Thứ/ ngày Buổi Phân Môn Tiết Tên Bài Dạy
Thứ hai
Sáng SHĐT 1 Chào Cờ
Anh văn Giáo viên chuyên
Toán 1 Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số
Tập Đọc 1 Cậu bé thông minh
KChuyện Cậu bé thông minh
Thứ ba
Sáng Âm nhạc Giáo viên chuyên
Anh văn Giáo viên chuyên
Đạo Đức 1 Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)
Toán 2 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) (Tr.4)
Chính Tả 1 Tập chép: Cậu bé thông minh
Thứ tư
Sáng Tập Đọc 2 Hai bàn tay em.
LT Câu 1 Ôn về từ chỉ sự vật so sánh
Mĩ thuật Giáo viên chuyên
Toán 3 Luyện tập (Tr.4)
TNXH 1 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
Thứ năm
Sáng Tập Viết 1 Ôn chữ hoa A.
Chính Tả 2 (Nghe viết) Chơi chuyền.
Toán 4 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số (Tr.3)
ThủCông 1 Gấp tàu thủy hai ống khói (Tiết 1).
LTToán 1 Cộng các số có ba chữ số (có nhớ)
Thứ sáu
Sáng Toán 5 Luyện tập. (Tr. 6)
TL Văn 1 Nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh; điền vào tờ giấy in sẵn
TNXH 2 Nên thở như thế nào?
LTT đọc 1 Các bài tập đọc trong tuần
SHL 1 Sinh hoạt lớp.
c câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài . Học sinh HT thuộc cả bài II. CHUẨN BỊ GV: tranh minh hoạ, bảng phụ HS: xem trước nội dung bài, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì? - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh“. - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế nào - Giáo viên ghi bảng tựa bài b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “Thủ thỉ”. - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng. - Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và xem trước bài mới. - Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh.” - Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “Cậu bé thông minh“ - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa. - Đặt câu: - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường, ở lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. -(HSHT) so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa (HSHT) hai bàn tay thân thiếtBuổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má...cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp béchải tóc, khi bé học hai bàn tay như nở trên giấy,với bạn. - Học sinh tự do nêu ý kiến của mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích. - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi - (HSHT) 2 – 3 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội”. ----------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH. I. MỤC TIÊU: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT 1 ) . - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ( BT2 ) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó . ( BT 3 ) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ? - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ? - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a. - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ . - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng. - Câu 2b: Mặt biển được so sánh với gì? - 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì? - 2d: Dấu hỏi được so sánh với vật gì? - Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào? - Cho HS qsát tranh và kết hợp giải thích. - GV chốt ý: - Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta. Bài 3: - Yêu cầu một HS đọc bài. - Khuyến khích HS nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? Vì sao? 4. Củng cố 5. Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - 1 đến 2 HS nhắc lại - (HSHT) 2HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập. - HS lắng nghe GV chốt ý1. -(HSCHT) 2HS đọc bài tập2 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn. - Cả lớp làm bài vào vở. - (HSHT) lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập. - (HSHT) Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp . - (HSHT) Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă - (HSCHT) Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong congchẳng khác gì 1 vành tai. - (HSHT) Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong. - Lớp theo dõi quan sát tranh. - HS lắng nghe giáo viên chốt ý 2. - 1 (HSHT) đọc yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình, hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. - HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại . ------------------------------------- TOÁN (TIẾT 3) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về "Tìm x", giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Hình tam giác (4 hình). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT HOẠT CỦA GV HOẠT HOẠT CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2 và 5 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột. - Chấm vở 2 bàn tổ 2. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x, giải toán có bài văn, xếp ghép hình qua bài “Luyện tập“. * Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS tự luyện tập. b) Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài tập trong sgk. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: GV y/c HS nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 2 HS đại diện hai nhóm lên bảng làm. - Gọi 2 HS khác nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc bài trong sgk. - Y/c HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - Gọi 1HS bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình. - Gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học 5. Dặn dò: - 2HS lên bảng sửa bài. - Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2: Làm bài 5 thành lập phép tính đúng. - 2HS khác nhận xét. * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Vài HS nhắc lại tựa bài - Mở SGK - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 3 (HSCHT) lên bảng thực hiện mỗi em một cột. - Chẳng hạn: 324 645 +405 - 302 729 343 - HS khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - (HSHT) nêu yêu cầu bài tìm x - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. Tìm x: x –125 = 344 x +125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - 2HS nhận xét bài bạn. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - (HSHT) lên bảng giải bài: Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 (người) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Cả lớp cùng thực hiện ghép hình. - Một học sinh lên bảng ghép. - Xếp 4 hình tamgiác thành hình con cá. - HS khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. --------------------------------------- TỰ NHIÊN Xà HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I.MỤC TIÊU - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. II.CHUẨN BỊ GV: các hình trong SGK trang 4, 5. HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Khai thác: *Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở. - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình 1). - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh. - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức - Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu * Giáo viên kết luận như sách giáo khoa. *Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp: - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5. - Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời. - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì? - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra? Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp. -Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo . - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? * Kết luận: (SGK) 4. Cũng cố: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 5. Dặn dò: - Xem trước bài mới . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ. - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - (HSCHT) Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện: -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Chẳng hạn: - Bạn A hỏi: - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp? - Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại b.B hỏi và b.A trả lời. - Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi / đáp chẳng hạn: -B.A hỏi b.B - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời. - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài: “Nên thở như thế nào”. ---------------------------- THỨ NĂM, NGÀY 31 THÁNG 08 NĂM 2017 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng Ở tất cả các bài tập viết HS HT viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp ) trong trang vỡ tập tập viết 3 II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng: Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT HOẠT CỦA GV HOẠT HOẠT CỦA HS 1. Ổn định: Sĩ số. 2. Ktbc: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D b) Hướng dẫn viết trên bảng con: *Luyện viết chữ hoa: a. LuyÖn viÕt ch÷ hoa. - Trong bµi tËp viÕt h«m nay cã nh÷ng ch÷ hoa nµo? - §a ch÷ mÉu viÕt hoa A, V, D, R lªn b¶ng - Gv viÕt mÉu lªn b¶ng, võa viÕt võa nªu c¸ch viÕt. - Yªu cÇu hs viÕt c¸c ch÷ hoa A, V, D vµo b¶ng con. - NhËn xÐt chØnh söa cho hs. b. Híng dÉn viÕt tõ øng dông. - §a tõ øng dông lªn b¶ng - Giíi thiÖu Võa A DÝnh - Trong tõ øng dông c¸c ch÷ cã ®é cao nh thÕ nµo? - Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ ntn? - Khi viÕt c¸c nÐt nèi liÒn víi nhau b»ng mét nÐt hÊt. - Yªu cÇu hs viÕt vµo b¶ng con. - NhËn xÐt, chØnh söa cho hs. c.Híng dÉn viÕt c©u øng dông. - §a c©u øng dông lªn b¶ng - C©u øng dông khuyªn ta ®iÒu g×? - Trong c©u øng dông c¸c ch÷ cã chiÒu cao nh thÕ nµo? - Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ ntn? - Yªu cÇu hs vi -Yªu cÇu hs viÕt ch÷ Anh, R¸ch vµo b¶ng con - NhËn xÐt, chØnh söa cho hs. 3. Híng dÉn viÕt vµo vë. - Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ hai lần. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Gv ®i kiÓm tra uèn n¾n hs viÕt. - Thu chÊm 5-7 bµi, nhËn xÐt. 4. Cñng cè dÆn dß: - Häc thuéc c©u øng dông, viÕt tiÕp phÇn bµi ë nhµ cho ®Ñp. - NhËn xÐt tiÕt häc. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Vài HS nhắc lại tựa bài. HS theo dõi GV. - HS tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D. - (HSCHT) Cã c¸c ch÷ hoa A, V, D, R - Hs quan s¸t. - (HSHT) 1, 2 hs nh¾c l¹i c¸ch viÕt - 2 hs lªn b¶ng viÕt, líp viÕt b¶ng con ............................................. ............................................. ............................................. - Hs nhËn xÐt - 1 hs ®äc tõ øng dông. - Hs l¾ng nghe - (HSHT) Ch÷ V, A, D, h cao 2 li rìi. C¸c ch÷ cßn l¹i cao 1 li - (HSHT) Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ b»ng con ch÷ o - 1 hs lªn b¶ng viÕt, líp viÕt b¶ng con ............................................ ............................................ ............................................ - Hs nhËn xÐt - 1 hs ®äc c©u øng dông - (HSHT) Anh em g¾n bã th©n thiÕt víi nhau nh ch©n víi tay, lóc nµo còng ph¶i yªu th¬ng ®ïm bäc nhau - (HSHT) Ch÷ A, h, y, R, l, b viÕt 2 li rìi. Ch÷ d, ® cao 2 li. Ch÷ t cao 1 li rìi. C¸c ch÷ cßn l¹i cao 1 li - (HSHT) B»ng con mét con ch÷ o - 1 hs lªn b¶ng viÕt, líp viÕt b¶ng con............ .................................... ................................................. ................................................. - Hs nhËn xÐt - Hs ngåi ®óng t thÕ viÕt bµi - Mét sè hs nép bµi - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, A” -------------------------------------------- CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) . - Lầm đúng BT (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Mời 3 HS lên bảng. - Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Hướng dẫn nghe viết: 1/ Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài lần 1 bài thơ. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ? - Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? - Vì sao? - Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó. - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - GV nhận xét đánh giá. - GV đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập - GV thu vở HS chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo 2 bảng phụ chép sẵn bài tập lên. - Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm lên điền vần nhanh. - Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con. - Gọi 2 HS nhận xét chéo nhóm. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Sau đó cho cả lớp đưa bảng . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài, xem trước bài mới. - 3 HS lên bảng viết các từ: dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng. - Cả lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 1 HS đọc lại bài thơ. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bà.i - Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền - Khổ thơ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn - (HSHT) Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa. - (HSHT) Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. - (HSHT) Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp chia thành hai dãy. - 2 HS đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp. - Cả lớp thực hiện điền vào bảng con. - 2 HS nhận xét chéo bài bạn trên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài . - Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng. - Từ cần điền là: ngang, hạn, đàn, - 3(HSHT) nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học và làm bài tập trong sgk. ----------------------------------------- TOÁN (TIẾT 4) CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a), bài 4 II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Ktbc: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà. - Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3. - Chấm tập 2 bàn tổ 3. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng *Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính: 435 + 127 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Ghi nhận xét về cách tính như SGK. - Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học? * Phép cộng: 256 + 162 - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như phép tính trên. - Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện? b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong SGK. - Y/c HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp làm vào bảng. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu bài toán. - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - Y/c cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Y/c HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 5: - GV gọi HS đọc bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm . - Yêu cầu 1 - 2 HS nêu miệng kết quả - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần? 5. Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . Hai học sinh lên bảng sửa bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3 giải toán có lời văn. - Hai học sinh khác nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính. - Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần. - HS rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép
Tài liệu đính kèm: