Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

Tập đọc:

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (10)

I. Mục tiêu:

Sau bài học học sinh biết:

- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo

- Hiểu nội dung một báo hoạt động của tổ, lớp.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Thu nhập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực.

- GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

- HS: SGK.

- PP: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, Học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức::

2. Kiểm tra:

- GV gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH:

- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.

- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?

- Nhận xét

3. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

HĐ 1: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, Học tập hợp tác

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

b. Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn.

- HD HS chia bài thành 3 đoạn. (Đoạn 1: 3 dòng đầu; Đ 2: Nhận xét các mặt; Đ 3: Còn lại).

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.

- YC HS đọc bài theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

HĐ 2: KT đặt câu hỏi

HD tìm hiểu bài:

- HS đọc cả bài trước lớp.

- Theo em báo cáo trên là của ai?

- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?

- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?

- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

 HĐ 3: KT lắng nghe và phản hồi tích cực

d. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu lần 2.

- YC HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò:

- ND bài

- GV nhận xét, khen ngợi

 - Hát

- Hai Bà Trưng.

- 3 HS lên bảng TLCH.

-

Theo dõi GV đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.

- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.

- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.

- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).

- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.

- .của bạn lớp trưởng.

- .với tất cả cỏc bạn trong lớp.

- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cá nhân tốt nhất.

- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- 3 đến 4 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng còn lại số vải là:
4283 - 1635 = 2648( m)
Đáp số: 2648 mét.
- HS nêu
- Vẽ đoạn thẳng dài 8cm. Chia đôi độ dài, tìm trung điểm.
___________________________________
Tiếng Anh
( GV bộ môn soạn và giảng)
______________________________________
Tập đọc:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA 
NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (10)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo
- Hiểu nội dung một báo hoạt động của tổ, lớp.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thu nhập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập, lao động, các công tác khác, khen thưởng) của báo cáo. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
- HS: SGK.
- PP: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, Học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức::
2. Kiểm tra:
- GV gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
HĐ 1: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, Học tập hợp tác
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
b. Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn.
- HD HS chia bài thành 3 đoạn. (Đoạn 1: 3 dòng đầu; Đ 2: Nhận xét các mặt; Đ 3: Còn lại).
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.
- YC HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
HĐ 2: KT đặt câu hỏi
HD tìm hiểu bài:
- HS đọc cả bài trước lớp.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
 HĐ 3: KT lắng nghe và phản hồi tích cực
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- YC HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò:
- ND bài
- GV nhận xét, khen ngợi
- Hát
- Hai Bà Trưng.
- 3 HS lên bảng TLCH.
-
Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. 
- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- ....của bạn lớp trưởng.
- ...với tất cả cỏc bạn trong lớp.
- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cá nhân tốt nhất.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- 3 đến 4 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
_______________________________________
Mĩ thuật
( GV bộ môn soạn và giảng)
Ngày soạn: 7/1/2017
Ngày giảng Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2017
Thể dục
( GV bộ môn soạn và giảng)
Tự nhiên và xã hội: Tiết 37
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TT) (70)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định 
- Rèn HS biết giữ vệ sinh môi trường.
- Biết tác hại của rác thải ảnh hưởng của sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Có kĩ năng quan sát sử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Có kĩ năng tư duy phê phán, làm chủ bản thân. Tự ra quyết định biết hợp tác.
- Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại cho sức khỏe con người và động vật. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
- GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước cũng góp phần sử dụng TKNL có hiệu quả
II. Tài liệu và phương tiện: 
- GV: Hình vẽ SGK trang 70,71
- HS: SGK
- Phương pháp: KT học tập hợp tác
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Rác thải có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người?
- Nhận xét, chốt ý đúng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: KT học tập hợp tác
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
a. Cách tiến hành:
Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu:
- QS hình trang 70,71 trả lời câu hỏi.
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Bước2: Làm việc cả lớp:
- GV kết luận: 
* Hoạt động 2: KT học tập hợp tác
a. Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử lý hợp vệ sinh
b. Cách tiến hành:
Bước 1: - Chia nhóm. Giao việc:
+ QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
+ ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào?
+ Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường?
Bước 2: Trình bày trước lớp
- GV kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng úê bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người?
- Nhận xét giờ.
- Hát.
Vài em nêu: Rác thải gây ô nhiễm môi trường, là nơi tập trung nhiều các con vật truyền bệnh cho con 
người
* Quan sát tranh:
- Lớp chia làm 3 nhóm
- Đọc nội dung công việc của nhóm mình:
- Các nhóm thực hiện:
- Đại diện báo cáo KQ.
* Thảo luận nhóm.
- Các nhóm nhận công việc của nhóm mình.
- Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi:
- Nhà tiêu tự hoại.
- Nhà tiêu hai ngăn.
- Địa phương mình dùng nhà tiêu tự hoại là chính còn nhà tiêu hai ngăn còn lại rất ít.
- Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng đi vệ sinh đúng nơi quy định
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
Toán: tiết 93
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo) (95)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 cũn dựng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- GD yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn ND như SGK, Phiếu HT
- HS: SGK.
- Phương pháp: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, KT học tập hợp tác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3(c)/93
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
HĐ 1: KT nghe và phản hồi tích cực
Đọc và viết số có 4 chữ số
- ( Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0)
- Treo bảng phụ
- Chỉ vào dòng của số 2000: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Ta viết số này ntn?
- Số này đọc ntn?
+HD tương tự với các số khác trong bảng.
HĐ 2: KT học tập hợp tác
 * Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV giao việc: 2 HS ngồi gần nhau thi đọc số.
+ HS 1: viết số
+ HS 2: đọc số
Sau đó đổi vai.
- Gọi đại diện 2- 3 nhóm thực hành đọc, viết số trước lớp.
HĐ 3: KT học tập hợp tác
* Bài 2:
- Nhận xét dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- Chia 3 nhóm, thảo luận. 
- Nhận xét
*HĐ 4/ Bài 3:- Đọc thầm các dãy số?
- HD HS tìm hiểu dãy số. 
- , chữa bài, nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
- Cho VD về số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục?
- Nhận xét giờ	
- Hát
- Quan sát
- 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 2000
- Hai nghìn
- Đọc các số
+ HS1: 3690
+ HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh tư
+ HS 2: 6504....
- HS nêu
- Hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số dứng trước cộng thêm 1 đơn vị
a.5616; 5617; 5618; 5619; 
 5620; 5621.
b. 8009; 8010; 8011; 8012; 
 8013; 8014.
c. 6000; 6001; 6002; 6003; 
 6004; 6005.
- Đọc thầm
- Làm vở.
a. 3000; 4000; 5000; 6000; 
 7000; 8000.
b. 9000; 9100; 9200; 9300; 
 9400; 9500.
c. 4420; 4430; 4440; 4450; 
 4460; 4470.
__________________________________
 Chính tả: NGHE VIẾT
HAI BÀ TRƯNG (7)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Rèn viết đúng viết đẹp.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
- HS: SGK
- Phương pháp: Học tập hợp tác, KT lắng nghe và phản hồi tích cực 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
HĐ 1: KT lắng nghe và phản hồi tích cực 
2. HD HS nghe - viết
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
- Vì sao phải viết hoa như vậy?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
b. GV đọc bài
c. , chữa bài, nhận xét
- GV , nhận xét bài viết của HS.
.HĐ 2: Học tập hợp tác
 HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
*HĐ 3: Học tập hợp tác
 Bài tập 3 / 7
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
Hát.
HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chữ Hai và Bà Trưng
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
+ Thi tìm nhanh các từ ngữ...
- Chơi trò chơi tiếp sức
- Lời giải:
- Bắt đầu bằng l: lạ, lao động, lao xao...
- Bắt đầu bằng n: nao núng, nôn nao...
- Tiếng có vần iêt: viết, mải miết ...
- Tiếng chứa vần iêc: việc, xanh biếc...
Kiệt Sơn, ngày 9 tháng 1 năm 2017
	Duyệt giáo án tuần 19	
Đinh Thị Thanh Tâm
Soạn ngày: 7/1/2017
Giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017
Chính tả: NGHE – VIẾT:
 TRẦN BÌNH TRỌNG (11)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2b.
- GD ý thức rèn chữ giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: B¶ng líp viÕt nh÷ng tõ ng÷ cÇn ®iÒn ë BT2
 - HS : Vë chÝnh t¶
 - Phương pháp: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, KT đặt câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc: liên hoan, nên người, lên lớp.....
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
HĐ 1: KT đặt câu hỏi, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
 HD HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
b. GV đọc bài
c. Chữa bài, nhận xét
- Nhận xét bài viết
HĐ 2/Bài tập 2/11
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
+ Lời giải:
- nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
Âm nhạc: tiết 19
HỌC HÁT BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM
(NHẠC VÀ LỜI HOÀNG VÂN)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời 1, biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Hoàng Vân.
	- Biết hát kết hợp gõ đệm theo pháhc và theo tiết tấu lời ca.
- GD ý thức yêu bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Phương pháp: KT lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc: liên hoan, nên người, lên lớp.....
3. Bài mới:
 Em yêu trường em
- Giới thiệu về bài hát:
- Nghe bài hát:
HS nghe bài hát qua do GV trình bày.
Đọc lời theo tiết tấu lời ca
- Tập hát từng câu: GV hát mẫu câu một, yêu cầu HS nghe và hát nhẩm theo.
GV bắt nhịp(1-2) cho học sinh hát.
Tập tương tự với các câu tiếp theo.
GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này.
Tiến hành dạy những câu tiếp theo tương tự.
- Hát đầy đủ lời một:
- Cả lớp cùng hát hoà giọng.
- Một HS hát từ đầu đến “muôn vàn yêu thương”, tất cả hát hoà giọng phần tiếp theo.
- Tập hát đối đáp: Chia lớp thành hai nữa,mổi bên hát một câu, đối đáp đến hết bài(lời 1).
Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
HS ghi bài
HS theo dõi
HS nghe và cảm nhận
1-2 em đọc lời ca
HS theo dõi
HS tập hát
HS thực hiện
- HS hát.
Toán- tiết 94:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo) (96)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- GD yêu thích học bộ môn
II- Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT
- HS: SGK
- Phương pháp: KT học tập hợp tác, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- 2 HS lên làm bài 2-3/95
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) HĐ 1: KT lắng nghe và phản hồi tớch cực
HD phân tích số theo cấu tạo thập phân.
- Ghi bảng: 5427- Đọc to số này?
- Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị?
- Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng.
- HD tương tự với các số khác trong bảng.
* Lưu ý: Số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5)
b) HĐ 2: KT học tập hợp tỏc
* Bài :- Đọc thầm BT?
- BT yêu cầu gì?
- Đọc số.
- , chữa bài, nhận xét
c)HĐ 3: KT học tập hợp tác
* Bài 2(cột 1 câu a, b): 
- HD HS tìm hiểu bài toán và tìm tổng.
- , chữa bài, nhận xét
* HĐ 4/Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- GV đọc số
- Nhận xét, chữa bài
Bài 5: ( HSNK)
4. Củng cố- dặn dũ:
- Thi viết nhanh thành tổng: 
- HS thi viết 6543; 7890; 3003
- Nhận xét giờ
- Hát
- HS khác nhận xét.
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
5427 = 5000 + 400 + 20 +7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
7070 = 7000 +70 
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90.
4400 = 4000 + 400
Đọc thầm
- Viết các số( theo mẫu)
- Viết ra phiếu HT
- Đổi phiếu kiểm tra chộo
a, 9731= 9000+700+30+1
 1952= 1000+900+50+2
- Các phần khác tương tự
b, 6006= 6000+6
 2002= 2000+ 2
 - Các phần khác tương tự
- Làm phiếu HT
- Đổi phiếu kiểm tra chộo
a, 4000+500+60+7=4567
300 +600 + 10 + 2= 3612
7000 + 900 + 90 +9= 7999
b, 9000+10+5= 9015
4000 + 400 +4 = 4404
- Viết số
- Viết vào vở
a, 8515
b, 8550
c, 8500.
__________________________________
Luyện từ và câu:
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO ?” (8)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
- GD yêu thích học bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết BT1, BT2, BT3.
- HS: SGK.
- Phương pháp: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, KT học tập hợp tác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Kiến thức của bài trước
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS làm BT
* HĐ 1: 
Bài tập 1/ 8 + 9.
- GV nhận xét.
* HĐ 2: KT lắng nghe và phản hồi tích cực
Bài tập 2/ 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét. + Lời giải:
- Cò Bợ: được gọi bẳng chị, biết ru con.
- Vạc: được gọi bằng thím, biết lặng lẽ mò tôm.
*HĐ 3/ Bài tập 3/ 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Lời giải:
- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
- Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I
*HĐ 4/ Bài tập 4 / 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 + Lời giải:
- Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1
- Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II.
- Tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
4. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào về nhân hoá? ( Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người )
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Hát
+ Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp, viết trả lời ra nháp.
- 2 HS lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Lời giải:
- Con đom đóm được gọi bằng anh
- Tính nết của đom đóm: chuyên cần
- Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn trả lời.
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào? 
- HS đọc kĩ từng câu văn, làm bài ra nháp
- 3 em lên bảng ghạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ?
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở
Soạn ngày: 7/1/2017
Giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2017 
Toán- tiết 95:
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hay một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- GD yêu thích học bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các thẻ ghi số 10 000
- HS : SGK
- Phương pháp:KT lắng nghe và phản hồi tích cực, KT học tập hợp tác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét.
3/ Bài mới.
a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- GV gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
* Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: 
- BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước? số liền sau?
- , chữa bài, nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10000?
Hoạt động của trò
- hát
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- Đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000.
- HS làm nháp.
1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nêu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- HS nêu( Làm vở)
- Lấy số đã cho trừ đi (cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Đếm xuôi, đếm ngược.
__________________________________
Tập làm văn: NGHE KỂ:
CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG (12)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Lắng nghe tích cực.Thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian
- GD yêu thích học bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai Phù ủng 
 Bảng lớp (bảng phụ ) viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện .
 - HS: SGK
 - Phương pháp: KT lắng nghe và phản hồi tích cực, KT đặt câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Hướng dẫn HS nghe - Kể chuyện
* Bài tập 1 / 12
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
- Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 12
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ
HS hát
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết
___________________________________
Tiếng Anh
(GV bộ môn soạn & giảng)
____________________________________
Giao dục tập thể - Tiết 19
SƠ KẾT TUẦN
KNS: GIAO TIẾP NƠI VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần.
- Rèn thói quen phê và tự phê.
- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong mọi hoạt động.
*KNS: HS thấy được nhu cầu, sở thích, thói quen hàng ngày của mình.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung kiểm điểm tuần 19 và phương hướng tuần 20
- Phiếu bài tập, SGK
III. Nội dung:
H

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc