Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017

: Toán:

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ giá trị của thức dạng này.

- HS làm được bài tập 1, bài 2 và 3.

II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các qui tắc tính giá trị biểu thức đã học và làm bài tập:

A) 46 - 42 : 2 B) 120 - 89 + 10

C) 15 x 2 : 3

B. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.

- Viết lên bảng hai biểu thức:

(30 + 5) : 5 và 3 x (20 - 10),.

- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.

* Chính điểm khác nhau này dẫn đến tính cách giá trị của hai biểu thức khác nhau.

* GV hướng dẫn HS tính giá trị của 2 biểu thức vừa nêu.

- Biểu thức 1 GV hướng dẫn HS tính.

- Biểu thức 2 cho HS tự tính, nêu kết quả, 1 em lên B ghi.

* Gv hướng dẫn HS nhận xét, rút quy tắc chung:“ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc ”

 3. Luyện tập.

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

- GV phát phiếu học tập cho HS làm nhóm 4.

- Cho đại diện một số nhóm lên trình bày, nêu cách làm.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS đọc lại đề bài

- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Bài toán này giải bằng mấy phép tính ?

? Có mấy cách giải để tìm ra kết quả bài toán ?

- Cho HS nêu từng bước giải của mỗi cách.

- GV chốt 2 cách đơn giản nhất để HS tự làm, gọi 2 em lên B mỗi em giải một cách.

- GV nhận xét.

- Hướng dẫn giải bài toán bằng 1 phép tính:

Số sách mỗi ngăn có là;

240 :(4 x 2 ) = 30 ( quyển )

 ĐS: 30 quyển

C. Củng cố - dặn dò

- Luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Luyện tập.

- 3 HS làm bài

-. biểu thức có dấu ( )

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức

( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5

 = 7

3 x (20 - 10) = 3 x 10

 = 30

- HS nêu y/c.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.

- HS nêu y/c.

- HS làm bài.

- HS thực hiện.

- HS đọc đề bài

- Có 240 quyển sách chia đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.

- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

- .2 phép tính.

- HS tự nêu.

- HS làm bảng, làm vở

* Cách 1:

Mỗi chiếc tủ có số sách là:

240 : 2 = 120 ( quyển )

Mỗi ngăn có số sách là:

120 : 4 = 30 ( quyển )

 ĐS: 30 quyển

* Cách 2:

Số ngăn sách cả hai tủ có là;

4 x 2 = 8 ( ngăn )

Số sách mỗi ngăn có là;

240 : 8 = 30 ( quyển )

 ĐS: 30 quyển

 

doc 44 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c một số đặc điểm của làng quê hay đô thị.
* Các KNS cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:so sánh tìm ra những đặc diểm khác nhau giữa làng quê và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình ảnh về làng quê và đô thị phóng to
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Gọi hs kể tên một số hoạt động công nghiệp và thương mại của tỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về sự khác biệt giữa làng quê và đôthị.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn hs quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK.
* Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: chốt lại ý đúng như mục bạn cần biết SGK.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Bước 1 : 
- Các nhóm căn cứ vào thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
* Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Bước 3: Từng nhóm liên hệ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của người dân nơi các em đang sinh sống.
Kết luận: Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng nhà máy,...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
 Bước 1: GV hướng dẫn cho hs chơi theo cặp. 1 em đóng làng quê, 1 em đóng người ở thành phố hỏi và trả lời về làng quê và đô thị như sau:
- Em hỏi bạn ở làng quê hay đô thị về nghề nghiệp, đường sá, xe cộ, phong cảnh cay cối
- Bạn ở đô thị lại hỏi bạn ở làng quê như vậy.
Bước 2: 
- Y/C hs chơi theo cặp. Sau đó gọi vài cặp trình bày trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những em thực hiện tự nhiên và trả lời đúng nội dung.
3. Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học thuộc phần mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 hs xung phong nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 em.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Từng nhóm thực hiện liên hệ.
- Lắng nghe, theo dõi SGK.
- Theo dõi gv hướng dẫn cách chơi
- 2 em một tự chơi, hỏi và trả lời như gv đã hướng dẫn. Sau đó đại diện vài cặp hỏi và trả lời trước lớp. Các nhóm khác nghe nhạn xét và bổ sung.
- 2 ,3 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 5 ÔnToán
I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- Ghi bảng 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS tính GT hai biểu thức trên?
- GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
- Ghi bảng biểu thức 3 x ( 20 - 10)
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính GTBT
- Nhận xét, chữa bài.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT ? 
 - Nêu cách tính?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2 :
- GV HD HS làm tương tự bài 1
* Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài( Y/C HS tìm cách giải khác)
2/ Củng cố:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS tính và nêu KQ
( 30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7 
- HS đọc
- Thi HTL quy tắc
- HS làm nháp, nêu cách tính và KQ
3 x ( 20 - 10) = 3 x 10
 = 30
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu và tính vào phiếu HT
80 - ( 30 + 25) = 80 - 55
 = 25
125 + ( 13 + 7) = 125 + 20
 = 145
- HS làm nháp - 2 HS chữa bài
( 65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
81( 3 x 3) = 81 : 9
 = 9 
- 1, 2 HS đọc lại bài toán
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120( quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30( quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
Tiết 6 Tin học (GVC)
Tiết 7 Ôn Tiếng Việt
Luyện đọc: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài học: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Về quê ngoại.
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu, luyện đọc từ khó: lợn quay, gà luộc, vịt rán,ấm ức, thản nhiên,.... 
* Hướng dẫn HS luyện đọc theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ: công đường, bồi thường,...
- Cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
* Goi 1 em đọc lại cả bài.
C. Củng cố - dặn dò
- GV chốt nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Bài sau: Anh đom đóm.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
NS: 26/12/2016
NG: Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
Tiết 1 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	Giúp HS :
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ()
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : >,<, =.
- HS làm được bài tập 1,bài 2 bài 3 (dòng 1), bài 4.
 II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 4 qui tắc tính giá trị biểu thức
- KT vở BTVN của HS.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các biểu thức
- Gọi HS làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, sửa bài
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a, 442
 21
b, 11 
 91
c, 96 
 96 
d, 30
 50
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức 
( 421 - 200 ) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2.
- Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính 
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
Bài 3:
- Viết lên bảng: ( 12 + 11 ) x 3 ...45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
- Yêu cầu HS so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống.
 - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Sửa bài, ghi điểm 
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm đôi
- Sửa bài 
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập chung
- 4 em nêu q/ tắc.
- HS nêu y/c
- HS làm bài
- HS làm bài kiểm tra bài của bạn.
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
- Chúng ta cần tính giá trị biểu thức ( 12 + 11 ) x 3 trước, sau đó so sánh giá 
( 12 + 11 ) x 3 = 23 x 3 
 = 69
- 69 > 45
- 3 HS làm bảng làm vở
11 + ( 52 - 22 ) = 41
30 < ( 70 + 23 ) : 3
120 < 484 : ( 2 x 2 )
- Xếp được hình như sau:
Tiết 2 Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.- Trả lời được các câu hỏi SGK
- Thuộc được 2, 3 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Mồ côi xử kiện.
- Gọi 3HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi sgk, nêu nội dung bài.
B. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc
 a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV cho HS nối tiếp đọc từng dòng thơ.
GV theo dõi rút từ khó cho HS luyện phát âm: gác núi, đom đóm, rộn rịp,...
- Cho HS nối tiếp đọc theo khổ thơ.
- Giải nghĩa từ khó: đom đóm, chuyên cầ, cò bợ, vạc,....
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV cho HS đọc thầm bài lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong
 đêm ?
- Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một số hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
- GV chốt, rút nội dung bài.
4. Luyện đọc lại bài
- GV h/d HS cách đọc bài thơ diễn cảm: đọc với giọng thông thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc thuộc lòng (2,3) khổ. Thi giữa các nhóm.
- Gọi 1 số HS nhận thức nhanh đọc thuộc cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt nội dung.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập cuối học kì I
- HS đọc bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc.
- HS p/â từ khó.
- 6 em nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc phần chú giải sgk.
- Mỗi nhóm 6 HS lần lượt từng HS đọc 1 khổ thơ trong nhóm.
- 1 em đọc.
.
+ Anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
+ Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, anh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh
- Học sinh phát biểu ý kiến 
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi, 1 em đọc lại.
- HS đọc thuộc, thi đọc.
- HS K – G đọc thuộc.
- HS nhắc lại.
Tiết 3 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 4 Luyện từ và câu
ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU:AI THẾ NÀO?
 DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được một số từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kể tên một số thành phổ ở nước ta mà em biết?
- Kể tên các sự vật thường thấy ở nông thôn?
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài: 
2) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
a. Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,
b. Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,...
c. Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,
d. Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,
Bài 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ?
- Gọi HS đọc đề bài 2
- Yêu cầu HS đọc mẫu
- Câu: “Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay” cho biết điều gì về buổi sớm hôm nay ?
* Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào ? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài cho điểm HS.
- GV nhận xét, chốt ý đáp án đúng
Bài 3: Luyên tập về cách dùng dấu phẩy.
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm bài vào vở bài tập.
* Nhận xét ghi điểm 
a. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố
C. Củng cố - dặn dò.
* Nhận xét tiết học
* Về nhà ôn lại các bài tập 
* Bài sau:Ôn tập học kì I.
- HS trả lời; lớp theo dõi, nhạn xét
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi tìm từ, trình bày
- 1 học sinh đọc trước lớp.
- Làm bài cá nhân
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- HS làm bảng, làm vở
- Một số HS nêu miệng.
- HS đọc.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
Tiết 5 TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS làm được bài tập 1,2 (dòng 1),3 (dòng 1), 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
- Tính ( 65 + 25) : 2 45 - ( 20 : 2)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
* Chữa bài cho điểm học sinh
Bài 2 (dòng 1).
- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
 15 +7 x 8 = 15 + 56 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 71 = 104
Bài 3(dòng 1).
- Hướng dẫn HS tính giá trị mỗi biểu thức .
a) 123 x ( 42 - 40 ) = 123 x 2 
 = 246
 b) 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 
 = 9 
Bài 4 : Cho HS chơi trò chơi
Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài
- HD HS tìm hiểu đề và cách giải
- Yêu cầu HS giải bài toán trên hai cách.
* Cách 1:
Bài giải
Số hộp bánh được xếp là:
800 : 4 = 200 ( hộp )
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 ( thùng )
 Đáp số : 40 thùng
C. Củng cố - dặn dò.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 4 
- GV nhận xét, tuyên dương
* Bài sau: Hình chữ nhật
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS làm bài
* Cách 2:
Bài giải
Số thùng xếp được là:
(800 : 4) : 5 = 40 ( thùng )
 Đáp số : 40 thùng 
Tiết 6 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 7 TẬP LÀM VĂN
Tiết 16: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I. Mục tiêu
- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1).
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện BT1.
- Bảng lớp viết gợi ý nói về thành thị – BT2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
Gọi hs nhắc lại bài trước 
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ làm văn miệng nói về thành thị mà em biết.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất.
- GV hỏi:
- Truyện này có những nhân vật nào?
- Khi thấy lúa ở ruộng hà anh xấu chàng ngốc đã làm gì?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc lại bị héo?
- GV kể lại lần 2.
- Gọi hs kể lại trước lớp.
- Từng cặp hs tập kể.
- Các tổ thi kể chuyện trước lớp.
- Cuối cùng GV hỏi:
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
- Cả lớp bình chọn bạn hiểu và kể chuyện hay nhất.
* Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- Giúp hs hiểu gợi ý a của bài.
- Gọi hs làm mẫu – dựa vào gợi ý trên bảng tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét.
- Gọi một số hs tập nói trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn nói về thành thị hay nhất.
+ Đối với những cảnh đẹp mà các em vừa kể hoặc những cảnh đẹp khác trên đất nước ta thì các em cảm thấy như thế nào?
3. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương những hs hăng hái xây dựng bài.
- Dặn hs về nhà suy nghĩ thêm nội dung , cách diến đạt của bài kể về thành thị- nông thôn để chuẩn bị cho bài viết tuần 17.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát , lắng nghe.
- 1 hs xung phong làm mẫu.
- Một số hs xung phong nói trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn nói hay nhất.
- Em rất tự hào về những cảnh quan môi trường trên mỗi vùng đất quê hương và càng thêm yêu quê hương của mình hơn.
- Lắng nghe
- Về nhà thực hiện.
Tiết 8 Tự nhiên – Xã hội 
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Đối với HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
Đi xe đạp
Đúng luật	Sai luật
- Đi về bên phải	 - Đi đúng đường	 phần đường
- Đi hàng một	 - Đèo người
- Đi về bên trái	- Đi vào đườngngược chiều
- Dàn hàng trên - Đèo 3 người
đường
- Nêu những công việc thường gặp ở làng quê?
- Nêu những công việc thường gặp ở thành phố 
B.Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tham gia các hoạt động
* Hoạt động 1: Đi đúng, đi sai luật giao thông.
Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi: + Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông ? Vì sao ?
- Gọi các nhóm hỏi đáp về nội dung tranh
- Nhận xét tổng kết các ý kiến của HS 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi sau: Đi xe đạp như thế nào là đi đúng luật ? Như thế nào là đi sai luật ?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, đi trên vỉa hè và không mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều, không đèo ba,.....
* Hoạt động 2: Đi xe đạp theo biển báo.
 Mục tiêu: HS nắm được nội dung một số biển báo cơ bản và biết cách đi khi gặp các biển báo đó
- GV giới thiệu cho cả lớp một số biển báo cơ bản ( mà em hay gặp ngoài đường ).
- Nhận xét
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đi xe đạp theo biển báo” theo hình thức nhóm
- Phổ biến cách chơi: GV sẽ giơ biển báo bất kì, các nhóm phải làm nhiệm vụ sau:
+ Nói nội dung của biển báo đó
+ Khi gặp biển báo đó người đi xe đạp cần đi như thế nào cho đúng luật ?
- Nhận xét tuyên dương những nhóm HS ghi điểm cao và tuyên bố nhóm thắng cuộc
* Kết luận: Khi đi trên đường các em phải luôn chú ý cả đến các biển báo giao thông để đi cho đúng luật, đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho người khác.
* Nội dung các biển hiệu GV sử dụng 
1. Biển cấm đi ngược chiều
2. Biển báo hiệu đường gồ ghề
3. Biển báo đường cấm đi xe đạp
4. Biển báo đường có trẻ em hay chạy qua.
5. Biển báo đường có tàu sắt cắt ngang.
6. Biển báo đường vòng
7. Biển báo đường có người đi bộ
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
 Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông
- Cho HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, tay trái dưới tay phải
- Lớp trưởng hô: - Đèn xanh
 - Đèn đỏ
- Tổ chức cho HS chơi mẫu
- HS làm sai bị phạt hát 1 bài 
- Nhận xét, giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc bài học
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập - kiểm tra.
- 3 HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
- HS tiến hành thảo luận cặp đôi trả lời nhanh sẽ trình bày kết quả.
- Từng cặp nhóm hỏi đáp nhau.
- HS tiếp tục thảo luận.
- HS quan sát, nhắc lại nội dung các biển báo
- HS tiến hành chơi
- HS quay tròn 2 tay
- HS dừng tay 
- HS tham gia chơi
Toán : 
Đạo đức : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức (nếu có).
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh ( hoặc ảnh ) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:
+ Người trong tranh ( hoặc ảnh ) là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? 
- Gv tóm lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. 
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương: Thăm mẹ VN anh hùng (QTân), viếng nghĩa trang liệt sĩ (KĐức),.. vào dịp 27 - 7.
* Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
C. Củng cố - dặn dò.
* Kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
Bài sau: Ôn tập và thực hành kĩ năng học kỳ 1.
- 2 HS trả lời
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đại diện các nhóm trình bày 
Cả lớp trao đổi nhận xét.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Thủ công: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. 
- Đối với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. 
II. Chuẩn bị đồ dùng
- Mẫu chữ VUI VẺ đã dán và chưa dán
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
* Nhận xét chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV đưa mẫu chữ VUI VẺ đã cắt dán trên giấy, treo trên bảng.
- GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Cho HS nhắc lại chiều cao, độ rộng của từng con chữ.
- GV thao tác mẫu HS quan sát.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện các dán các hữ trên.
- GV thao tác mẫu.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS thực hành trên giấy nháp trước.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV – HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Cắt, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 17 kns moi nhat.doc