Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Toán

Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu

- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.

- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.

II. Đồ dùng dạy học

- Thước và phấn màu; SGK

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Nêu đặc điểm của HCN?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Trực tiếp

2. Ôn về chu vi các hình

- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài lần lượt các cạnh là 6cm, 7cm, 9cm. Tính chu vi hình này?

- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào?

3. Tính chu vi hình chữ nhật

- Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào cách tính chu vi hình tứ giác?

- Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng?

- Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần của tổng một cạnh dài và một cạnh rộng như trên?

- Từ nhận xét đó em hãy nêu cách khác để tính chu vi hình chữ nhật này?

- 4 cm là gì của hình chữ nhật?

- 3 cm là gì của hình chữ nhật này?

- Vậy khi tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

=> Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.

- Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14cm.

* Lưu ý: Các số đo phải cùng đơn vị đo.

- Gọi HS nhắc lại quy tắc.

4. Thực hành

Bài 1

- GV gọi 1 HS đọc đề.

- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Gọi 2 HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, củng cố: Khi tính chu vi hìh chữ nhật phảt chú ý cùng đơn vị đo.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- GV giới thiệu: Trong thực tế có rất nhiều bài toán đòi hỏi phải tính chu vi của một mảnh đất, thửa ruộng, khu vườn, sân vận động, để tính chu vi hình ta làm thế nào ?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề.

- GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.

- GV gọi đại diện nhóm nêu phương án mình chọn và giải thích vì sao chọn.

- GV nhận xét chốt phương án đúng.

C. Củng cố, dặn dò

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?

- Củng cố cho HS: Biết chu vi hình chữ nhật rồi, theo em để tính chiều dài hoặc chiều rộng của hình chữ nhật ta cần làm như thế nào?

- GV nhận xét, hướng dẫn mở rộng cho HS.

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

- 2 - 3 HS nêu

- Nhận xét

- Lắng nghe

- HS tính

- Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

 6 + 7 + 9 = 22 (cm)

- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

- Quan sát , nêu số đo độ dài cạnh của hình chữ nhật ABCD.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.

- 4cm + 3cm = 7cm.

- Gấp 2 hai lần: 14 : 7 = 2 (lần)

- HS đọc qui tắc:

- Lấy: (4 + 3) x 2 = 14 (cm)

- Nêu nhận xét: 4cm là chiều dài, 3cm là chiều rộng của hình chữ nhật.

- Phát biểu, nêu, nhận xét.

- Theo dõi.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc.

- HS nêu.

- HS làm bài

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(10 + 5) x 2 = 30(cm)

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(27 + 13) x 2 = 80 (cm)

- 1 HS đọc

- HS lắng nghe.

- Mảnh đất hình chữ nhật , chiều dài 35m, chiều rộng 20m.

- Tính chu vi mảnh đất.

- Trao đổi nhóm đôi để tính chu vi hình chữ nhật (chu vi mảnh đất)

- Cả lớp làm VBT. 1 HS làm bảng nhóm.

Bài giải

Chu vi mảnh đất đó là:

(35 + 20) x 2 = 110 (m)

Đáp số : 110m

- 1 HS đọc

- Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Trao đổi trong nhóm, tính chu vi từng hình chữ nhật để so sánh và trao đổi câu trả lời đúng.

- Đại diện nhóm nêu. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(63 + 31) x 2 = 188 (m)

+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là;

(54 + 40) x 2 = 188( m)

=> Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.

- HS trả lời

- Theo dõi, trao đổi, nêu, nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lá.
- 3 HS lấy VD.
- HS lắng nghe
Toán
Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước và phấn màu; SGK
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu đặc điểm của HCN?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Ôn về chu vi các hình
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài lần lượt các cạnh là 6cm, 7cm, 9cm. Tính chu vi hình này?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào?
3. Tính chu vi hình chữ nhật 
- Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào cách tính chu vi hình tứ giác?
- Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng?
- Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần của tổng một cạnh dài và một cạnh rộng như trên? 
- Từ nhận xét đó em hãy nêu cách khác để tính chu vi hình chữ nhật này?
- 4 cm là gì của hình chữ nhật?
- 3 cm là gì của hình chữ nhật này?
- Vậy khi tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
=> Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. 
- Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14cm.
* Lưu ý: Các số đo phải cùng đơn vị đo.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
4. Thực hành
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi 2 HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét, củng cố: Khi tính chu vi hìh chữ nhật phảt chú ý cùng đơn vị đo.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV giới thiệu: Trong thực tế có rất nhiều bài toán đòi hỏi phải tính chu vi của một mảnh đất, thửa ruộng, khu vườn, sân vận động, để tính chu vi hình ta làm thế nào?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
- GV gọi đại diện nhóm nêu phương án mình chọn và giải thích vì sao chọn.
- GV nhận xét chốt phương án đúng. 
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
- Củng cố cho HS: Biết chu vi hình chữ nhật rồi, theo em để tính chiều dài hoặc chiều rộng của hình chữ nhật ta cần làm như thế nào?
- GV nhận xét, hướng dẫn mở rộng cho HS. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
- 2 - 3 HS nêu
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS tính
- Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
 6 + 7 + 9 = 22 (cm)
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
- Quan sát , nêu số đo độ dài cạnh của hình chữ nhật ABCD.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.
- 4cm + 3cm = 7cm.
- Gấp 2 hai lần: 14 : 7 = 2 (lần)
- HS đọc qui tắc:
- Lấy: (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
- Nêu nhận xét: 4cm là chiều dài, 3cm là chiều rộng của hình chữ nhật.
- Phát biểu, nêu, nhận xét.
- Theo dõi.
- 2 - 3 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30(cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 13) x 2 = 80 (cm)
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Mảnh đất hình chữ nhật , chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
- Tính chu vi mảnh đất.
- Trao đổi nhóm đôi để tính chu vi hình chữ nhật (chu vi mảnh đất)
- Cả lớp làm VBT. 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Chu vi mảnh đất đó là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số : 110m
- 1 HS đọc
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Trao đổi trong nhóm, tính chu vi từng hình chữ nhật để so sánh và trao đổi câu trả lời đúng.
- Đại diện nhóm nêu. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là;
(54 + 40) x 2 = 188( m)
=> Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
- HS trả lời 
- Theo dõi, trao đổi, nêu, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
Tự nhiên và xã hội
Bài 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy, bút chì, câu hỏi ôn tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hiểu biết của em về nghề nghiệp của mọi người và cuộc sống xung quanh em.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Các hoạt động.
a. Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm
* Mục tiêu: Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Chia nhóm và thảo luận
- GV chia lớp ra 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết cac hoạt động NN, TM, CN, thông tin liên lạc có trong hình SGK trang 67
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Theo dõi, khen ngợi nhóm trình bày rõ ràng, đúng.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế ở địa phương nơi mình đang sống và kể những hoạt động trên mà em biết
- Nhận xét và bổ sung thêm cho HS hiểu.
b. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 
* Mục tiêu: HS vẽ tranh về gia đình mình gồm các thế hệ.
* Cách tiến hành:
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
- Gọi 1 - 3 em lên trình bày tranh vẽ về gia đình của mình.
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn thêm về cách giới thiệu của HS.
C. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà ôn tập các kiến thức về tự nhiên xã hội đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh môi trường....
- 2 HS kể, nêu, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Các nhóm theo dõi, sau đó cùng quan sát hình và thảo luận các câu hỏ gợi ý của GV
- Đại diện mỗi nhóm nêu 1 hình
H1: HĐ thông tin liên lạc
H2: HĐ công nghiệp
H3: HĐ thương mại
H4: HĐ công nghiệp
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung
- Theo dõi, nêu theo sự hiểu biết của mình.
- Lắng nghe 
- HS vẽ tranh giới thiệu về gia đình mình.
- HS lên giới thiệu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Ngày soạn: 19/12/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng qui tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước và phấn màu, SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông 
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm.
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- 3dm là gì của hình vuông ABCD?
- Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh như thế nào với nhau?
- Vậy muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?
=> Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- GV yêu cầu HS học thuộc qui tắc.
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu từng cặp đổi vở, kiểm tra cho nhau.
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? 
- Độ dài đoạn dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được.
- GV yêu cầu HS làm bài. Một em làm bài vào bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt bài giải đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết điều gì?
- Hình chữ nhật được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
- Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Nêu các bước giải?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS nêu bài toán.
- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông.
- Sau đó gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu qui tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà. 
- 2 - 3 HS nêu. Lớp nghe nhận xét.
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 3 4 = 12 (dm)
- Là cạnh của hình vuông
- Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau
- Nêu, rút ra quy tắc.
- HS đọc qui tắc.
- Học thuộc quy tắc.
- HSđọc bài toán.
- Lớp làm bài vào vở. Một em làm bài vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- Từng cặp đổi vở, kiểm tra cho nhau. Nêu nhận xét.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10cm.
- Theo dõi.
- HS làm bài. Một em làm bài vào bảng phụ.
- HS nhận xét. 
Bài giải
Độ dài đoạn dây đó là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
- 1 HS đọc bài toán
- Quan sát hình
- Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Chiều rộng hình chữ nhật chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
- Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông.
+ B1: Tìm chiều dài hình chữ nhật
+ B2: Tính chu vi hình chữ nhật
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm VBT
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160cm.
- 1 HS nêu bài toán
- HS làm bài. 
- 2 - 3 HS đọc kết quả. 
- HS lắng nghe, chữa bài.
- 3 HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Kiểm tra tập đọc 
- GV đưa phiếu Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- GV treo bảng phụ ghi mẫu in sẵn. 
+ Bài văn yêu cầu gì?
+ Gọi 2 HS nêu miệng nội dung điền vào giấy.
- Một tờ giấy mời có những nội dung gì? Gồm mấy phần?
- GV củng cố cách thức trình bày một tờ giấy mời.
- Củng cố cách viết, từ ngữ khi viết giấy mời: Phải thể hện sự trân trọng với người được mời, từ ngữ cô đọng, tránh rườm rà.
+ Yêu cầu HS làm VBT. 
+ Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Gọi 1 số em đọc bài của mình. 
- Nhận xét - bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách viết giấy mời?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe
- Gọi 1 HS đọc mẫu in sẵn.
- HS nêu.
- HS nêu miệng.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
Tự nhiên và xã hội
 Bài 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. 
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh gây ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
* GD BVMT: Nêu một số hoạt động, việc làm em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường.
* Giáo dục sử dụng năng lượng TK&HQ: HS hiểu có những loại rác thải có thể tái sử dụng vừ đảm bảo cho môi trường, vừa góp phần vào việc SDTK&HQNL.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng quan sát, tìm kíếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
III. Đồ dùng dạy học
- Hình trong sách giáo khoa (68, 69).
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Em thường vất rác thải vào đâu?
- Để tìm hiểu về tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.Biết thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống cô cùng các con vào bài học hôm nay.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm bầu nhóm trưởng và thư ký.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 (68) trả lời câu hỏi. 
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác, rác có hại ntn? 
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người .
+ Bước 2: 1 số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 
- GV gọi 1 số nhóm khác bổ sung
=> Trong các loại rác, có những loại rễ bị thối rữa và chữa nhiều vi khuẩn gây bệnh chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng va những việc làm sai trong việc thu gom rác thải . 
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: 2 HS ngồi cùng bàn chỉ và nói được việc nào làm đúng, việc nào làm sai ở các tranh trong SGK trang 69.
+ Bước 2: Một số cặp trình bày các nhóm khác bổ sung.
* GDBVMT: Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng?
- Ở gia đình và địa phương em, rác được xử lí như thế nào.
- Em đã thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định chưa?
- Ta có thể xử lí rác thải bằng cách nào?
- Nếu rác thải không xử lí hợp vệ sinh sẽ gây ra nguyên nhân gì?
=> Qua bài này các em đã hiểu thêm về tác hại của rác. Vậy em phải có ý thức gì trong việc giữ gìn môi trường?
GDSDNLTK&HQ: GV liên hệ cho học sinh hiểu có những loại rác thải có thể tái sử dụng vừ đảm bảo cho môi trường, vừa góp phần vào việc SDTK&HQNL.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 68 và 69.
- Nhận xét giờ học.
- GV nhắc nhở thêm các em về việc giữ gìn môi trường xung quanh trường, lớp học cũng như ở những nơi khác. Liên hệ về tại trường học các em đang học.
- 1 vàu HS nêu.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
- Một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tiêu chảy, gây đau đầu, viêm xoang ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và động vật
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện.
+ Vì rác là nơi gây ra nhiều mầm bệnh cho con người và động vật.
+ HS tự liên hệ về gđ mình và địa phương nơi mình sinh sống
+ HS liên hệ về bản thân.
+ Chôn, đốt, ủ để bón ruộng, tái chế.
+ Gây nhiều bệnh tật cho con người và là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
+ Em phải thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ, lượm rác, đổ rác đúng nơi quy định. Có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
	Ngày soạn: 20/12/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 23tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải các toán có nội dung hình học.
- HS làm thành thạo các phép tính.
- HS có năng khiếu: làm bài 1 (b)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi HV?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp 
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào ? 
- GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng
=> Củng cố: Tính chu vi hình chữ nhật = (dài + rộng) x 2 cùng đơn vị đo.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS tìm hiểu bài toán.
- Nhắc HS chú ý: Bài toán này đơn vị đo là cm nhưng lại hỏi là bao nhiêu mét. Vậy các em nhớ tìm chu vi xong là phải đổi ra mét để viết đáp số.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
=> Củng cố: Tính chu vi hình vuông.
Bài 3
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và giảI bài toán:
- Lưu ý: Chu vi bằng cạnh nhân với 4. Vậy 24 là chu vi hình vuông gồm 4 cạnh. Các em tính 1 cạnh.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
=> Củng cố: Cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi.
Bài 4
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Em hiểu như thế nào là nửa chu vi?
+ Biết chiều rộng muốn tìm chiều dài ta làm ntn?
- GV lưu ý : Chu vi : 2 = nửa chu vi
=> Củng cố: Cách tính chiều rộng HCN khi biết nửa chu vi và chiều dài.
C. Củng cố , dặn dò
- Nêu quy tắc tính chu vi HV và tính chu vi HCN? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- 3 HS nêu quy tắc tính chu vi HV 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi chữa bài.
a. Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100m
b.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số: 46 cm
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS phân tích bài toán.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài. Đổi vở kiểm tra nhận xét 
Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
x 4 = 200 (cm)
Đổi: 200cm = 2m.
 Đáp số: 2m.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi làm bài.
- Lắng nghe.
- HS làm bài.
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6cm
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- Lấy chu vi của hình : 2
- Muốn tính chiều dài HCN ta lấy nửa chu vi trừ chiều rộng.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
- Lắng nghe.
- 2,3 HS nêu 
- Lắng nghe
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài mà các em đọc.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Bảng ghi bài tập (3 cột).
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp. 
2. Kiểm tra tập đọc
- Gọi lần lượt HS lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của GV về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng NK đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- Theo dõi, nhận xét HS.
3. Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 1 - 2 HS đọc đoạn văn.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- Dấu chấm dùng để làm gì?
- Dấu phẩy có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS làm VBT.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thi đánh dấu phẩy vào đoạn văn trên bảng lớp.
- GV giảng về vùng đất Cà Mau và các cây bình bát, cây bần và tác dụng của các loại cây đó. 
=> Lớp nhận xét bình chọn.
- GV củng cố tác dụng của dấu chấm và dấu phẩy, nhắc nhở HS có ý thức sử dụng dấu câu hợp lí, đúng khi viết câu văn.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh đã điền dấu chấm, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại những bài tập đọc đã ôn và chuẩn bị cho tiết tới.
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc 2 câu thơ, từng khổ, cả bài.
- Nêu lại tác dụng của dấu chấm và dấu phẩy.
- HS trả lời.
- HS làm VBT.
- 3 HS lên bảng, lớp cổ vũ.
- Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
- Lắng nghe.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 2, 3 HS đọc bài đúng trước lớp.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tập viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) 
I. Mục tiêu
- Kiểm tra HTL và trả lời câu hỏi.
- Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp thẻ đọc sách).
- HS có thái độ tích cực trong bài ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bài HTL. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp 
2. Kiểm tra tập đọc
- GV cho HS lên bốc thăm bài HTL rồi lên đọc, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Ôn luyện về viết đơn 
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Lá đơn này so với lá đơn cấp thẻ đọc sách trước ntn ? 
- Một lá đơn cần có những nội dung gì?
- Nêu trình tự một lá đơn?
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đơn của mình và em khác nhận xét
- Theo dõi, khen ngợi những em làm bài tốt
C. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn. 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS đọc từng câu, đoạn, cả bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS nêu, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách và đã bị mất.
- HS làm bài vào vở
- 5 em đọc lại lá đơn của mình
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 21/12/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015
Toán
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số một chữ số.
- Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- HS có năng khiếu: Làm bài 2 cột 4, bài 5. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu quy tắc tính chu vi HV, HCN?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp 
2. Luyện tập
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả nối tiếp
=> Củng cố: Nhân, chia nhẩm.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ Nêu thứ tự thực hiện phép nhân, chia.
- Lớp làm vào vở, HS làm bảng 
=> Củng cố: Nhân, chia số số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
Bài 3
- Đọc yêu cầu BT và tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- HS làm và chữa bài.
=> Củng cố: Tính chu vi hình chữ nhật
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn: Dựa vào loại toán nào để tìm số m vải đã bán?
- Tìm số m vải còn lại làm như thế nào?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
=> Củng cố: Tìm một phần mấy của một số.
Bài 5
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức.
- HS làm và 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 18 - thu - sáng.doc