I. MỤC TIÊU:
A.TẬP ĐỌC
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai: gà trống, lo sợ, om sòm .
- Ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua.)
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó ở chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.)
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào trí .nhớ và tranh kể lại từng doạn của câu chuyện.
- Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Học sinh có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Phần mở đầu: - Cho học sinh tập hợp lớp và nghe phổ biến nội dung và yêu cầu của môn học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Tập bài thể dục phát triển chung lớp 2 2. Phần cơ bản - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. - Chơi trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". + GV nêu tên, tác dụng của trò chơi; nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân đã kẻ, sau đó cho HS chơi thử. + Tổ chức cho HS chơi chính thức, GV làm trọng tài. * Ôn lại một số động tác đội hình, đội ngũ đã học. 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. 2-3 phút 1-2 phút 2-8 nhịp 2-3 phút 6-7 phút 2-3 phút 6-7 phút 1-2 phút 2 phút 1 phút - Đội hình 3 hàng dọc. - Đội hình 3 hàng ngang. - Đứng theo đội hình vòng tròn. Chính tả Tiết 1. Tập chép: Cậu bé thông minh I. Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài: “Cậu bé thông minh”(Hôm sau ... xẻ thịt chim). - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/ n. 2. Ôn bảng chữ - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng . - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn viết III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở chính tả của học sinh 3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS viết chính tả (24’). * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm bài chính tả. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, hỏi: ? Cậu bé yêu cầu nhà vua làm việc gì, vì sao? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: ? Đoạn này trích từ bài nào? ? Tên bài viết ở vị trí nào? ? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào trong đoạn được viết hoa, vì sao? - HD HS tập viết những từ hay viết sai. GV đọc từng từ cho HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. * Viết chính tả - GV đọc lại bài chính tả. - GV cho HS nhìn bài trên bảng viết bài vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS. * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. c. HD HS làm bài tập chính tả (10’). *Bài 1a: Điền vào chỗ trống - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm và nhận xét bổ sung - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng *Bài 2: Điền chữ và tên chữ còn thiếu ... - Giáo viên cho học sinh làm bài mẫu - Giáo viên chữa bài - Gọi học sinh nhìn bảng đọc * Có thể xoá dần cho học sinh đọc - 1 HS đọc lại bài chính tả. - Cậu yêu cầu nhà vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.. Cậu bé yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vô lí của vua. - Cậu bé thông minh - Giữa trang vở - 3 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm - Những chữ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin và tên riêng: Đức Vua - HS tập viết những từ hay viết sai: chim sẻ, kim khâu, xẻ thịt chim... - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại. - HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ lẫn trong bài chép. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. a. "l" hoặc "n" - hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ - Học sinh làm bài trên bảng lớp - Đọc 10 chữ - Học thuộc lòng tại lớp 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài viết này, học thuộc 10 tên chữ trong BT2. Chuẩn bị bài chính tả sau. Ngày dạy: Thứ tư ngày 19tháng 8 năm 2009 Tập đọc Tiết 3. Hai bàn tay em I. Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: siêng năng, trên giấy ... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ. 2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu : - Học sinh biết nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa ở sau bài học. - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn khổ thơ III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (3-4’) - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại ba đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh” và TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc (17-20’) * Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Tóm tắt nội dung - HD chung cách đọc. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu GV mời HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (2 lần - Lần 1, GV sửa phát âm) - GV mời 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - Luyện đọc từng khổ thơ, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ trong chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm đôi (1’) - Mời 2 nhóm thi đọc c. Hướng dãn tìm hiểu bài (10-12’) * GV yêu cầu HS đọc to khổ 1 và TLCH ? Hai bàn tay của em được so sánh với gì? GV Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp * GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ còn lại và TLCH ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? + GV ghi: siêng năng, thủ thỉ ? Em hãy đặt câu với từ thủ thỉ? * GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài ? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? d. Luyện học thuộc lòng (6-7’) - GV đọc mẫu khổ 2, 3, 4 - GV HD HS học thuộc lòng 3 khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Học sinh theo dõi - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (2 lần) - 5 Học sinh đọc nối tiếp 5 khổ thơ ( Ngắt nghỉ đúng, đọc tự nhiên, tình cảm) - HS luyện đọc từng khổ thơ theo HD của GV. - HS giải nghĩa các từ khó trong bài (dựa vào chú giải, đặt câu) - Từng cặp học sinh đọc - 2 nhóm thi đọc * Học sinh đọc thầm khổ 1. - Hai bàn tay của em được so sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa. - Buổi tối hai tay ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn -VD: Hai bạn đang thủ thỉ tâm sự với nhau. - Học sinh trả lời và giải thích - HS luyện đọc hay khổ 2, 3, 4 - HS luyện HTL. - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài. 4. Củng cố, dặn dò (2’) ? Bài thơ giúp rm hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “Ai có lỗi?”. Tập viết Tiết 1. Ôn chữ hoa: A I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa A (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng:. + Viết tên riêng “Vừ A Dính” bằng chữ cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng : "Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần" bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Mẫu viết chữ hoa A, V, D và tên riêng - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị vở tập viết của HS. 3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. HD HS viết trên bảng con (20’) * Luyện viết chữ hoa: ? Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? - GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa A, V, D - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ A, V, D. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc HMông đã dũng cảm hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ Cách mạng. - GV đính lên bảng mẫu chữ: Vừ A Dính - GV viết mẫu lên bảng. * Luyện viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu Tục ngữ : Anh em thân thiết gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. ? Trong câu này, những cữ nào được viết hoa? Vì sao? - GV đưa mẫu câu ứng dụng. c. HD HS viết vào vở tập viết (10’). - GV nêu yêu cầu: + Các chữ viết hoa viết 2 dòng cỡ nhỏ. + Từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng viết 1 lần cỡ nhỏ. - GV nhắc HS tư thế ngồi đúng. GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em. d. Chấm, chữa bài (5’) - GV thu chấm 5 - 7 bài. - GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * HS đọc bài tập viết trong SGK. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: V, A, D. - HS quan sát nhận xét, nêu cách viết từng chữ. - HS lên bảng viết, cả lớp viết từng chữ A, V, D vào bảng con. * HS đọc tên riêng: Vừ A Dính - HS nghe. - HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và các chữ. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. * HS đọc câu ứng dụng: Anh em ... đỡ đần. - HS quan sát, nhận xét cách viết. - HS tập viết vào vở nháp: Anh, Rách. - HS viết bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp. - Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ. Chuẩn bị bài 2. Toán Tiết 3. Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Giải toán bằng một phép tính trừ. - Xếp hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy - học - Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân. III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (3’) - GV mời 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp: 352 + 416 ; 395 - 44 - GV cùng HS nhận xét, nêu cách thực hiện. 3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính: ? Đặt tính như thế nào ? ? Thực hiện tính theo thứ tự nào? * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Hỏi: ? Tại sao trong phần a) để tìm x ta lại thực hiện phép cộng 344 + 125 ? ? Tại sao trong phần b) để tìm x ta phải thực hiện phép trừ 266 - 125 ? - GV nhận xét, khắc sâu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. * Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài ? Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người? ? Trong đó có bao nhiêu nam? ? Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 4 - Tổ chức học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Trong thời gian 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất tổ đó thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. * HS nêu yêu cầu của bài. - 3 học sinh lên bảng thực hiện tính. Cả lớp làm vào vở. - hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. * HS nêu yêu cầu của bài. - 2 học sinh lên bảng giải, cả lớp lên làm vào vở bài tập. x - 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 - Vì x là số bị trừ trong phép trừ x - 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số số trừ - Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 học sinh đọc - có 285 người - nam 140 người - lấy 285 - 140 - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp tính vào vở. - Lớp nhận xét, nêu câu trả lời khác. Bài giải: Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 - 140 = 145 (người) Đáp số: 145 người. Ghép hình như sau: 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - GVgiúp HS khắc sâu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Dặn HS về ôn bài, làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần). Tự nhiên và xã hội Tiết 1. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra trên sơ đồ. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người. - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sức khoẻ cho cơ thể mình. II. Đồ dùng dạy - học Hình trang 4,5 - SGK III. Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (2’) GV kiểm tra SGK và VBT môn TN - XH của HS. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Thực hành cách hít thở sâu (14’) * Bước 1: Trò chơi - Cho cả lớp cùng thực hiện động tác “Bịt mũi nín thở”. ? Cảm giác của em sau khi nín thở sâu ? * Bước 2: - Cho 1 em xung phong thực hành động tác như hình 1/ SGK cho cả lớp quan sát. Sau đó yêu cầu cả lớp đặt 1 tay lên ngực thực hiện hít vào sâu và thở ra hết sức. - GV HD HS vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực để trả lời theo gợi ý sau: ? Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức? ? So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu? ? Nêu ích lợi của việt thở sâu. GV kết luận hoạt động 1. c. Hoạt động2: Làm việc với SGK (16’). * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5/ SGK. Hai bạn sẽ lần lượt hỏi và trả lời. - Cho HS làm việc theo cặp (3’) * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu 1 số cặp lên trình bày trước lớp. Giáo viên kết luận. "Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài". Cơ quan hô hấp gồm : Mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi. - Mũi, khí quản, phế quản à đường dẫn khí à hai lá phổi à trao đổi khí. - Cả lớp thực hành theo hướng dẫn. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - 1 HS lên thực hiện theo hướng dẫn. Sau đó yêu cầu cả lớp thực hiện theo. - Khi hít vào thật sâu phổi phồng lên để nhận nhiều không khí lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. à sẽ nhận được nhiều không khí. - Từng cặp đố nhau. VD: + HSA: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + HSB: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình vẽ. + HAS: Đố bạn mũi để làm gì ? + HSB: Khí quản, phế quản có chức năng gì? + HSA: Phổi có chức năng gì? + HSB: Chỉ trên sơ đồ hình 3 trang 5/ SGK đường đi của không khí khi ta hít vào, thở ra. - HS đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK/ 5. - Học sinh nhắc lại 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - HS nhắc lại kiến thức trong mục “Bạn cần biết” trong SGK. Liên hệ: giáo dục học sinh - Dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài 2: Nên thở như thế nào? Âm nhạc Tiết 21. Học hát: Bài “quốc ca việt nam" (Lời 1) (Nhạc và lời: văn Cao) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu Quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của Nhà nước. Quốc ca Việt Nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ. - Học sinh hát đúng lời 1 của bài Quốc ca Việt Nam. - Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca Việt Nam. II. Chuẩn bị * GV: - Học thuộc bài Quốc ca Việt Nam. - Tranh ảnh về lễ chào cờ, một lá cờ Việt Nam. - Nắm được hoàn cảnh xuất xứ của bài hát. - Nhạc cụ quen dùng. * HS: Xem trước lời 1 bài Quốc ca Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (2’) GV kiểm tra sách “Tập bài hát” của HS.. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của thầy a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Dạy hát bài “Quốc ca Việt Nam” ( lời 1) (25’). - GV hát mẫu bài hát. - Giáo viên nêu hoàn cảnh xuất xứ của bài hát. - GV giới thiệu: Quốc ca là bài hát trong lễ chào cờ. Hoạt động của trò Khi hát hoặc cử nhạc Quốc ca thì phải đứng nghiêm trang và hướng nhìn Quốc kì. - GV giới thiệu tranh ảnh lễ chào cờ. - Tập đọc lời ca:(bảng phụ), cho HS đọc đồng thanh lời 1của bài hát, sau đó giải thích từ khó: “sa trường” (chiến trường); “đường ta đi xây xác quân thù” (cách nói tượng trưng về sự quyết tâm chiến đấu đập tan mọi ý chí xâm lược của quân thù). - Dạy từng câu hát, nối tiếp đến hết bài. + GV hát câu 1 - HS hát câu 1. + GV hát câu 2 - HS hát câu 2. + GV hát nối câu 1 + 2 - HS hát câu 1 + 2. - Chú ý trong bài có những tiếng ngân 3 phách hoặc ngân và nghỉ đến 3 phách, GV đếm phách cho HS hát đều. Chú ý hát đúng những chỗ có dấu chấm dôi. - Trong bài có 2 tiếng ở cuối 2 câu hát ("Đường vinh quang xây xác quân thù"; "Vì nhân dân chiến đấu không ngừng") thường dễ lẫn cao độ với nhau, GV hướng dẫn kĩ để HS hát đúng. - GV cho cả lớp hát lại lời 1. - Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. c. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi (5’) ? Bài Quốc ca được hát khi nào? ? Ai là tác giả của bài Quốc ca Việt Nam? ? Khi chào cờ và hát Quốc ca, chúng ta phải có thái độ như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại bài. - HS quan sát - HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. - HS học hát từng câu, hát nối cả lời 1. - Cả lớp hát lại lời 1. -HS luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS trả lời câu hỏi. + Khi chào cờ. + Nhạc sĩ Văn Cao. + nghiêm trang 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - Hát đồng thanh lời 1. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại lời 1. Xem trước lời 2 bài “Quốc ca Việt Nam”. Ngày dạy: Thứ năm ngày 20tháng 8 năm 2009 Toán Tiết 4. Cộng các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về đơn vị tiền Việt Nam (đồng). II. Đồ dùng dạy - học: III. các Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp (1’) 2. Bài cũ (2’) - Mời 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp: x - 125 = 344 ; x + 125 = 266 - GV cùng nhận xét, nêu cách làm. 3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)(15’) * GV ghi phép tính 435 + 127 = ? - GV yêu cầu học sinh đặt tính. - GV mời 1 HS giỏi lên thực hiện tương tự cộng các số có hai chữ số đã học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính. Giáo viên lưu ý HS: nhớ 1 chục vào tổng các chục (3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6) ? Vậy 435 + 127 bằng bao nhiêu? * GV ghi tiếp phép tính: 256 + 162 = ? GV HD HS tương tự như trên, lưu ý: ở hàng đơn vị không có nhớ, ở hàng chục có 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1(như vậy có nhớ 1 sang hàng trăm; ở hàng trăm có 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4) c. Thực hành (18’) * Bài 1: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, mời HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt cách cộng. * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV có thể HD HS đặt tính “hợp lý” hơn, chẳng hạn: 60 + 360 đặt tính: 360 + 60 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, mời HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng tính, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng và củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. * Bài 5: - GV mời HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS làm mẫu ý đầu. - GV yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm trong SGK bằng bút chì. - Mời 2 HS lên làm. - GV nhận xét, chốt cách làm. - HS đọc phép tính. - 1 HS lên đặt tính, lớp làm vào vở. - 1 HS giỏi lên thực hiện. - học sinh nhắc lại cách tính. 435 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 +127 562 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. * 4 cộng 1 bằng 5 viết 5. - 435 + 127 = 562 256 * 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 162 418 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 * 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. - 256 + 162 = 418 * HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nhắc lại cách cộng. * HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu lại cách làm. * 1 học sinh đọc - Ta tính tổng các độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc. - 1 học sinh lên bảng tính, lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm * HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm - 2 HS lên làm. HS nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cộng. - Dặn HS về ôn bài, làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Thể dục Tiết 2. Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” I. Mục tiêu: - Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu HS biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. III.Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp báo cáo, sau đó phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 40- 50 m - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản a. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác để HS nắm chắc. GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - HS tập, GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho các em. - Chia nhóm (tổ) tập trong 5, 6 phút sau đó thi đua biểu diễn với nhau xem nhóm (tổ) nào nhanh, đẹp nhất. b. Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. Sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và thực hiện. - GV tổ chức cho HS chơi chính thức, sau một số lần chơi, em nào thắng được biểu dương, nhóm nào, em nào không thực hiện đúng phải lò cò một vòng xung quanh lớp. 3. Phần kết thúc - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn kĩ năng ĐHĐN và động tác đi hai tay chống hông (dang ngang). 2-3 phút 1 phút 40- 50 m 1 phút 8- 10 phút 6- 8 phút 1-2 phút 2 phút - Đội hình 3 hàng ngang. - Chạy theo đội hình hàng dọc. - Đội hình 3 hàng dọc. - Đội hình
Tài liệu đính kèm: