Giáo án Lớp 3 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, à úi, im lặng.

- Biết thay đổi dọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, công dân, năm được những nét chính về Bác sĩ Y - Éc - Xanh.

- Hiểu nội dung.

+ Đề cao nối sống của Y - Éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.

+ Nói lên sự gắn bó của Y - Éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

B. Kể chuyện:

1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung cấu chuyện theo lời nhân vật (bà khách).

2. Rèn kỹ năng nghe.

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1663Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trí của trái dất trong hệ mặt trời .
- Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. KTBC: - Nêu sự chuyển động của trái đất ? 
 	 - Nêu hướng chuyển động của trái đất ? 
 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp .
* Mục tiêu : - Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời . 
	- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
* Cách tiến hành .
+ Bước 1: 
- GV : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi thảo luận .
- HS quan sát H1 Sgk 
- Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh ? 
- HS thảo luận theo cặp 
- Từ mặt trời xa dần trái đất là hành tinh thứ mấy ? 
+ Bước 2: 
- GV gọi HS trả lời 
- Một số HS trả lời trước lớp 
- HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh mặt trời và cùng với mặt trời tạo thành hệ mặt trời . 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : - Biết trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống .
	 - Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1: 
- GV nêu yêu cầu câu hỏi thảo luận 
- HS thảo luận nhóm 
- Trong hệ mặt trời, hành tunh nào cosự sống ? 
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch ? 
+ Bước 2: 
- Đại diện nhóm trình bày két quả thảo luận 
-> HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống . Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp , chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ..
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
_________________________________________
	 Thứ ba ngày 18 tháng tư năm 200
	Thể dục : 
Tiết 61 : 	 Ôn tung và bắt bóng cá nhân 
I. Mục tiêu: 
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ" yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, kẻ sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
3-6'
1. Phân lớp.
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
x x x
2. KĐ: Soay các khớp cổ tay 
x x x
Tập bài thể dục phát triển chung
Đi đều theo nhịp.
B. Phần cơ bản
22-25'
1. Ôn động tác và bắt bóng cá nhân.
15'
- ĐHTL: x x x
 x x x
- GV tập hợp, cho HS on lại cách cầm bóng, tư thế chuẩn bị. Đứng tại chỗ tập chung và bắt bóng.
- Tập si chuyển để tập bắt bóng
-> GV quan sát sửa sai.
2. Trò chơi "Ai kéo khoẻ"
10'
- GV nhắc lại ên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
- ĐHTC: 0 0 0
 0 0 0 
- GV quan sát sửa sai.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
 x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x
- BTVN
Toán:
Tiết 152:	luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức có đến hai dấu tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu quy tắc nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 21718 12198 10670
x 4 x 4 x 6
 86872 48792 64020
-> GV sửa sai cho HS.
b) Bài 2: Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Có : 63150 lít
Lấy : 3 lền
1 lần: 10715 lít
còn lại ? lít
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 x 3 = 32145 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
63150 - 32145 = 31005 (lít)
Đ/S: 31005 (lít)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799
 = 45722 
- GV sửa sai cho HS.
d) Bài 4: Củng cố về tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SKG - nêu miệng.
 300 x 2 = 600
 200 x 3 = 600
12000 x 2 = 24000.
- GV nhận xét
III. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 61: 	bác sĩ Y - éc - xanh
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y - éc - Xanh trong chuyện bác sĩ Y - éc - Xanh.
2. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn (s/ d/ gi) viết đúng chính tả lời giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết BT 2a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GV đọc: Ban trưa - trời mưa (HS1)
	 Hiên che - không chịu (HS2)	
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
- GV HD nắm ND bài.
- 2 HS đọc lại.
+ Vì sao bác sĩ Y - éc - Xanh là người Pháp nhưng lại ở lại Nha Trang?
-> Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- HS nêu
+ Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc một số tiếng khó. 
Y - éc - Xanh
- HS viết bảng con.
b) GV đọc bài.
- HS nghe - viết vào vở.
- GV theo dõi , uốn nắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS lên thi làm bài nhanh.
- 2 HS lên bảng làm bài thi.
- > HS + GV nhận xét.
a) Dáng hình, rừng xanh, rung manh.
- Giải câu đố (gió)
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
đạo đức:
tiết 31: 	dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tham gia việc trường và vì sao cần phải tham gia.
- Tích cực tham gia các việc trường.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: sử lý tình huống.
- GV đưa ra các tình huống và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.
* Kết luận:
- TH1: Em lên khuyên Tuấn đừng từ chối.
- TH2: Em lên xung phong làm.
2. Hoạt động 2:Đăng ký tham gia việc trường.
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện, sự tích cực tham gia làm việc trường
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS xác định những việc trường các em có thể làm.
- HS nêu ý kiến
- GV sắp xếp giao việc cho HS.
- Các nhóm cam kết thực hiện.
III. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công:
Tiết 31: 	làm đồng hồ để bàn (T3)
I. Mục tiêu: 	
- HS làm được chiếc đồng hồ để bàn đúng theo quy trình.
- HS yêu thích giờ học.
II. Các hoạt động dạy học.
T/g
Nội dung
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động:
Thực hành
5'
a) Nhắc lại quy trình
- GV gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
- 2 HS
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ phận của đồng hồ
-> GV nhận xét.
+ B3: Làm thành đồng hồ để bàn
20'
b) Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
7'
c) Trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét.
3'
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tóm tắt, chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành.
- Dặn dò bài sau.
- HS nghe.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 	Thứ .. ngày .... tháng .... năm 200 
Mĩ thuật:
Tiết 31:	 	vẽ tranh: đề tài các con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, kích thuớc và màu sắc của một số con vật quen thuộc. 
- Biết cách vẽ các con vật. Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một số con vật.
- Tranh dân gian Đông Hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Tìm chon ND đề tài
- Giới thiệu một số tranh ảnh về các con vật.
- HS quan sát.
+ Tranh vẽ con gì?
-> Tên con vật.
+ Con vật đó có hình dáng như thế nào.
-> Đứng, nằm, đang đi, đang ăn
+ Mô tả hình dáng và các đặc điểm của con vật.
-> HS nêu.
- GV yêu cầu HS chọn con vật định vẽ.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Vẽ hình dáng con vật.
- Vẽ ảnh vật phù hợp với ND tranh.
- Vẽ màu.
- Vẽ màu con vật và màu nền, cảnh xung quanh.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- HS làm bài.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV trưng bày một số bài vẽ đã hoàn thành.
- HS quan sát.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Tiết 94: 	bài hát trồng cây
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: Rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu bài thơ muốn nói: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu chuyện bác sĩ Y - éc - Xanh? (3HS).
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS nghe.
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Cả lớp đọc đối thoại toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người?
- Cây xanh mang lại tiếng hót của các loài chim, gió mát, bóng mát 
- Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày.
- Tìm những từ ngữ được lặp đi, lặp lại nhiều lần trong bài thơ. nêu tác dụng của chúng?
-> Ai trồng cây 
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc bài thơ.
- HS tự nhẩm học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Em hiểu điều gì qua bài đọc?
- 2 HS nêu.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Tiết 31:	 	từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về các nước(kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
2 Luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ.
	- Bút dạ, giấy khổ to.
III. các hoạt động dạy học. 
A. kiểm trta bài cũ - làm miệng bài tập 1 + 2 (tuần 30) 2 HS.
Bài mới.
1.giới thiệu bài 
2. hướng dẫn làm bài
A. bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng
- HS quan sát 
- 1 vài HS lên bảng quan sát, tìm tên các nước trên bảng đồ. 
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản.
- GV nhật xét.
B. bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3- 4 tờ giấy khổ to lên bảng
- HS 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- HS đọc ĐT tên các nước trên bảng.
- HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở.
C. bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- yêu cầu làm vào SGK 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét 
3. củng cố dặn dò: 
 - nêu lại nội dung bài ?
- chuẩn bị bài sau. 
 Toán. 
Tiết153. chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
A. mục tiêu. 
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0) 
- áp dụng phép số có năm chữ số cho số có một chữ Số để giải các bài toán có liên quan. 
B. Đồ dùng dạy học. 
- Chuẩn bị 8 hình tam giác.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện. Nêu cách chia số có 4 chữ số có số với số có 1 chữ số? (2HS)
- HS + GV nhận xét. 
II. bài mới. 
1. Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
2. HS nắm được cách chia. 
a. phép chia 37648:4.
- GV viết lên bảng phép chia 
- HS quan sát 
- Hãy đặt tính ?
- 1 HS lên bảng + cả lớp làm nháp. 
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của SBC?
- từ hàng nhìn, hàng trăm, chục đơn vị. 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp 
37648
 16
 04
 08
 0
4
9412
- Nêu lại cách chia?
- Nhiều HS nêu 
2. Hoạt động 2. thực hành 
a. Bài 1 củng cố về phép chia vừa học
GV. Gọi HS nêu yêu cầu 
2 HS nêu yêu cầu BT
84848 4 24693 3 
04 21212 06
 08 09
 04 03
 08 0
 0
b) Bài tập 2: (163)
* Củng cố về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
Tóm tắt
Có: 36550 kg xi măng.
Đã bán: số xi măng.
Còn lại:..? kg
Bài giải.
Số kg xi măng đã bán là.
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng còn lại là.
36550 - 7310 = 29240(kg)
Đ/S: 29240(kg).
- GV gọi HS đọc bài.
-> 3 - 4 HS đọc
HS nhận xét
-> GV nhận xét.
c) Bài 3(163)
* Củng cố về tính giá trị biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912
 = 60306
(35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2 
 = 43463
-> GV sửa sai cho HS.
d) Bài 4: Củng cố về sếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu sếp thi theo nhóm
- HS sếp thi theo nhóm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạt:
Ngày giảng: 	Thứ	 ngày tháng năm 200
Thể dục:
Tiết 62:	Trò chơi: ai kéo khoẻ
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động.
II. Địa điểm - Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
5-6'
1. Nhận lớp.
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x 
- GVnhận lớp, phổ biến ND.
 x x x 
2. KĐ,
 x x x 
- Soay các khớp cổ tay cổ chân.
- Đi thường theo một hàng dọc.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản.
25'
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- GV hướng dẫn lại cách tung và bắt bóng.
- Từng HS tập tung và bắt bóng tại chỗ.
- HS tập theo cặp.
-> GV quan sát và hướng dẫn thêm.
2. Trò chơi "Ai kéo khoẻ"
- GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi
- Cho HS chơi trò chơi.
-> GVnhận xét.
- HS chạy chậm 1 vòng quanh sân.
C. Phần kết thúc.
5'
ĐHTL: 
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
 x x x
- Nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 31. 	ôn chữ hoa v
I. Mục tiêu:
	 Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng Văn Lang bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng vỗ tay cần nhiều ngón /bàn kẻ cần nhiều người bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa V.
	- Viết sẵn câu, từng ứng dụng / bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> V, L, B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ V trên bảng con.
-> GV quan sát, sửa sai.
b) Luyện từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua hùng.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét
c) Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
-> GV nhận xét.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con. Vỗ tay.
- Hướng dẫn HS viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Tiết 95:	con cò
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Phẳng lặng, lạch nước, quang co, uốn khúc, lâng lâng, nặng lề.
- Biết đọc bài với dọng tả nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu từ ngữ mới: Màu thanh thiên, đánh giậm, vũ trụ, tạo hoá, doi diết.
- Hiểu ND bài: Bức tranh đồng quê rất đẹp và thanh bình, con người phải biết giữ gìn cảnh đep thanh bình ấy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bài "Trồng cây"? (3HS)
	 -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bà.
2. luyện đọc. 
a. GV đọc bài văn 
- Hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc giaỉ nghĩa từ 
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Cả lớp đọc đối thoại toàn bài.
3. Tìm hểu bài:
- Còn cò bay trong hoàn cảnh tự nhiên thư thế nào?
- Bay trong một buổi chiều rất đẹp, yên tĩnh 
- Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò? 
-> Bộ nông trắng muốt, bay chậm bên chân trời
- Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài.
-> Phải bảo vệ tự nhiên, môi trường, không được băn các loài chim 
4. Luyện đọc lại:
- 4 HS thi đọc 4 đoạn.
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
5. Củng cố dặn dò: Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 154:	chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
	- Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư).
B. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: 	85685 : 5 (HS1)
	87484 : 4 (HS2)
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
	* HS lắm được cách chia.
a) Phép chia: 12485 : 3
- GV viết bảng phép chia
- HS quan sát.
+ Hãy đặt tính.
- HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp.
+ Hãy thực hiện phép tính trên?
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp.
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 2
Vậy 12485 : 3 = 4161
+ Vậy phép chia này là phép chia như thế nào?
- là phép chia có dư (dư 2)
-> Nhiều HS nhắc lại các bước chia.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố các phép chia vừa học
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con.
- 2 HS nêu yêu cầu.
14729 2 16538 3
 07 7364 15 5512
 12 03
 09 08 
 1 2
- GV sửa sai cho HS.
b) Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
Ta có: 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất là: 3416 bộ quần áo và còn thừa ra 2m vải.
Đ/S: 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải.
- GV gọi HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: Củng về phép chia.
- Gv gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK
SBC
15725
33272
42737
S/C
3
4
6
Thương
5241
8318
7122
Dư
2
0
5
- GV gọi HS đọc bài.
- 3 -> 4 HS đọc.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội 
Tiết 62: 	mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I. Mục tiêu:
	Sau bài học HS có khả năng:
- Trình bày mối quan hệ giữa trái đất , mặt trời và mặt trăng.
- Biết mặt trăng là vệ tinh của mặt trời.
- Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK.
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTMC: Em phải làm gì để giữ cho trái đấtrường luôn xanh, sạch đẹp?
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữ trái đất, mặt trăng và mặt trời
* Tiến hành
- Bước 1:
+ GV yêu cầu và câu hỏi.
 Chỉ MT, TĐ, MT và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất?
- HS quan sát H1 (118) SGK và trả lời với bạn.
+ Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời?
- Bước 2: 
+ Gọi HS trả lời.
- Một số HS trả lời trước lớp.
-> HS nhận xét.
* Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời
b) Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quang trái đất.
* Mục tiêu: - Biết mặt trăng là vệ tinh của trái đất.
 - Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất.
* Tiến hành.
- Bước 1:
+ GV giảng cho HS biết về vệ tinh.
- HS nghe.
+ Tại sao mặt trằng được gọi là vệ tinh của trái đất.
- Bước 2: 
-> HS nêu.
- HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất H2
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và NX.
* Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất.
c) Hoạt động 3: Trò chơi "Mặt trăng chuyển động quanh trái đất"
- Mục tiêu: 
	- Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của mặt trăng quanh trái đất
	- Tạo hứng thu học tập
* Tiến hành:
- Bước 1: 
+ GV chia theo nhóm – XĐ vị trí làm việc của từng nhóm.
+ GV hướng dẫn nhỏm trưởng điều kiển 
- Bước 2 : 
- HS chơi theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều kiển 
- Bước 3 : 
- 1 vài HS biểu diễn trước lớp 
-> GV nhận xét 
3. dặn dò :
- chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 155:	luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Biết thực hiện phép chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
- Củng cố, tìm một phần mấy của một số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Ôn luyện: Làm BT 1 +2 (T154)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài 1 + 2 củng cố chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
* GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV viết phép tích: 28921 : 4
- HS quan sát
- HS nêu cách chia.
-> Nhiều HS nhắc lại.
- Các phép tính còn lại làm bảng con
12760 2 18752 3
07 6380 07 6250
 16 15
 00 02
 0 2 
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con
15273 3 18842 4
02 5019 28 6250
 27 04
 03 02
 0 2
b) Bài 3: Củng cố giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán
- 2 HS
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải
Tóm tắt
Số Kg thóc nếp là:
Thóc nếp và tẻ là: 27280 kg
27280 : 4 = 6820 kg
Thóc nếp bằng sô thóc trong kho.
Số Kg thóc tẻ là:
27820 – 6820 = 20460 kg
Mỗi loại: .Kg ? 
- GV gọi HS đọc bài 
Đ/S: 6820 kg
 20460 kg
- GV nhận xét 
c. Bài 4 : * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số 
- GV gọi HS nêu yê

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31a.doc