A/ Mục tiêu : Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lờingười dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh(sgk) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
*HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-KNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực.
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
ớn để HS thi tìm nhanh BT3. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viếtL: Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . Đọc cho học sinh viết vào vở. Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bàiø trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 3 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò , chèo thuyền, chảy lại - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào vơ.û - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thi làm bài trên giấy. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - 1HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Vân ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn, ... + Vần ương: bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, trưởng thành, ... Luyện từ và câu :TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu : - Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về Quê hương(BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn(BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? Làm gì ?(BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước(BT4). B/ Chuẩn bị : - Ba tờ giấy to ï trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ( 2 lần ) C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4: GV yêu cầu HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì? có từ: Em, nhảy dây, chú mèo. c) Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào vở. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi quét sân Mẹ đựng hạt giống .mùa sau Chị đan nón lá xuất khẩu . - HS suy nghĩ đặt câu. VD: Em đang nhổ cỏ vườn giúp mẹ. - Nêu lại một số từ ngữ nóivề quê hương. Thứ tư ngày 31 /10/2012 Tập đọc: VẼ QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ trong bài) * HSKG thuộc cả bài thơ. * GDMT:Yêu quý quê hương, cĩ ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương. B/Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu ï“ + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không cho khách mang đi những hạt cát nhỏ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: Đọc bài thơ. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi : + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? -Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? - Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - Dặn dò: - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. + sông máng: SGK. + Cây gạo: cây bóng mát, thường có ở miền Bắc, ra hoa khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . -Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ . + Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ . + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương) - Lớp nhận xét bổ sung. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đại diện đọc 2 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng . - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay * Một vài HSKG đọc thuộc cả bài thơ. - HS tự liên hệ. Toán: BẢNG NHÂN 8 A/ Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. B/ Chuẩn bị : C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước - KT vở ở nhà. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hãy nêu các bảng nhân mà các em đã dược học. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách lập bảng nhân 8 - ghi bảng. b) Khai thác: Lập bảng nhân 8: GV làm mẫu cho HS làm theo: Tìm 1tấm bìa có 8 chấm tròn ? Có Mấy chấm tròn? 8 chấm tròn được lấy mấy lần? 8 lấy một lần ta làm phép tính gì? 8 nhân 1 bằng mấy? Cho HS nhắc lại phép tính. Tương tự như vậy đối với các phép tính còn lại: - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảnglàm bài, mỗi em làm 1 bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV 8 1 lần Phép nhân 8X1= 8 HS nối tiếp nhau đọc HS theo dõi , trả lời - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. HS thi đọc thuộc lòng - 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính : - HS làm bài trên phiếu. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung : 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 0 x 8 = 0 8 x 0 = 0. - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : 1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đ/ S : 48 lít dầu - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau : 8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Nêu kết quả của phép tính. - HS đọc lại bảng nhân 8. Tập viết: Ơn chữ G (tiếp) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dịng), Gh, R, Đ(1 dịng). Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dịng) và câu ứng dụng Ai về Loa thành..Thục vương(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá , giỏi: Viết đúng và đủ các dịng * GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa - Tên riêng và câu ca dao III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) Kiểm tra phần viết ở nhà Nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (10’) a. Luyện viết chữ viết hoa: -Tìm các chữ viết hoa cĩ trong bài. -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng: Ghềnh Ráng cịn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh đẹp ở bình Định, cĩ bãi tắm rất đẹp - GV viết mẫu c. Luyện viết câu ứng dụng: Phân tích câu ca dao: bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây dựng theo kiểu vịng xoắn như trơn ốc, từ thời An Dương Vương tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. - Tìm từ được viết hoa trong câu ca dao? Nhận xét cách viết 3. Hướng dẫn viết vào vở: (10’) 4. Chấm, chữa bài: (3’) Chấm 5 bài Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dị: (3’ ) Nhận xét Nhận xét tiết học Về nhà viết phần ở nhà 1 HS lên bảng viết: Gi, Ơng Giĩng - G, R, A, L, T, V -Luyện viết trên bảng con -2 HS lên bảng viết - Nhận xét Đọc từ ứng dụng - Luyện viết bảng con -Đọc câu ứng dụng - Viết hoa đầu dịng và tên riêng - Luyện viết trên bảng con: Ai, Ghé, Loa -HS viết vào vở Thứ năm ngày 1/ 11/ 2012 Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. * HSKG có thể làm thêm BT2(cột b) B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước. - KT về bảng nhân 8. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng làm - 3HS đọc bảng nhân 8. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau. 1b: Thực hiện và rút ra nhận xét : 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ; 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 * 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS dọc lại bảng nhân 8. Tự nhiên - Xã hội: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ , biết xưng hơ đúng với những người trong họ hàng . - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trờng hợp cụ thể, ví dụ 2 bạn Quan và Hương( anh em họ ), Quan và mẹ Hương ( cháu và cơ ruột ) * Dùng sơ đồ để giới thiệu với người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đơng 1: (20’) Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Bước 1: GV vẽ mẫu Ơ x B mẹ x bố của Quang mẹ Hương x bố Thuỷ Quang Hồng Hương Bước 2: - Gọi HS lần lược trả lời - Nhận xét bổ sung 3. Hoạt động 2: (10’) Trị chơi: Xếp hình Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ họ hàng. Hướng dẫn: dùng ảnh từng người trong gia đình của các thế hệ khác nhau, các em hãy trang trí trên giấy a4 - Nhận xét 3. Củng cố- dăn dị: (3’) - Nhận xét tiết học - Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ họ hàng mình vào nháp - Một số em lên trình bày trước lớp - Nhận xét - Chia nhĩm - Trang trí - Giới thiệu Chính tả: ( nhåï viãút) VẼ QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu HS nhớ – viết đúng bài chính tả;trình bày sạch sẽvà đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 B/ Chuẩn bị : - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - 2HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn . Vần cần tìm là: Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường - HS đọc lại bài trên bảng. Đạo đức: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I A/ Mục tiêu : HS thực hiện được các kĩ năng đã học. Củng cố các kiến thức đã học. B/ Tài liệu và phương tiện : Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS ôn tập: *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học? - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? + Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? * Ngoài việc phải giữ lời hứa , thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi . * Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ . + Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy . + Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ? + Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ? * Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó . + Em đã gặp những niềm vu , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao? + Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ? - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . - Giáo viên rút ra kết luận . 2/ Dặn dò: - Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - N
Tài liệu đính kèm: