Giáo án Lớp 3 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ,

- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4

(khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3)

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác)

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 2866Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm
- HS nhận xét 
3. Dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Thứ ba ngày  tháng  năm 200
Thể dục:
	Tiết 45: 	Trò chơ" Chuyển bóng tiếp sức"
I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ 
- Phương tiện: Còi, bóng
III. Nội dung, phương pháp
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x x
2. Khởi động:
 x x x x
- Soay các - khớp cổ chân, tay
- Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 
2 x 8n
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
- GV chia HS làm 3 tổ -> HS tập theo tổ
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- ĐHTL:
 x x x
- 2. Chơi trò chơi "Bóng truyền tiếp sức "
- GV tập hợp HS thành 2 hàng dọc
- Phổ biến cách chơi 
- Cho 1 nhóm HS làm mẫu 
- Cho HS chơi 
- ĐHTV
o o o o
o o o o
- GV quan sát, HD thêm 
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc
5'
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 
- ĐHXL:
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- Giao BTVN
x x x x
Chính tả (nghe viết)
	Tiết 45: 	Nghe nhạc
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài thơ nghe nhạc 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n
II. Đồ dùng dạy học:
Toán 
	Tiết 112: 	Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần
- Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: HS lên bảng:
	HS1: 1107	2319	HS2: 1218 	11206
	 6 	 4 	 5 7
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động1: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
b. Bài 2: * Củng cố giải toán có 2 phép tính kim ĐV đồng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 1HS 
- Yêu cầu giải vào vở 
Bài giải
Số tiền mua 3 cái bút là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2500 x 3 = 7500 (đồng)
- GV nhận xét 
Số tiền còn lại là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
c. Bài 3: * Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét 
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
d. Bài 4: * Củng cố về hình vuông và HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
- 2HS 
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học 
Chính tả (nghe - viết)
	Tiết 45: 	Nghe nhạc
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả 
1. Nghe viết đúng bài thơ "Nghe nhạc"
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: rầu rĩ, giục giã (2HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
2. HDHS nghe viết. 
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soáy lỗi 
3. HD làm bài tập. 
a. Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
b. Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét. 
a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Đạo đức:
	Tiết 23: 	Tôn trọng đám tang.
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu bài tập cho HĐ 2:
- Tranh minh hoạ
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ?
	Em sẽ cư sử như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
	-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Kể chuyện đám tang 
*. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
* Tiến hành:
- GV kể chuyện
- HS nghe 
- Đàm thoại 
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
- Cần phải tôn trọng người đã khuất.
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ?
- HS nêu
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- HS nêu
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm -> tang lễ.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. 
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS 
- HS làm việc cá nhân
(đã ghi sẵn ND) 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS trình bày kết quả, giải thích lý do
* Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ 
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
* Tiến hành; 
- GV yêu cầu tự liên hệ 
- HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân 
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp
- HS trao đổi
- GV nhận xét
3. HD thực hành: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện
* Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau
Thủ công: 	
	Tiết 23: 	Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách đan nong đôi 
- Đan được nong đôi 
- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật
- HS yêu thích nan đan.
II. Chuẩn bị
- Tranh quy trình
- Các bạn đan mẫu 3 màu
- Bìa màu, giấy TC, bút chì
- Tấm đan nong đôi của HS lớp trước
- Mẫu tấm đan nong đôi .
III. Các HĐ dạy - học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
30'
3. hoạt động 3: HS thực hành đan nong đôi
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình 
- 2HS nhắc lại quy trình 
+B1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ B2: Đan nong đôi
-> GV nhận xét và lưu ý 1 số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn
+ B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
20'
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành đan
- GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng.
* Lưu ý: Khi dán nẹp xung quanh cần dán lần lượt cho thẳng mép với tấm đan.
- HS nghe
7'
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm 
- GV lựa chọn 1 số sản phẩm đẹp lưu trữ tại lớp.
3' 
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS 
- HS nghe 
* Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
Thư tư ngày  tháng  năm 200
Mĩ thuật: 	Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước.
I. Mục tiêu
- HS tập quan sát, nhận xét hính dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước.
- Vẽ được cái bình đựng nước.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Vài cái bình đựng nước có hình dáng khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ 
	phấn màu.
- HS: Giấy vẽ + VTV
	Bút chì, màu.
III. Các HĐ dạy học:
*. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
1. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài mẫu bình đựng nước 
- HS quan sát 
+ Nêu cấu tạo của bình đựng nước ?
-> Có nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy.
+ Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ?
-> thân thẳng, cong, miệng rộng hơn đáy hoặc hẹp hơn.tay cầm cũng khác nhau
+ Bình được làm bằng chất liệu gì ?
-> Nhựa, thuỷ tinh.
+ Màu sắc ?
- rất phong phú.
2. Hoạt động2: Cách vẽ
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát - HD thêm cho HS 
- GV gợi ý cách trang trí
4. Hoạt động 4: Nhận xét + đánh giá.
- GV gợi ý cho HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
* Dặn dò: Quan sát con vật và cảnh tự nhiên.
Tập đọc
	Tiết 69: 	Em vẽ bác hồ
I. Mục tiêuL
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc đúng một số từ: giấy trắng, vầng trán, vờn nhẹ nhàng, khăn quàng.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc kính yêu, biết ơn Bác Hồ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bài thơ kể 1 em bé vẽ tranh Bác Hồ, qua đó thể hiện tình cảm kính yêu, biết ơn của thiếu nhi Việt Nam với Bác, tình cảm yêu quý của Bác với thiếu nhi; đất nước, với hoà bình.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh Bác Hồ và thiếu nhi:
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể câu truyện Nhà ảo thuật (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng khổ nhỏ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Tìm hiểu bài:
- Hình dung toàn cảnh bức tranh Bác Hồ của bạn nhỏ và tả lại ?
-> Bác Hồ có vầng trán cao, tóc nâu vờn nhẹ. Bác bế trên tay hai bạn nhỏ: 1 bạn miền Bắc, 1 bạn miền Nam.
1 đoàn thiếu nhi khăn quàng đỏ đi theo Bác trên bầu trời màu xanh.
- Hình ảnh Bác Hồ bế 2 cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghĩa gì?
-Bác yêu tất cả các thiếu nhi Việt Nam
- GV nói thêm (SGV)
- Hình ảnh thiếu nhi theo bước Bác Hồ có ý nghĩa gì?
- Thiếu nhi theo lời dạy của Bác
- Thiếu nhi Việt Nam luôn theo lời Bác Hồ dạy
- Hình ảnh chim trắng trên nền trời xanh có ý nghĩa gì ?
- Biểu hiện cuộc sống hoà bình.
- Em biết những tranh, ảnh hoặc tượng nào về Bác Hồ ?
- HS nêu.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học theo hìnhthức xoá dần. 
- HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, cá nhân
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm 
-> HS nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
-> HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Luyện từ và câu
	Tiết 23: 	Nhân hoá - ôn cách đặtvà trả lời câu hỏi như thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Củng cố hiểu biết về cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 đồng hồ có 3 kim 
- 3 tờ phiếu làm bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
A.KTBC: - Nhân hoá là gì? (1HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 3HS thi trả lời đúng 
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét 
a. Những vật được nhân hoá
b. Cách nhân hoá 
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ 
Bác 
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút 
Anh 
- Lầm lì, đi từng bướ, từng bước.
Kim giây 
Bé 
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
Cả 3 kim 
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
- GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- HS nghe 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp 
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét. 
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
- GV nhận xét 
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?..
3. Củng cố - dặn dò;
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
	Tiết 112: 	Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
A. Mục tiêu: Giúp HS;
- Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách chia số có 3 chữ số (2HS)
- HS + GV nhận xét 
II. Bài mới 
1. Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3.
* HS nắm được cách chia 
- GV ghi bảng phép chia 6369 : 3
- HS quan sát và đọc phép tính (2HS)
+ Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì 
- Đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách thực hiện
- Thực hiện tính giá trị chia số có 3 chữ số: Thực hiện từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng chia -> lớp làm nháp
- GV gọi HS nêu lại cách chia 
6369 3
-> HS + GV nhận xét. 
6 2123
03
 06
 6
- Nhiều HS nhắc lại cách chia.
- GV ghi phép chia 1276 : 4
- HS quan sát 
- 1HS lên bảng thực hiện + lớp làm bảng con.
1276 4
 07 319
 36 
- Nhận xét gì về cách chia ? kết quả của 2 phép chia ?
 0
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu câu bài tập 
- HS làm bảng con
8462 2 3369 3 2896 4
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
04 4231 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
 0 0 0
b. Bài 2: * Củng cố giải toán có lời văn liên quan -> phép chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
Bài giải 
Mỗi thùng có số gói bánh là:
- GV nhận xét 
1648 : 4 = 412 (gói)
c. Bài 3: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm TS chưa biết là làm như thế nào?
-> HS nêu 
- HS làm bảng con.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 :3
 x = 923 x = 526
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thư năm ngày  tháng  năm 200
Thể dục:
	Tiết 46: 	Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng
- Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ.
- Phương tiện: còi, dây, bóng.
III. Nội dung - phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND 
x x x x
2. KĐ:
- Soay các khớp cổ tay, chân
- ĐHKĐ
- Trò chơi kéo cưa lửa xẻ
x x x x
- Tập bài TD phát triển chung 
1lần
 x x x x
B. Phần cơ bản 
20 - 25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- ĐHTL:
- GV chia lớp thành từng nhóm
- HS tập thay nhau sau đó đếm số lần tập.
- GV cho HS giữa các tổ thi nhảy 
- Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ 
- GV nhận xét 
2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức".
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- HS chơi thử
- HS chơi thật 
- Nhận xét 
C. Phần kết thúc
5'
- Giậm chân tại chỗ
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống lại bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học 
x x x
- GV giao BTVN
Tập viết:
	Tiết 23: 	Ôn chữ hoa Q
I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ Q thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dân, bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa Q
- Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: P -> HS viết bảng con
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
-> GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
3. HD viết vở cho HS 
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập đọc
	Tiết 70: 	Chương trình xiếc đặc sắc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa tuổi, giảm giá, liên hệ
- Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ:
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC: Đọc TL bài em vẽ Bác Hồ ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng: 1 - 6; 50%; 
- 2HS đọc ĐT
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc thi: 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài:
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
-> Trên phố, sân vận động
4. Luyện đọc lại: 
- 1HS đọc cả bài 
- GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc.
-> HS nghe 
- 4 -> 5 HS thi đọc 
- 2HS thi đọc cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Toán 
	Tiết 114: 	Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
A. Mục tiêu: 
	Giúp HS;
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia, có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán 
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? (1HS)
	1846 2	1578 3
	-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
* HS nắm được cách chia dư
- GV viết 9365: 3 lên bảng 
- HS quan sát
+ Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
-> Đặt tính theo cột dọc -> tính 
+ Nêu cách chia ?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con
9365 3
03 3121 
 06 
 05
 2
+ Nêu cách viết theo hàng ngang ?
-> 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- HS quan sát nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
- HS chia vào bảng con
2249 4
24 562
 09
 1
Nêu cách viết theo hàng ngang.
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- Nhận xét về 2 phép chia
- HS nêu
- Nhắc lại cách chia ?
- 3HS 
* Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải như thế nào với số chia?
-> Bé hơn số chia
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
2469 2 6487 3
04 1234 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải 
Ta có:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
c. Bài 3: * Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
	Tiết 46: 	Khả năng kỳ diệu của lá cây 
I. Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết 
 - Nêu chức năng của lá cây.
- Kể những ích lợi của lá cây 
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu cấu tạo của lá cây ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
* Mục tiêuL Biết nêu chức năng của lá cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp 
Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.
- GV hướng dẫn:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
* Kết luận: Lá cây có 3

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23a.doc