Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)

I. Mục tiêu

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá

- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.

- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

- HS có năng khiếu biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.

II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

III. Đồ dùng dạy học

- Hình minh hoạ SGK/48 - 49, tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường.

IV. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên các môn em được học ở trường.

- Trong các môn học, em thích nhất môn học nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Ở trường em thường có những hoạt động vui chơi nào?

- GV giới thiệu bài.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Theo cặp

* Mục tiêu: biết 1 số hoạt động ngoài giờ lên lớp, tham gia vào các hoạt động đó.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK:

- GV yêu cầu: quan sát và nói về các hoạt động do nhà trường tổ chức ở trong ảnh, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó.

- GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.

+ Nhóm 1: Nhà trường tổ chức cho học sinh đồng diễn thể dục. Các bạn HS đang cùng nhau tập TD.

+ Nhóm 2: Nhà trường tổ chức cho HS vui chơi đêm trung thu. Các bạn học sinh đang rước đèn ông sao.

+ Nhóm 3: Nhà trường tổ chức cho học sinh xem văn nghệ. Các bạn học sinh đang hát, múa, biểu diễn văn nghệ cho các bạn trong toàn trường xem.

+ Nhóm 4: Nhà trường tổ chức cho học sinh đi thăm viện bảo tàng. Các bạn học sinh đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật có trong viện bảo tàng.

+ Nhóm 5: Nhà trường tổ chức cho học sinh đấn thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn học sinh đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt sĩ.

+ Nhóm 6: Nhà trường tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn học sinh đang lau chùi bát hương, quét dọn, tỉa cành cho các mộ của các liệt sĩ.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Nhận xét.

 Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi của GV.

+ Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào?

+ Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào?

+ Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt?

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Cho lớp nhận xét, bổ sung.

 Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.

C. Củng cố, dặn dò

- Tổng kết nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.

- 2 - 3 HS kể.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu.

- Lắng nghe

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- HS quan sát, giới thiệu và mô tả các hoạt động của cc tranh.

- Mỗi nhóm 4 em, thảo luận.

- Đại diện trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng.

- Văn nghệ, thể thao, tưới cây, giúp người tàn tật,

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho bài tập; 4 hình tam giác bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 em lên bảng làm bài 2, 3. 
- GV kiểm tra vở của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nối tiếp đọc bài, lớp nhận xét.
 Củng cố cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề, GV tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan số lớn ....
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu các bước giải bài toán?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Củng cố, chốt lời giải đúng.
 Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan tìm 1 phần mấy của 1 số .....
Bài 4: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS lấy các hình tam giác ra và xếp theo mẫu. 
- GV yêu cầu HS thực hành nhóm 4
- Nhóm nào xong trước lên trình bày
- Nhận xét tuyên dương.
- Xếp hình theo mẫu như vậy em được hình gì?
 Củng cố cách ghép hình.
 C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét.
- Báo cáo kết quả bài tập về nhà
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- Bài cho số lớn và số bé rồi hỏi ta số lớn gấp số bé mấy lần?Từ đó suy ra số bé bằng một phần mấy của số lớn
- Làm bài tập cá nhân.
- Báo cáo kết quả nối tiếp theo từng cột, nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Bò có số con là:
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng số bò
	 Đáp số số bò
- HS nhận xét.
- Theo dõi, chữa bài vào vở.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 1 - 2 HS nêu.
 B1: Tìm số vịt bơi dưới ao
 B2: Tìm số vịt trên bờ
- HS làm bài.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6 ( con )
Số vịt trên bờ là:
48 - 6 = 42 ( con )
	 Đáp số: 42 con
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- HS xếp bằng hình ở bộ đồ dùng.
- HS thực hành theo nhóm.
- 3 nhóm trình bày
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết một số từ: trung thành, chung sức, chông gai,...
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Gọi HS đọc lại.
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp thế nào?
* GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn cảnh đẹp đó?
- GV: Giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. Nhắc nhở ý thức giữ gìn cảnh đẹp.
- Bài viết có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
- Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?
- Yêu cầu đọc và viết lại các từ trên?	
b. Viết chính tả
- Nhắc nhở một số yêu cầu khi viết.
- GV đọc bài chính tả theo từng ý, cụm từ cho HS nghe viết.
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét 5 - 7 bài, rút kinh nghiệm về cách trình bày, chữ viết, lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bào vào vở.
- GV gọi 2 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét , chốt.
Bài 3
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Treo tranh lên bảng - HS thảo luận theo cặp.
- Gọi vài em nêu.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- Chốt ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS bảng lớp, dưới lớp viết bảng con, bảng lớp. nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi 
- 2 học sinh đọc bài.
- Đêm trăng toả sáng... ngào ngạt.
- Phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe
- 6 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- Học sinh tự tìm và luyện viết vào bảng con: rập rình. gió nam, lơ thơ
- Nêu nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, cách viết.
- HS viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân, làm bài trong vở bài tập.
- 2 em nêu.
+ khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
- 2 HS nhận xét.
- Chữa bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận.
- 2 em nêu.
+ con ruồi, quả dừa, cái giếng.
- HS lắng nghe
Tự nhiên và xã hội
 Bài 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục tiêu
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- HS có năng khiếu biết xử lí khi xảy ra tai nạn báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở gần nhất.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: biết phân tích, phán đóan hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
III. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ SGK/ 50 - 51, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 1 số hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường?
- Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ở trường, các em được tham gia các hoạt động học tập, vui chơi không? 
- Trong giờ chơi hoặc nghỉ giữa giờ, các em chơi như thế nào không gây nguy hiểm cho mình và cho người khác, mời các em cùng học bài 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: biết sử dụng thời gian ở trường vui vẻ cho bản thân, người khác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 50, 51 trong SGK thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác và giới thiệu vì sao.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét.
=> Sau giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động, giải trí bằng cách chơi trò chơi song không nên chơi những trò chơi nguy hiểm.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Cách tiến hành: 
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ?
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV chốt lại:
+ Nên chơi ô ăn quan vì trò chơi nhẹ nhàng, không nguy hiểm.
+ Nên chơi nhảy dây vì tò chơi phù hợp với trẻ em, không gây nguy hiểm.
+ Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác
+ Không nên chơi đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.
+ Không nên leo trèo cầu thang có thể ngã, gãy chân tay.
+ Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi chạy nhảy có thể xô đẩy, gây ra tai nạn, chảy máu.
=> Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
C. Củng cố, dặn dò 
- Tổng kết nội dung bài học, nhận xét tiết học.
- Dặn nên chơi những trò chơi có ích.
- Chuẩn bị bài: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống
- 2 - 3 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe
- HS kể: bắn bi, đọc truyện, nhảy dây, đá cầu
- HS quan sát.
- Các bạn đang chơi trò chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc truyện, chơi đánh nhau, đánh gụ 
- Trong các trò chơi trên, trò chơi quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm. Vì quay gụ nếu không cẩn thận sẽ quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt các bạn khác, gây chảy máu. Còn đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước, thậm chí có thể chảy máu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của bản thân, của cả những bạn xung quanh mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV.
- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm.
- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nghe, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe
	Ngày soạn: 15/11/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 63: BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 9 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 2 - SGK/ 62?
- Nêu các bước giải bài toán trên?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Lập bảng nhân 9
- GV gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng.
- Cô có 1 tấm bìa, tấm bìa có mấy chấm tròn? 
- 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân tương ứng nào? 
* Đưa ra 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: 
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn, vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 9 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần.
- 9 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao 9 x 2 = 18? 
- Đưa ra: 9 x 2 = 18
- Lập phép nhân 9 x 3.
- Có những cách làm nào để tìm được 9 x 3 = 27? Tìm cách làm tiện nhất?
- Nhận xét, chốt.
- Tìm kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân?
- Giới thiệu bảng nhân 9.
- Nhận xét cột thừa số thứ nhất? Thừa số thứ 2? Cột tích?
- Tổ chức đọc thuộc bảng nhân 9.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa. Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nêu nhận xét một số nhân với 0 hoặc 0 nhân với một số?
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
 Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hướng dẫn tóm tắt:
 1 tổ: 9 bạn
 3 tổ: ...? bạn
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Nhận xét dãy số?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp theo số 9 là số nào?
- Tiếp sau số 18 là số nào?
- Làm thế nào để tìm ra 27?
=> Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Lớp làm nháp, chữa bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời
- Có 9 chấm tròn.
- 9 chấm tròn được lấy 1 lần.
- 9 được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân: 9 x 1 = 9
- 9 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 9 được lấy 2 lần.
- Phép tính: 9 x 2 
- HS đọc phép nhân: 9 x 2 = 18
- Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 
9 x 2= 18.
- HS đọc: 9 x 2 = 18
- 3 - 4 HS đọc phép nhân.
- Cách 1: 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
 Cách 2: Vì 9 x 2 = 18 nên 
 9 x 3 = 18 + 9 = 27
 Do đó 9 x 3 = 27
- HS tìm và viết vào phần bài học.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân, dãy, đồng thanh.
- 1HS nêu.
- HS làm bài.
- 4 em nối nhau đọc kết quả các phép tính, bạn nhận xét.
- 1- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu: Tính
- Tính từ trái sang phải
- HS làm bài, 2 em làm lên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- Lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải
3 tổ của lớp 3B có số bạn là:
9 x 3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu: Điền thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 9
- Tiếp theo số 9 là số 18.
- Tiếp sau số 18 là số 27.
- Lấy 18 cộng 9.
- Lắng nghe.
- HS làm bài.
- 1 - 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Lắng nghe.
Tập đọc
CỬA TÙNG
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.
* GDB, HĐ: Giới thiệu vẻ đẹp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về biển, về thiên nhiên vùng biển. GD lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Người con của Tây Nguyên?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Bức tranh vẽ gì nào?
- Đó chính là Cửa Tùng đấy các con ạ. Đây là 1 cửa biển đẹp nổi tiếng thuộc miền Trung nước ta. Hôm nay cô sẽ đưa các con đi thăm vẻ đẹp của Cửa Tùng qua bài tập đọc: Cửa Tùng của tác giả Thuỵ Chương. 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó: cứu nước, luỹ tre làng.
* Đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn chia 3 đoạn.
Đoạn 1: Thuyền chúng tôi...gió thổi.
Đoạn 2: Từ cầu...xanh lục.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc đoạn.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng. Chú ý: 
 Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//
- Gọi HS đọc đoạn.
- Giải nghĩa: Bến Hải, dấu ấn lịch sử.
- Đặt câu với cụm từ “dấu ấn lịch sử”?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc nhóm.
- Gọi HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1; 2 trả lời các câu hỏi.
- Cửa Tùng ở đâu?
- Treo bản đồ: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng trị, là nơi phân chia hai miền Nam - Bắc từ năm 1954 - 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Người xưa so sánh bài biển Cửa Tùng với cái gì?
*GDBVMT: Nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng?
- Nếu có dịp đến thăm biển Cửa Tùng. Em sẽ làm gì để duy trì vẻ đẹp nơi đây?
- Bài văn miêu tả điều gì?
- GV chốt ND bài.
4. Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 2, HD đọc đúng. 
- Gọi HS đọc đoạn, cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
*BĐ: Em có yêu quý cảnh đẹp quê hương mình không?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ cảnh đẹp quê hương đất nước mình.
- GV chốt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát trả lời.
- Nghe giới thiệu.
- Nghe đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng (2 lượt)
- HS luyện phát âm từ khó.
- HS theo dõi.
- Đọc tiếp nối mỗi em 1 đoạn.
- HS nêu cách ngắt, nghỉ.
- HS đọc nối tiếp.
- Dựa vào chú giải HS nêu.
- 1 - 2HS đọc câu vừa đặt.
- Đọc cặp đôi.
- Đại diện 2 - 3 nhóm thi đọc.
- 1 HS toàn bài.
- Đọc thầm, trả lời.
- Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Thôn xóm mớt màu xanh phi lao rì rào gió thổi.
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Có 3 sắc màu nước biển...khi chiều tà nước biển xanh lục.
- Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển.
- Phát biểu.
- HS trả lời
- 2 - 3 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- Nghe đọc.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài.
- 2 - 3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.
- HS trả lời
- HS phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: I
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: ít chắt chiu  phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có năng khiếu viết đúng đủ các dòng trên lớp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa I; tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc từ, câu ứng dụng tiết trước.
- Viết bảng: Hàm Nghi, Hải Vân, Hòn Hồng. 
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ô, I, K
- GV viết kết hợp nhắc lại quy trình.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào nháp: Ô, I, K.
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Ông Ích Khiêm là một ông quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài,... nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viêt từ ứng dụng vào nháp.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
- Yêu cầu học sinh viết vào nháp.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
5. Hướng dẫn viết vào vở.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi, chỉnh sửa. 
- Thu nhận xét một số bài.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
- Dặn HS về nhà xem bài, chuẩn bị bài 
- 1 HS đọc: Hàm Nghi
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững ... vịnh Hàn.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Lắng nghe.
- HS tìm và nêu Ô, I, K
- Theo dõi và nêu quy trình.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Tập viết từng chữ trên nháp, 3 em viết bảng lớp.
- 1- 2 HS: Ông Ích Khiêm.
- Nghe giới thiệu.
- HS trả lời.
- Bằng 1 chữ o.
- Tập viết vào nháp.
- Sửa lỗi.
- 1 - 2 HS đọc. 
- Lắng nghe.
- Chữ Ô, G, I, H, K cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- Nhận xét, sửa.
- Viết vào vở mỗi loại 1 dòng.
- Rút kinh nghiệm.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 16/11/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bảng nhân 9?
- 9 x 5 =? 9 x 7 =? 9 x 9 =?
- Đếm thêm 9; 18; 27;...; 90?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Muốn làm bài tập 1 ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu lớp làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa, nhận xét các phép tính ở phần b để thấy tính chất của phép nhân
- GV: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt.
 - GV: đây cũng là một cách để xây dựng bảng nhân 9.
Bài 3
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Muốn tìm số xe của 4 đội ta cần biết gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét kết quả từng hàng?
- HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt.
C. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 - 3 HS đọc và trả lời.
- 2 HS đếm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài toán.
- Chúng ta dựa bảng nhân 9.
- Lớp làm bài. 
- Hai em lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS làm vở, 3 em làm bảng phụ.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu.
- Phải biết số xe đội Một và số xe của 3 đội còn lại.
- Cả lớp làm vở, 1 em làm bảng
- Chữa bài:
Bài giải
Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (xe)
Số xe ô tô của công ty đó là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
- 1 HS đọc.
- 1- 2 HS nêu.
- HS tự đọc mẫu, làm bài.
- Đọc kết quả.
- Chữa bài.
- Lắng nghe.
Chính tả
VÀM CỎ ĐÔNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài 1; 2a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp?
- GDBVMT: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ Vàm Cỏ Đông? 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ dòng sông và những cảnh đẹp xung quanh đó.
- GV chốt.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? 
- Cách trình bày cho đúng và đẹp?
- Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng.
- Yêu cầu đọc và viết lại các từ trên?
b. Viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c. Nhận xét, chữa bài..
- GV nhận xét 5 - 7 bài 
- GV rút kinh nghiệm trước lớp.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi lên bảng trình bày. 
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tình bày bài thơ lục bát?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 - 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tá

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13 - thu - sáng.doc