100= 15%
b) Số tiền mỗi tháng gđ để dành được 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đ)
TẬP ĐỌC (tiết 58)
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam(- học thuộc lòng bài thơ.)
II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ bài đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
35’
(11’)
(12’)
(12’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài “ Công việc đầu tiên”, trả lời câu hỏi.
b. Dạy bài mới: *. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- 1 hs giỏi đọc toàn bài.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ, gv kết hợp uốn nắn cách đọc cho hs, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
HĐ2. Tìm hiểu bài: 
? điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ( mùa đông mưa phùn, gió bấc, thời điểm. gió mưa ).
? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng ( những hình ảnh ấy thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng . ).
? Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ ( mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm ).
? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh.
? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh.
HĐ3 . Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn 4 hs đọc diễn cảm bài thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 đoạn thơ đầu. gv hướng dẫn hs đọc đúng câu hỏi, các câu kể, đọc chậm hai dòng thơ đầu, biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
3. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
I. Luyện đọc:
- Từ khó:
- Câu khó:
II.Tìm hiểu bài
1.Tình cảm của mẹ đối với con:
 mạ non bầm cấy mấy đon
ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
2.Tình cảm của con với mẹ:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
- Người mẹ của anh là người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con
- Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ./ anh là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu thương mẹ bên tình yêu đất nước.
II. Nội dung: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam
TẬP LÀM VĂN (tiết 57)
ON TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. MỤC TIÊU. 1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong kì i, lập được dàn ý vắn tắt của 1 trong những bài văn đó.
2. Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
II.CHUẨN BỊ. Bảng phụ(THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỌI DUNG
3’
35’
2’
1Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. hướng dẫn hs luyện tập
bài 1: 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
* Yêu cầu 1: Liệt kê các bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11.
- Lập dàn ý cho 1 các bài văn đó.
- GV cho hs tổ 1, 2 liệt kê các bài tả cảnh từ tuần 1 đến tuần 5.
- GV cho hs tổ 3, 4 liệt kê các bài tả cảnh từ tuần 6 đến tuần 11.
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, 2 hs lên bảng.
* Yêu cầu 2: HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của 1 trong các bài văn đã học.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
Bài 2: 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn, suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS đọc trước nội dung bài sau.
Bài 1
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
21
22
3
- Mưa rào
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.
62
62
7
- Vịnh Hạ Long
70
8
- Kỳ diệu rừng xanh
75
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
87
89
Bài 2
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế: mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng.
+ Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
KHOA HỌC (tiết 61)
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU. Sau bài học, hs ôn tập: 
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, 1 số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, 1 số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. ĐỒ DÙNG. Hình trang 124, 125, 126 sgk.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
a. Bài cũ.? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi.
b. Dạy bài mới. GV cho hs chữa 5 bài tập trong sgk. củng cố ôn lại kiến thức .
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học 
- HS làm việc theo nhóm sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Các nhóm trình bày bài của nhóm mình.
- 1HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
- HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét, chữa bài.
- HS làm việc nhóm đội.
- 1 số cặp hs lên chỉ vào hình và trình bày.
- Lớp nhận xét.
c. c2- d2: HS nêu lại nội dung bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: 1c; 2a; bài 6; 4d.
Bài2: 1- nhụy; 2- nhị.
Bài 3: h2: cây hoa hồngcó hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- h3: cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- h4: cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1e; 2d; 3a; 4b; 5c.
Bài 5: những động vật đẻ con: sư tử ( h5 ). hươu cao cổ ( h7 ). những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
TOÁN (tiết 153)
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
10’
25’
2’
1. Bài cũ: HS chữa bài 3. gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. 
a. Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết.
 - HS nêu những hiểu biết chung về phép nhân.
? Tên gọi các thành phần và kết quả; dấu phép tính, một số tính chất của phép nhân.
- GV nhận xét, chốt ý.
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
Bài 1: Cho HS tự làm bài chữa bài.
Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài.
* c2: Nhân nhẩm 1 số với 10, 100 hoặc với 0,1, 0,01.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, hs nêu cách làm.
* c2: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 4: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài.
* c2: Giải toán chuyển động, tìm quãng đường.
3.c2- d2: HS nêu lại nội dung bài.
- d2: Học bài chuẩn bị bài sau.
* Cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có các tính chất :
- t/c giao hoán : a x b = b x a 
- t/c kết hợp : ( a x b) x c = a x ( b x c )
- nhân với 0 a x 0 = 0 x a= 0 
- nhân với 1: 1 x a = a x 1=a
Bài 1.Áp dụng các qui tắc nhân để tính toán.
Bài 2. Áp dụng nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100.. 
Bài 3.Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
2,5 x 7,8 x 4 = 2,5 x 4 x 7,8
 = 10 x 7,8 = 78
8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
 = ( 8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
Bài 4. Quãngđường ô tô và xe máy đi trong 1 giờ là :
48,5 + 33,5 = 82 ( km)
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài qđ AB là : 82 x 15 = 123 (km).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 57)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM- NỮ
I. MỤC TIÊU. 1. Mở rộng vốn từ: biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (bt2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở bt2( bt3)- HS khá giỏi : Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở bt 2.
II. ĐỒ DÙNG bảng phụ ( thdc 2003)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
3’
a. Kiểm tra bài cũ: HS tìm ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy.
b. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập. 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm bài vào vở bài tập, lần lượt trả lời câu hỏi a, b hs lên bảng.
- HS và gv nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại 
- HS nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ, 1 vài hs thi đọc thuộc lòng.
* GV: nói về tình thương yêu của người mẹ dành cho con .
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học .
d2: HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được củng cố qua tiết học. 
Bài 1.
Anh hùng
biết gánh vác lo toan mọi việc.
Bất khuất
có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường.
Trung hậu
không chịu khuất phục trước kẻ thù
Đảm đang
chân thành và tốt bụng với mọi người.
b. những từ ngữ chí các phẩm chất khác của phụ nữ VN : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung. độ lượng
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.( mẹ bao giờ cũng nhương chỗ tốt nhất cho con.)
- Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.( khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.)
+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.( đất nước có giặc người phụ nữ cũng tham gia diệt giặc)
- Lòng thương con, 
đức hy sinh, 
nhường nhịn của người mẹ.
- Phụ nữ rất đảm
 đang, giỏi giang,
 là người giữ gìn 
hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
- Phụ nữ dũng 
cảm anh hùng.
LỊCH SỬ (tiết 31)
LỊCH SỬ NINH BÌNH TỪ 1831 ĐẾN NAY
I. MỤC TIÊU. HS biết được những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của Ninh Bình từ 1831 đến nay. 
- Giáo dục niềm tự hào về lịch sử địa phương.
II. ĐỒ DÙNG gv tư liệu về lịch sử địa phương.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
*Giới thiệu bài- Nêu mục tiêu của bài học
HĐ1. Tìm hiểu Ninh Bình từ năm 1831 đến trước thời kì thuộc Pháp.
Nêu tình hình Ninh Bình từ năm 1831 đến trước thời kì thuộc Pháp.
- HS nêu- Nhận xét- Bổ sung.
HĐ 2. Tìm hiểu Ninh Bình thời kì thuộc Pháp đến năm 1929
- HS đọc tài liệu và thảo luận nhóm 4 câu hỏi 1,2 
- HS báo cáo kết quả - GV nhận xét chốt ý.
 3. Ninh Bình trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, thực hiện công cuộc đổi mới(từ năm 1930 đến nay)
HS làm việc nhóm đôi: Nêu tình hình của Ninh Bình theo từng giai đoạn 1930-1945; 1945-1954; 1954-1975; 1975 đến nay.
- Tỉnh Ninh Bình hoàn toàn được giải phóng ngày, tháng, năm nào?
- HS báo cáo kết quả - Gv chốt ý.
- HS kể thêm những điều em biết về Ninh Bình.
- HS đọc bài học.
4. c2- d2: học bài chuẩn bị bài sau.
1. Tìm hiểu Ninh Bình từ năm 1831 đến trước thời kì thuộc Pháp.
2. Ninh Bình thời kì thuộc Pháp đến năm 1929
-Tháng 9/ 1927, chi bộ Hội VN Cách mạng Thanh niên đầu tiên ở Ninh Bình được thành lập tại làng Lũ Phong, tổng Quỳnh Lưu do đồng chí Lương Văn Thăng làm bí thư. 
-Tháng 10/ 1929, tỉnh ủy (lâm thời) Đông Dương Cộng sản Đảng tỉnh Ninh Bình được thành lập.
- Đồng chí Nguyễn Văn Hoan được cử làm bí thư.
3. Ninh Bình trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, thực hiện công cuộc đổi mới
( từ năm 1930 đến nay) 
Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2014
TOÁN (tiết 154)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
35’
2’
a. Bài cũ.HS chữa bài 4, gv nhận xét ghi điểm.
b. Bài mới. GV hướng dẫn hs làm bài chữa bài.
Bài1: HS tự làm bài, chữa bài.
* Củng cố: Nhân số đo thời gian. tính chất 1 số nhân với 1 tổng.
Bài 2: Cho hs chữa bài.
* Củng cố: Tính giá trị biểu thức.
Bài 3: Cho hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
* Củng cố: Cách tìm tỉ số % của 1số.
Bài 4: HS tự nêu tóm tắt bài toán, tự phân tích bài toán rồi làm và chữa bài.
* Củng cố: cách tính quãng đường khi biết quãng đường và thời gian.
c. c2- d2: HS nhắc lại nội dung bài.
- dặn dò: học bài chuẩn bị bài
Bài 1. a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x3
b.7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3
= 7,14m2 x 2 + 7,14m2 x 3
= 7,14m2 x ( 2 + 3 )
Bài 2. a. 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b. ( 3,125 + 2,075 ) x2 = 5,2 x 2 = 10,4
Bài 3. Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 +1007695 =78522695(người)
Đáp số: 78522695 người
bài 4.giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/ giờ )
Thời gian thuyền máy đi từ a- b là :
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ .
độ dài quãng sông a- b là :
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 58)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU - HS nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(bt1); Biết phân tích và sửa những dấu phẩyy dùng sai.(bt2,3)
II. ĐỒ DÙNG Bảng phụ ( THDC 2003) + vở bài tập,
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ. 2 hs làm lại bài tập 3, đặt câu với 1 trong các câu tục ngữ ở bài tập 2(tiết luyện từ và câu trước ).
b. Bài mới.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 1 HS đọc to rõ yêu cầu của bài tập 1.
- 1 HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy, gv tóm tắt lên bảng.
- HS nhìn bảng nêu lại.
- Cả lớp đọc thầm các đoạn văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. 2 hs lên bảng.
- HS phát biểu ý kiến, gv nhận xét chốt lại lời giải đúmg.
 Bài 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui “ Anh chàng láu lỉnh”, suy nghĩ.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn yêu cầu của bài tập; mời 3 hs lên bảng thi làm bài nhanh và đúng
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả, cả lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng.
* GV: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- GV lưu ý hs trong đoạn văn trên có ba dấu phẩy đặt sai vị trí. các em phát hiện và sửa lại ba dấu phẩy đó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, 2 hs lên bảmg.
- HS và GV nhận xét, chốt ý. 
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học, nhắc nhở hs ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
Bài 1. Tác dụng của dấu phẩy.
- Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ , vị ngữ.
- Ngăn cách giữa các bộ phận cùng giữ một chức vụ ngữ pháp trong câu. 
- Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép.
Bài 2 .
Bài 3.
KỂ CHUYỆN (tiết 28)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. 
I. MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói: HS tìm và kể lại được một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật trong truyện .
2.Rèn luyện kĩ năng nghe: nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG : Đề bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
35’
(15’)
(20’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện em đã được nghe được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
b. Dạy bài mới. 1. giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 hs đọc đề bài phân tích đề. gv gạch chân những từ ngữ quan trọng .
- 2 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4, cả lớp theo dõi trong sgk.
- GV kiểm tra hs chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện, mời 1 vài em nối tiếp nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS viết nhanh trên giấy nháp câu chuyện mìmh định kể.
3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. GV tới từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
b. HS thi kể chuyện trước lớp, mỗi em kể xong, trao đổi cùng các bạn về câu chuyện.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hay nhất, có tiến bộ nhất.
4. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 32.
- 2 HS lên bảng kể chuyện .
- HS nghe để nắm vững yêu cầu và nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS phân tích đề.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong sgk.
- HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- HS có thể viết ra giấy nháp câu chuyện mình định kể.
- HS kể chuyện theo cặp.
- HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp. hs kể chuyện xong tự nói lên suy nghĩ của mình và hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện phù hợp, hay, bạn kể chuyện hay nhất trong tiết học.
KHOA HỌC(tiết 62)
MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU. Sau bài học này HS biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. ĐỒ DÙNG thông tin trang 128, 129 sgk.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường.
- GV yêu cầu hs làm việc nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển nhòm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập ở mục thực hành trang 128 sgk.
- Mỗi nhóm nêu 1 đáp án, các nhóm khác so sánh kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét chốt ý.
* Tiếp theo gv gọi 1 số hs trả lời câu hỏi? Theo cách hiểu của các em môi trường là gì..
2. Hoạt động 2: Nêu được 1 số thành phần của môi trường.
- HS hoạt động cả lớp.
? Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị.
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
- Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận, chốt ý.
3. c2- d2: HS đọc kiến thức cần ghi nhớ.
- d2: Học bài chuẩn bị bài sau.
Hình 1a: Thực vật, động vật, ( sống trên cạn và dưới nước). nước, không 
khí, ánh sáng, đất, 
Hình2d: Thực vật, động vật ,( sống dưới nước). nước, không khí, ánh sáng, đất, 
Hình 3a: Con người, động vật, thực vật 
- Làng xóm, đồng ruộng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông,  . nước, không , không khí, ánh sáng, đất, 
Hình 4b: Con người, thực vật, động vật, . - nhà cửa, phố xá, - nước, không khí, 
ĐỊA LÍ (tiết 31)
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH NINH BÌNH
I. MỤC TIÊU. - HS biết được vị trí địa lí, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa hình, đất đai và khí hậu, sông ngòi của Ninh Bình 
II. ĐỒ DÙNG. Bản đồ tự nhiên tỉnh Ninh Bình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
A. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, diện tích tự nhiên
? HS đọc SGK , quan sát bản đồ hình 1 SGK, thảo luận nhóm đôi câu hỏi: - Vị trí của tỉnh Ninh Bình?
- Ninh Bình tiếp giáp với những tỉnh nào?Diện tích ?
- HS báo cáo, GV chốt ý.
- Hs chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Ninh Bình. Chỉ trên bản đồ tỉnh Ninh Bình giới hạn của tỉnh.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình và đất đai, khí hậu và sông ngòi. 
 - HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: - Ninh Bình có những loại địa hình nào? 
- Nêu đặc điểm khí hậu của Ninh Bình.
- Kể tên một số sông, hồ lớn thuộc tỉnh Ninh Bình.
- Ích lợi của sông hồ? 
- HS báo cáo kết quả thảo luận – Nhận xét- GV kết luận.
 HS chỉ trên bản đồ Ninh Bình một số sông hồ của tỉnh- Nhận xét.
B. Củng cố : - HS đọc phần bài học SGK
Dặn dò: Tìm hiểu bài sau.
1. Vị trí địa lí, diện tích tự nhiên
 - Tỉnh Ninh Bình nằm ở phía tây nam đồng bằng sông Hồng.
2. Địa hình và đất đai: 3 loại địa hình:
- Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển.
 3. Khí hậu và sông ngòi
- Khí hgậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm , mưa nhiều.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2016
TẬP LÀM VĂN (tiết 58)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU 1.Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
2.Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG Tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi ý trong 4 đề văn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
(3’)
(15’)
(17’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ: HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh các em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.
b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1.
* Chọn đề bài: 
- 1 hs đọc nội dung bài tập 1.
 GV : các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 cảnh đã nêu, nên chọn tả cảnh em đã thấy đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiểm tra hs đã chuẩn bị cho tiết học này. mời các em nêu đề bài các em đã chọn. 
* Lập dàn ý: 
- 1 HS đọc gợi ý trong sgk.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý của sgk, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn
- HS viết dàn ý bài văn.
- HS trình bày, cả lớp và gv nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi hs tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV nhắc hs trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. 
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý.
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học. những hs viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý chuẩn bị cho bài sau.
I. Mở bài : Giới thiệu cảnh định tả :Khi nào? Ở đâu ? 
II.Thân bài : 
a, Tả bao quát của cảnh : Cảnh đó như thế nào ? Có gì đẹp
b, Tả chi tiết từng bộ phận của cảnh hoặc tả cảnh vật theo trình tự thời gian.
III. Kết bài
Cảm nghĩ về cảnh đẹp đó.
TOÁN (tiết 155)
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU - Giúp hs củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG.: Bảng phụ ( THDC 2003)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
4’
10’
25’
2’
a. Bài cũ. HS chữa bài 4, gv nhận xét, ghi điểm.
b. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Ôn lí thuyết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc