TIẾT 3 TẬP ĐỌC
BÀI : BUỔI HỌC THỂ DỤC
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền, Trả lời CH SGK.
*GDKNS: - Tự nhận thức; xá định giá trị cá nhân
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đặt mục tiêu
- Thể hiện sự tự tin
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Cùng vui chơi “
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
*Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới ở SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ?
*Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng đọc bài “C ùng vui chơi“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo.
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục.
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
h xác khi làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài 3 - HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. - Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho trước.. Ghi tựa. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật như thế nào? - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? - HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều dài: 4dm Chiều rộng: 8cm Chu vi: cm? Diện tích: cm2? - Chữa bài và nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát hình H. - Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? - YC HS tự làm bài. A 8cm B 10cm D C M 8cm P 20cm N - Chữa bài và nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Đã biết số đo chiều dài chưa? - HS làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: gấp 2 chiều rộng. Diện tích: cm2? - Chữa bài và nhận xét, tuyên dương HS. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 HS - Trả lời - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc bài toán. - Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 8cm. - Tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. - Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải Đổi 4dm = 40cm Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96(cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320(cm2) Đáp số: 96 cm; 320 cm2 - 1 HS đoc. - HS quan sát hình trong SGK. - Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. - Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ABCD và DMNP. - 1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vở. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) Diện tích hình H là: 80 + 60 = 240(cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 b. 240cm2 - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng . - Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của hình chữ nhật. - Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. - Chưa biết và phải tính. - 1 HS lên bảng làm bài toán, cả lớp làm phiếu. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50(cm2) Đáp số: 50cm2 TIẾT 2: KỂ CHUYỆN Bài : BUỔI HỌC THỂ DỤC I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS. *GDKNS: - Tự nhận thức; xá định giá trị cá nhân - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu - Thể hiện sự tự tin II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới:GTB a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật. b) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật. - Mời 1 số HS thi kể trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 4.Củng cố dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Dặn HS về nhà kể cho người thân cùng nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... ) - Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện. - Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện. - 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HSTL. TIẾT 3 MĨ THUẬT ( Đồng chí Ly phụ trách ) TIẾT 4 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀI: BUỔI HỌC THỂ DỤC I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2) - Làm đúng BT (3a ). - Chữ viết nắn nót , rõ ràng . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. * HD viết chính tả: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Có những dấu câu nào được sử dụng? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Soát lỗi: -Thu bài nhận xét, tuyên dương. * HD làm BT: Bài tập 2: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện. - GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy. Bài tập 3: GV chọn câu a Câu a: Cho HS đọc câu a. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập). -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. - Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể hình, - Lắng nghe và nhắc tựa. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nen-li). - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. - HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ, - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở. - HS tự dò bài chéo. - HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. - 2 HS trình bày bài làm.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc YC SGK. - HS tự làm bài cá nhân. - 2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. Lời giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1, 2 TIẾNG ANH ( Đồng chí Viên phụ trách ) TIẾT 3 SINH HOẠT SAO ( Đồng chí Diên phụ trách ) Thứ tư, ngày 05 tháng 04 năm 2017 TIẾT 1, 2 TIN HỌC ( Đồng chí Trinh phụ trách ) TIẾT 3 TOÁN BÀI : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. - GD tính chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình minh hoạ trong phần bài học SGK - Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét vở tổ 2. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. * Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông. - GV gắn hình vuông lên bảng. - Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có trong hình vuông ? - Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy số ô của một hàng nhân với số ô của một cột ? - Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô. - Đưa ra một số hình vuông với số ô khác nhau yêu cầu tính diện tích ? - Nhận xét, tuyên dương bài làm của HS. *Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện và điền kết quả vào từng cột trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình vuông. - Vậy muốn tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? - Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa? - Bài toán đã cho gì? - Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính như thế nào? - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các bài tập đã làm. - Một em lên bảng chữa bài tập số 3. Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm 2) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông. - Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2 - Vậy số ô vuông của cả hình vuông là : 3 x 3 = 9 (ô vuông) - Vì 1 ô vuông bằng 1 cm 2 nên : 3 x 3 = 9 (cm2) - Vài HS nêu lại cách tìm diện tích. - Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính diện tích một số hình vuông khác nhau. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung. Bài giải Đổi : 80 mm = 8 cm Diện tích tờ giấy là : 8 x 8 = 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2 - 1 HS đọc. - Tính diện tích của hình vuông. - 2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. - Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. - Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh. - Cho chu vi của hình vuông. - Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài giải Số đo cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5(cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 - Lắng nghe và ghi nhận. - 3 em nhắc lại QT. TIẾT 4 TẬP ĐỌC Bài: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và cụm từ. - Bước đầu hiểu biết tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe(trả lời được các câu hỏi SGK). - HS ý thức học tập. *GDKNS: + Đảm nhận trách nhiệm. + Xác định giá trị. + Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa bài đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục“ - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. *Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi: + Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ? - Tổng kết nội dung bài. *Luyện đọc lại : - Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn. - Mời hai HS đọc lại cả bài. - Nhận xét bình chọn em đọc hay. 4.Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. - Dặn dò HS về nhà đọc bài. - Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục“ - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi + Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được. + Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh, + Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục - Lắng nghe bạn đọc mẫu - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai . - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn nghe viết : - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc cho HS viết vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lắng nghe. - 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai HS đọc lại: lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. TIẾT 2 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây con vật đã gặp. - Hứng thú với cảnh quan thiên nhiên, chăm chỉ học tập. * GDKNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin. + Kĩ năng hợp tác. + Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. - Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Mặt Trời". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thăm quan - Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường. - Cho HS đi theo nhóm. Hoạt động 2: Quan sát - Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc. - Theo dõi nhắc nhở các em. Hoạt động 3: - Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp. 4.Củng cố – dặn dò: - Củng cố nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật. + Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Lớp theo dõi. - Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan. - Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập. - Các nhóm tiến hành làm việc. - Tập trung, nghe dặn dò và về lớp. TIẾT 3 LUYỆN TOÁN Bài : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: - Củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở luyện toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: Bài 1 : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 14cm, chiều rộng 7cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD đó? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu. Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HSvề nhà chuẩn bị bài sau. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD đó là: 14 x 7 = 98 (cm2) Đáp số: 98 cm2 - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: Bài giải Diện tích hình vuông đó là: 7 x 7 = 49 (cm2) Đáp số: 49 cm2 - 2 học sinh đọc. Thứ năm, ngày 06 tháng 04 năm 2017 TIẾT 1 TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU :Giúp HS: - Biết tính diện tích hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a). - Giáo dục HS chăm học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lấy vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Diện tích hình vuông là: a/ 7 x 7 = 49 ( cm2) b/ 5 x 5 = 25 ( cm2) - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Diện tích một viên gạch là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch : 100 x 9 = 900 ( cm2) Đáp số : 900 cm2 - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Diện tích HCN ABCD là: 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi HCN ABCD là: (5 + 3 x 2 = 16 (cm ) Diện tích H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Chu vi H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm ) - 2 em nhắc quy tắc tính diện tích HCN và tính diện tích HV. TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU:Giúp HS: - Kể được một số môn thể thao (BT1). - Nêu một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3a/b hoặc a/c). - Giáo dục HS chăm học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3. - Nhận xét vở hai bàn tổ 1. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. - Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức làm bài. - Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài tập 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa. - Mời một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh chàng trong chuyện có cao cờ không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ? + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ? Bài tập 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu phẩy ở từng câu 4.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2 mỗi em làm một bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân. - Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng. - Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được. - Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nêu miệng kết quả. - Một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh này đánh cờ rất kém, khôn
Tài liệu đính kèm: