Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013

TOÁN

TIẾT 156 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH

VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)(tr163)

I - MỤC TIÊU :

-Biết đặt tính và thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên với các sô không quá 3 chữ số( tích không quá 6 chữ số).

-Biết so sánh số tự nhiên.

II- Chuẩn bị:

 Bảng phụ, bảng con.

III- Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

2/Bài mới:

*Hoạt động1: Giới thiệu bài

*Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: dịng 1,2 (còn lại dành cho hs giỏi):

Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)

Bài tập 2:

-Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”

Bài tập 3: dành cho hs giỏi

- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ

- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài)

Bài tập 4:dòng 1 ( còn lại dành cho hs giỏi):

Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; so sánh hai số tự nhiên.

Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.

*Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống.

Bài tập 5: dành cho hs giỏi

Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài

3/Củng cố - Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

HS sửa bài

HS nhận xét

HS làm bài vo bảng con.

Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

-2 HS nu nhận xt

HS làm bài

HS sửa

HS làm bài vo vở

HS đứng tại chỗ nêu kq, lớp theo di sửa bài

HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, kq như sau:

Số lít xăng để ôtô đi được qung đường 180km là:

180: 12 = 15(l)

Số tiền mua xăng để ôtô đi được qung đường 180km là:

7500 x 15 = 112500 (đồng)

Đáp số: 12500 đồng.

HS sửa bài

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00
 = 3600
HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, nhận xét kq:
Tuần sau cửa hàng bán số vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cà hai tuần cửa hàng bán số vài được là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số vải được là:
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài rồi nêu kq. HS sửa bài
-Lắng nghe.
Chính tả - Tuần 32	
 Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài tâp chính tả phương ngữ 2a.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
HS: Bàng con, SGK, bút mực, bút chì.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Kiểm tra:
2/Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) HD tìm hiểu bài viết- 
GV đọc bài viết 1 lần.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
-HD HS cách trình bày bài viết
c) Viết chính tả
GV đọc tồn bài viết .
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 80 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
-GV đọc lại tồn bài cho HS sốt bài
d) Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 8 bài.
- Nhận xét bài viết của HS- chữa lỗi sai phổ biến.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu. đính bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại các từ ở dưới bài viết và chuẩn bị bài sau: 
Ngắm trăng- khơng đề.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-HS theo dõi đọc thầm trong SGK
-HS tìm và viết vào bảng con các từ khĩ: Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
-6 HS đọc lại các từ trên.
HS chú ý nghe
- Nghe GV đọc và viết bài
-HS sốt bài viết
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-HS lên bảng viết lại chữ đã viết sai.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lớp làm vào SGK, 2 HS lên làm vào bảng phụ, trình bày kq
-Nhận xét, chữa bài của bạn.
-Lời giải đúng: 
Vì sao- năm sau - xứ sở - gắng sức – xin lỗi - sự chậm trễ.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 63 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ND GN).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1,MIII); bước đầu biết thêm TN cho trước vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. 
3, HSKG: biết thêm TNcho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT2.
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 3.
Giấy khổ to.
SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
-Gọi HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- GV nhận xét.
2/Bài mới:
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- GV chốt ý.
Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
-GV nhận xét phần làm bài của HS. 
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Phát biểu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ.
3) Củng cố – dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
-2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đúng lúc đó.
+Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
- 1 đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, kq:
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
-2 em nêu phần ghi nhớ.
-Lắng nghe.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 63 :ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? 
I- MỤC TIÊU:
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 126,127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Động vật cần gì để sống?
2/Bài mới:
Giới thiệu: Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
Phát triển:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau 
-Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động vật và thức ăn của chúng.
-Yêu cầu hs phân chia động vật theo các nhóm thức ăn cảu chúng.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK.
*Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?” 
-Hs đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và úp mặt lại, hs đó phải nêu từng đặc điểm của con vật và các bạn trong lớp đoán.
3/Củng cố:
-Động vật ăn gì để sống?
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Những yếu tố cần để duy trì sự sống của đv như: nước, thưcù ăn, không khí, ánh sáng.
-Tập trung tranh ảnh.
-Chia theo các nhóm thức ăn:
+Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
..
-Hs trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
-Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của nhóm khác đánh giá lẫn nhau.
-Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các bạn khác đoán. Vd :
+Con vật này có 4 chân.
+Con vật này ăn thịt.
+Con vật này sống trên cạn.
-Động vật ăn: thịt, cỏ và lá cây, hạt, sâu bọ, tạp..
-Lắng nghe.
 Thứ tư, ngày 13/4/2011 Tập đọc 
NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
 - Bước đầu biết đọc diển cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp ND.
- Hiểu nội dung: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời các CH SGK, thuộc một trong hai bài thơ)
- THTTHCM-BVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên trong cuộc sống gắn bĩ với mơi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi.
Nhận xét. 
2/Bài mới
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ : Ngắm trăng – Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chế độ Tưởng Giới Thạch , bài Sáu mươi tuổi – Bác viết nhân dịp Bác tròn tuổi 60 . 
*Hoạt động 2 : Ngắm trăng
1 - Luyện đọc 
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần . 
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái . 
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ? 
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với trăng ? 
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của bác trong hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được . 
3 – Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung dung tự tại . 
* Hoạt động 3 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc : 
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
-Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác ? 
3 – Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
3/Củng cố – Dặn dò 
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
* Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên trong cuộc sống gắn bĩ với mơi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. 
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ).
-2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
-Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phonøg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ. 
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống . 
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn .
-Lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm 
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
-Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước , Bác xách hương, dắt trẻ ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
-Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
-Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
TOÁN 
TIẾT 158 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
(TR164)
I - MỤC TIÊU :
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . 
II Chuẩn bị:
	Bảng phụ ghi sẵn nội BT 2, 3.
III Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
2/Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ôn tập về biểu đồ.
Nêu y/c:Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
Bài tập 1: (dành cho hs giỏi)
GV treo biểu đồ tranh trên bảng
Bài tập 2:
HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
Bài tập 3:
GV treo biểu đồ cột lên bảng
Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 c âu a, nhóm 2 câu b. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bảng và nhận xét. 
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
-Lắng nghe.
HS trả lời theo yêu cầu SGK.
HS sửa bài, lớp nhận xét
-1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
-Lắng nghe.
ĐỊA lí
BÀI: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO.
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đo à(lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược vế vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản:dầu khí cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,
- HSKG: Biết biển Đông bao bọc những phần đất liền của nước ta; biết vai trò của biển, đảo, quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho viêc phát triển du lịch và xd cảng biển.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng 
-Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & cảng biển của Đà Nẵng?
-Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
Giới thiệu: Biển, đảo và quần đảo.
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
-Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
-Vai trò như thế nào đối với nước ta?
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
*Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?
Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3/Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
-HS chỉ trên lược đồ các vị trí , lớp bổ sung.
-Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản .
HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
-HS trả lời
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
_ Hồng Sa. Trường sa. giữ biên giới bờ biển nước ta.
-Lần lượt HS trả lời từng câu.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN – tuần 32
TIẾT 1 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
MIÊU TẢ CON VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
Nhận biết dược : đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật, đặc diểm, hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của 1 con vật em yêu thích. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ, một số ảnh con vật (gợi ý cho HS BT2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ: 
2/Bài mới: 
Giới thiệu: LT XD đoạn văn miêu tả con vật.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1:
GV treo tranh 
-Gợi ý cho HS trả lời theo y/c BT
GV nhận xét và chốt lại: 
Bài tập 2: 
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài. 
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động. 
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại. 
3/ Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu những HS làm chưa kịp về nhà làm cho đầy đủ. 
-Chuẩn bị bài: LTXD mở bài, kết trong bài văn miêu tả con vật.
-Lắng nghe.
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghĩ , làm bài, HS phát biểu ý kiến. 
Câu a: 
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bào vệ nó. 
Câu b: Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân. 
Câu c: Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả tỉ mỉ. 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện vào vở cả hai nội dung BT 2, 3.
-Em viết vào bảng phụ, trình bày kq.
-3-4 HS đọc bài viết của mình, lớp NX sửa chữa.
-Lắng nghe.
MÔN : KĨ THUẬT
TIẾT: 32
BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI
A.MỤC TIÊU:
 -Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải . 
 -Lắp được ô tô tải thoe mẫu,xe chuyển động được.(hs khéo tay lắp xe tương đối chắc chắn xe chuyển động dược)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Gíao viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
	-Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
-Nêu các tác dụng của ô tô tải.
Nhận xét
2/Bài mới:
*.Giới thiệu bài: “LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 2)
*Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải:
a)Hs chọn chi tiết :
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng vào nắp hộp.
-Gv kiểm tra .
b)Lắp từng bộ phận :
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
-Nhắc các em lưu ý:khi lắp sàn ca bin , cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình.
-Gv theo dõi .
c)Lắp ô tô tải:
-Hs lắp rắp theo các bước trong sgk.
-Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải :vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau , các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
-Gv theo dõi. 
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm .
-Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : đúng mẫ và đúng quy trình ,lắp chắc chắn không xộc xệch, ô tô tải chuyển động được.
-Gv nhận xét và đánh giá .
-Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
3/Củng cố:
Nêu các quy trình lắp ráp.
4/.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Dùng để chở hàng hố, dụng cụ lao động , đồ dùng trang trí nội thất,
-Hs tự lắp ghép mơ hình.
-1 em đọc phần ghi nhớ 
-Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.
-Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-3 HS nêu, lớp bổ sung.
Thứ năm, ngày 14/4/2011 KỂ CHUYỆN (Tiết 32)
KHÁT VỌNG SỐNG
1 .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 – Dựa theo lời kể của gv và tranh minh họa ở sgk, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 – Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-Gọi HS lên kể lại một chuyến đi tham quan với người thân.
Nhận xét.
2/Bài mới
Giới thiệu bài: Khát vọng sống.
*Hướng dẫn hs lể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3/Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
-Xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
-2HS lên kể chuyến đi tham quan với người thân.,
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời (2 nhĩm kể nối tiếp, 1 cá nhân kể tồn bộ câu chuyện).
-HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Lắng nghe.
 TOÁN 
TIẾT 159 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
(TR166)
I-MỤC TIÊU :
Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số .
II-CHUẨN BỊ
Bảng phụ, bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ 
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về phân số.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc