Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
BÀI 2 : GIỮ LỜI HỨA (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Qúy trọng những người biết giữ lời hứa
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa
- Hiểu được thế nào là giữ lời hứa .
*KNS
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa .
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình .
- Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm về việc làm của mình .
- II . Đồ dùng dạy – học
- - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.
- III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 1HS đọc: 5 điều Bác Hồ dạy
3.Bài mới:
a. GTB:
b.Nội dung:
. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
*Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
*Tiến hành:
- GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc Hát
1HS đọc:
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc .
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói.
a học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Viết các từ: sà xuống, xinh xẻo, gắn bó, khăng khít 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV yêu cầu HS đọc đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - GV yêu cầu HS viết các từ khó : Cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. b. Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV đọc bài cho HS viết – GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm viết, cách trình bày bài. c. Chấm – chữa bài. - HS tự sửa lỗi sai. - GV chấm một số bài – nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài 2a : Điền vào ô trống ch hay tr. - GV phát 2 băng giấy ghi nội dung bài 2a. - Gọi 2 HS lên làm. - Cả lớp và GV nhật xét. - GV chốt lại lời giải đúng Câu b: GV yêu cầu HS làm miệng - GV nhận xét b. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập. - Một HS làm mẫu gh – Giê hát - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài trên bảng kẻ sẵn: g- giê, gh – giê hát, gi, giê i, h – hát, i-I, k- ca, kh- ca hát, l-elờ, m- em mờ. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 4 HS viết bảng lớp - HS khác viết bảng con - 2 HS đọc bài - vì Lan làm cho mẹ loanh phải nhường. - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng người. - Dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - HS viết bảng con và phát âm - HS nghe – viết vào vở - HS tự sửa bài - HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên làm. - HS làm vào vở bài tập. - 2 HS đọc bài 2b + Là cái thước kẻ + Là cái bút chì - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở bài tập - HS đọc toàn bài 3 - Một học sinh viết chữ – 1 đọc tên chữ Ví dụ: g – đọc giê - HS lắng nghe. Tiết 3 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 5: BỆNH LAO PHỔI I.Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. -Biết nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - GDKNS:+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Kĩ năng làm chủ bản thân; Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao phổi từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II.Đồ dùng: -Các hình trong SGK trang 12,13. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định -Hát 2. Kiểm tra bài cũ -NX và đánh giá -Nêu nguyên nhân mắc bệnh đường hô hấp 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK - HS hoạt động nhóm -GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 +Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì? - Cả nhóm nghe câu hỏi và trả lời. +Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. +Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Lớp nhận xét bổ xung. Kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ mắc vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh. -Nghe và ghi nhớ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu: Các em thấy tranh - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh nào nên làm thì dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ. - Lớp nhận xét các nhóm dán trên bảng. +Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? -HS thảo luận các câu hỏi theo cặp -Một số cặp trả lời -Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... +Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tiêm phòng lao phổi, không hút thuốc lá và tánh xa những nơi có khói thuốc lá + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nước bọt có đờm... + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? -Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... Kết luận (SGK) -1 vài HS đọc Hoạt động 3: Đóng vai. +GV nêu tình huống: Nếu bị một trong -Thảo luận nhóm đóng vai. các bệnh đường hô hấp (viêm họng, viêm phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - Các nhóm trình bày trước lớp. + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào .... Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 TIẾNG ANH (GVC) BUỔI CHIỀU GVC Ngày soạn: 18/9/2017 Ngày giảng: Thứ tư/20/9/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số từ 1 đến 12. -Bài tập : 1,2,3,4. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ, Đồng hồ để bàn, Đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định -Hát 2. Kiểm tra bài cũ -Làm bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.Ôn tập về cách xem và tính giờ. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Cho HS thực hành quay đồng hồ: - HS dùng mô hình đồng hồ thực 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ ).. hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát và lắng nghe b.Xem giờ chính xác từng phút + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8h5p. +GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.Khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. c.Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu -HS trả lời miệng các câu hỏi ở BT1 - Lớp nhận xét bổ xung Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. -GV kiểm tra Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS làm miệng - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. -NX và sửa sai - Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nối vào SGK và nêu kết quả - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.Mục tiêu: -Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dũng thơ và giữa các khổ thơ. -Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà ( trả lời được các câu hỏi trong sgk, học thuộc bài thơ). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định -Hát 2. Kiểm tra bài cũ -2HS kể lại chuyện “Chiếc áo len” 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.Luyện đọc -GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng dòng thơ. -HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. +Đọc từng khổ thơ trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc lần 1 -GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. - 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng. - HS tiếp nối nhau đọc lần 2 - Lớp đọc đồng thanh cả bài. b.Tìm hiểu bài: -Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ. -Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... + Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. -Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế.... -Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? - HS phát biểu - GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. + ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ? - HS tự liên hệ. c.Học thuộc lòng bài thơ: -GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ -GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét. - Lớp bình chọn 4.Củng cố và dặn dò: -Nêu lại ND bài học -HS nêu Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: SO SÁNH:DẤU CHẤM I.Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(bt1) -Nhận biết các từ chỉ sự so sánh(bt2) -Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(bt3) II.Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định -Hát 2. Kiểm tra bài cũ -Làm lại BT1, BT2 tiết trước 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập -GV yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát , nhận xét - Lớp làm bài vào vở. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm c.Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung - GV quan sát, nhận xét và chốt lời giải đúng d.Dòng sông là một đường trăng lung linh Bài tập 2: -1HS đọc yêu cầu BT , lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài -1HS nêu cách làm -Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng + Lời giải đúng: Tựa, như, là - GV nhận xét. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự làm bài -1HS nêu cách làm bài -1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV nhận xét. - Lớp nhận xét bài trên bảng. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 4 TIẾNG ANH (GVC) BUỔI CHIỀU SHCM Ngày soạn: 19/9/2017 Ngày giảng: Thứ 5/21/9/2017 Tiêt 1: To¸n Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số từ 1 đến 12. -Bài tập : 1,2,3,4. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ, Đồng hồ để bàn, Đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định -Hát 2. Kiểm tra bài cũ -Làm bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.Ôn tập về cách xem và tính giờ. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Cho HS thực hành quay đồng hồ: - HS dùng mô hình đồng hồ thực 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ ).. hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát và lắng nghe b.Xem giờ chính xác từng phút + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8h5p. +GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. c.Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu -HS trả lời miệng các câu hỏi ở BT1 - Lớp nhận xét bổ xung Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. -GV kiểm tra Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS làm miệng - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. -NX và sửa sai - Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nối vào SGK và nêu kết quả - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV nhận xét 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2 THỦ CÔNG GẤP CON ẾCH (T1) I. Mục tiêu - Biết cách gấp con ếch . - Gấp được con ếch bằng giấy .Nếp gấp tương đối phẳng , thẳng . *) Với học sinh khộo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy , nếp gấp phẳng , thẳng . Con ếch cân đối . - Làm cho con ếch nhảy được . II. Đồ dùng dạy học - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. - Tranh qui trình gấp con ếch bằng giấy. - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công. - Bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ỏn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy và nêu câu hỏi. Hoạt động của học sinh - HS quan sát, trả lời. + Con ếch gồm mấy phần? + Đặc điểm của các phần? - GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch. - GV hỏi: + Nêu sự giống nhau của cách gấp bài này với bài " gấp máy bay đuôi rời" đã học ở lớp 2? -> 3 phần: đầu, thân, chân. HS nhận xét - HS chú ý nghe. - 1 HS lên bảng mở dần con ếch gấp mẫu. - HS nêu. 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - GV thực hiện như ở bài trước. - Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước của ếch. - GV thực hiện. - Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS nghe - quan sát. - Gấp 2 cạnh bên - Lật ra mặt sau gấp phần cuối - Gấp đôi phân vừa gấp lên - HS quan sát. - 1 -> 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp con ếch để cả lớp quan sát. - Lật lên dùng bút tô 2 mắt con ếch. * Cách làm con ếch nhảy: - GV hướng dẫn . - GV treo tranh quy trình. -> GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS. * Thực hành: - GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học - HS thực hành. Tiết 3 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: B I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa B ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định ) thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng B , Bình Dương, Bắc Kinh - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa B - Tên riêng Bình Dương, Bắc Kinh và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở luyện viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . 3. Bài mới : *Giới thiệu bài + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe * Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng B, K, D - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ B, K, D - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ trên bảng con. b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Bình Dương, Bắc Kinh - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uấn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Nhớ. d. Hướng dẫn viết vào vở luyện viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... đ. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 4. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học Tiết 4 CHÍNH TẢ (Tập chép) CHỊ EM I. Mục tiêu: -Chép và trình bày đúng bài chính tả . -Làm đúng bài tập về các từ có chứa tiếng có vần oăc/ăc (BT2), (BT3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Bài cũ - Gọi 3 HS lên viết . 2. Bài mới - Ghi bảng . * HĐ1: HDHS nghe viết a, HD chuẩn bị . * Đọc bài thơ trên bảng . * HDHS nắm nội dung bài . - Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày như thế nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - GV nêu từ khó . b, HDHS nhìn sách chép vào vở. c, Chấm chữa bài . Đọc lại . - Chấm 1 số bài nhận xét . * HĐ2: HDHS làm bài tập a, Bài 2 : HD cách làm b, Bài 3 : a, Nêu yêu cầu bài . 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . +Trăng tròn , chậm trễ , thước kẻ. + Lắng nghe . + 2HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK + Trải chiếu , buông màn , ru em ngủ , quét sạch thềm , đuổi gà , ngủ với em + Lục bát 6-8 . + Câu 6 lùi vào 2 ô câu 8 lùi 1ô . + Chữ đầu dòng . + HS viết bảng con . + HS viết bài . + HS sửa lỗi . + Thảo luận nhóm 2 . + 3 HS lên làm – Cả lớp làm vở đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn + Ghi kết quả đúng vào bảng con chung – trèo - chậu. BUỔI CHIỀU( GVC) Ngày soạn: 20/9/2017 Ngày giảng: Thứ 6/229/2017 Tiết 1 TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/ 2 , 1 /3 của một nhóm đồ vật. Bài 1 , 2 , 3 . II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ: - BT 1 / 15 SGK - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. 3. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài - Lớp làm bài vào vở. * HS làm bài - Đổi chéo vở chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu . - Yêu cầu hs đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt, đọc đề toán. -Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài. - 1 hs đọc. - Mỗi chiếc thuyền chở 4 người . Hỏi 5 thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người ? - 1 hs lên bảng. - Lớp làm VBT. Bài giải: Năm chiếc thuyền chở được số người là: 54 = 20 ( người ) ĐS: 20 người. *Bài tập 3: - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ - Yêu cầu hs tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Hs quan sát. * Làm vào vở 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2 Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I- Mục tiêu - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. - Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học, tích cực trong học tập. - Giáo dục tình cảm gia đình. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu đơn xin nghỉ học. - HS: VBT, SGK III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra bài cũ - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em. .Gọi h/s kể trước lớp -Nhận xét chốt Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu trình tự của lá đơn? - Lưu ý HS: Phần lí do nghỉ học cần điền đúng sự thật. - GV nhận xét 1 số bài. 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - 2 – 3 HS đọc lại đơn xin vào Đội - Kể về gia đình em. - HS kể về gia đình theo cặp. VD: Gia đình em có bốn người, đó là: bố, mẹ, chị Lan và em. Bố em năm nay 30 tuổi, bố là bộ đội đóng quân ở rất xa. - Đại diện mỗi cặp thi kể trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn - 1 HS đọc mẫu đơn. - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm, ngày tháng năm viết. - Tên đơn. - Tên của người nhận đơn. - Họ tên người viết đơn. - Lí do viết đơn. - Lí do nghỉ học. - Lời hứa của người viết đơn. - ý kiến củavà chữ kí của gia đình. - Chữ kí của HS. + 2 – 3 HS làm miệng, nhận xét, sửa sai. + HS làm vào vở bài tập Tiết 4 Tự nhiên – Xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. * Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh vẽ cơ quan tuần hoàn, đồng hồ để bấm giờ. - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Kiểm tra 2 Bài mới;GTB Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu. + Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát H 1,2,3 (SGK-tr14) và quan sát ống máu (đã chuẩn bị) rồi thảo luận: + Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi đó, bạn thấy gì ở vết thương? + Theo bạn, khi máu mới chảy ra lỏng hay đặc? + Quan sát máu trong ống nghiệm (H2) thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? + Quan sát huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy nó có hình dạng thế nào? Có chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên làgì? * GV kết luận. * Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn. - Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. * GV kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 3 Củng cố, dặn dò; về ôn bài - Đại diện cặp trình bày kết quả. - Các cặp khác nhận xét, bổ sung. - ...thấy máu. -... lỏng. - 2 phần: huyết tương và huyết cầu - ...dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt, có chức năng mang ô xi đi nuôi cơ thể. - ...cơ quan tuần hoàn. - HS quan sát H4, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời theo câu hỏi: + Chỉ trên hình vẽ vị trí của tim, mạch máu. + Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình - 1 số cặp lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Tiết 4 Hát nhạc ( GVC ) Tiết 5 TOÁN : ÔN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức đã học từ đó áp dụng vào giải toán. - Rèn cho các em làm nhanh, chính xác. - Giáo dục HS có ý thức học tốt II. Đồ dùng dạy học - Nội dung bài,phấn màu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra: HS nhận biết hình tam giác, tứ giác trên hình vẽ. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: GV đưa ra bài toán Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 325m vải, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 32m. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? - HS giải bài toán * GV C2 cách giải toán có lời văn. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Có: 8 bao gạo Mỗi bao 5 kg gạo Tất cả: ..... Ki-lô-gam gạo? - GV chấm bài, nhận xét. * Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4: GV đưa ra bài toán Điền dấu >, <, = vào chỗ trống 5 x 3 .... 3 x 5 4 x 9 .... 4 x 8 24 : 4 ... 24 : 3 - GV nhận xét- chữa bài. * Củng cố cách nhận biết hình. 3.Củng cố- Dặn dò: - Ôn lại các bảng nhân, chia 2,3,4,5.. - HS quan sát hình vẽ và nhận biết. - HS đọc bài toán+phân tích bài. - HS tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào vở , 1 em lên bảng làm. Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được số m vải là: 325 – 32 = 293( m) Đáp số:293m HS đọc tóm tắt. - HS đặt đề toán HS phân tích bài toán. HS
Tài liệu đính kèm: