Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Trần Thị Sim

Toán: (T:32)

KI - LÔ- GAM

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

2. Kĩ năng: Nhận biết về đơn vị: kg, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg). Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

3. Thái độ: CÈn thËn khi tÝnh to¸n

II. Đồ dùng dạy – học :

- Giáo viên: Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi một số học sinh lên đọc bảng làm bài .

Bài giải:

 Số tuổi của em là:

16 – 5 = 11 ( tuổi )

 Đáp số: 11 tuổi

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Trần Thị Sim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng làm bài . 
Bài giải:
 Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi )
 Đáp số: 11 tuổi
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
C.Bài mới: 
 Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng là Ki Lô Gam 
1’
2: Giới thiệu: kilôgam. 
15’
* Giới thiệu vật nặng hơn , nhẹ hơn.
- Dïng 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở 
- Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn , vật nào nhẹ hơn .
- Cho làm tương tự đối với 3 cặp đồ vật khác và yêu cầu đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật 
* Giới thiệu cái cân và quả cân : 
 - Cho quan sát cái cân và yêu cầu nêu nhận xét về hình dạng của cân .
- GV: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam . Ki lô gam được viết tắt là : kg 
- Viết bảng : Ki lô gam - kg 
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
- Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg .
*Giới thiệu cách cân và thực hành cân 
- Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo .
- Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân , phía bên kia là 1 quả cân 1kg 
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ?
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào ?
- Ta nói : Túi gạo nặng 1kg .
- Xúc bớt một ít gạo trong túi ra và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân .
- Ta nói : Túi gạo nhẹ hơn 1kg .
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân .
- Ta nói : Túi gạo nặng hơn 1kg .
- Thực hành xách và nêu .
- Quả cân nặng hơn quyển vở .
- Thực hành xách các đồ vật đưa ra nhận xét về vật nặng hơn , nhẹ hơn .
- Cân có 2 đĩa giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng .
- Đọc : Ki lô gam 
- Quan sát .
- Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng .
-Hai đĩa cân ngang bằng nhau .
- Nhắc lại 2 - 4 em 
- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân . Đĩa cân có túi gạo cao hơn đĩa cân quả cân .
- 2 - 4 em nhắc lại .
- Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo . Đĩa cân có túi gạo thấp hơn đĩa cân có quả cân .
- 2 - 4 em nhắc lại .
- Viết : 5 kg ; đọc :5 ki lô gam .
3: Thực hành.
18’
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg 
?Tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg ?
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị đo là ki lô gam .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: (Giảm tải)
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
*Một em nêu đề bài .
- Quan sát nêu nhận xét, Chữa bài
- Vì 1 cộng 2 bằng 3 .
- Lấy số đo cộng số đo được bao nhiêu viết đơn vị đo vào sau kết quả tìm được .
- Tự làm bài .
Bài giải
Cả hai bao gạo nặng là :
25 + 10 = 35 ( kg )
 Đ/S : 35 kg.
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
____________________________________
Kể chuyện: (T7)
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói: xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. 
Biết tham gia dựng phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.
3. Thái độ: LÔ phÐp víi thÇy c«
II. Đồ dùng dạy – học :
- Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
C.Bài mới: (28’)
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1’
2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
28’
a) Hướng dẫn kể từng đoạn :
Hỏi: -Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ?
?Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
? Ai là nhân vật chính ?
?Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ?
?Chú bộ đội là ai , đến lớp làm gì ?
- Gọi 1đến 3 em kể lại đoạn 1 , để cho các em kể theo lời của mình .
? Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ?
? Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ?
?Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại người trò cũ năm xưa ?
? Thầy đã nói gì với bố Dũng ?
? Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao?
-Gọi 3 - 5 em kể lại đoạn 2 . Chú ý nhắc các em thay đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật .
?Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?
? Em Dũng đã nghĩ gì ?
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu 3 em tiếp nối nhau kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- Yêu cầu một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
- Bức tranh vẽ 3 người đang đứng nói chuyện trước cửa lớp .
- Dũng, chú bộ đội tên Khánh và thầy giáo.
- Chú bộ đội 
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi .
-Là bố Dũng chú đến để tìm gặp thầy giáo .
- Ba em kể lại đoạn 1 .
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thưa thầy, em tên là Khánh, đứa học trò năm nào leo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
- Lúc đầu ngạc nhiên sau thì cười vui vẻ.
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu ! 
-Vâng thầy không phạt nhưng thầy buồn . Lúc ấy thầy bảo :“Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu!"
-Ba em kể lại đoạn 2 câu chuyện .
- Rất xúc động .
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa .
- Ba em tiếp nối nhau mỗi em kể một đoạn .
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất.
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
____________________________________
Chính tả: (T13) (Tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ”.
- Viết đúng qui tắc viết chính tả với ui/uy, tr/ch, iên/ iêng.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: ý thøc tù rÌn ch÷ viÕt
II. Đồ dùng dạy – học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Hai bàn tay, cái chai, nước chảy.
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
C.Bài mới: ( 30’)
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1: Giới thiệu bài. 
1’
2: Hướng dẫn tập chép. 
20’
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Đọan chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa ?
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm 
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài :-Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
* Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét .
Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Bài : Người thầy cũ 
- Về Dũng .
-Về bố mình và về lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo.
- Đoạn văn có 5 câu 
- Các chữ đầu câu và tên riêng .
- Em nghĩ : Bố cũng ... nhớ mãi .’
- xúc động , nghĩ , cổng trường , hình phạt ... 
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
-Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
3: Hướng dẫn làm bài tập. 
7’
Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
Đọc yêu cầu đề bài . 
- Học sinh làm vào vở 
- Một em làm trên bảng : bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy . 
-Đọc lại các từ khi đã điền xong.
*Đọc yêu cầu đề bài . 
- Học sinh làm vào vở 
- Một em làm trên bảng : giò chả, trả nợ, con trăn, cái chăn, tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. 
-Đọc lại các từ khi đã điền xong.
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
_____________________________________________________________________
Thứ 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
Toán:( T 33)
LUYỆN TẬP
( GVTG: Vi Thị Lan)
_________________________________
Tập đọc(T 21)
THỜI KHÓA BIỂU
( GVTG: Vi Thị Lan)
_________________________________
Tự nhiên – xã hội: (T:7)
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
3. Thái độ: ¡n uèng ®iÒu ®é
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày.
-Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thânđể đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.
III. Đồ dùng dạy – học :
- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa trang 16, 17. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
IV. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
- Giáo viên nhận xét. 
C.Bài mới (30’) 
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu tên bài học 
1’
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tên bài
2. Phát triển các hoạt động:
28’
HĐ 1: Các bữa ăn , thức ăn hàng ngày .
10’
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu quan sát tranh 1 , 2, 3,4 SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi .
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
? Hàng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
?Ngoài ra bạn còn ăn thêm gì ? 
?Bạn thích ăn gì ? Uống gì ?
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
-Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa
- Ăn 3 bữa đó là bữa sáng, trưa và tối; com, canh, cá, thịt, rau ,...Mỗi bữa ăn 2 bát.
- Ngoài ra còn ăn thêm hoa quả, sữa,...
- Nêu theo ý thích .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp 
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . 
HĐ 2:Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ?
9’
* Bước 1 : làm việc cả lớp .
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận trả lời các câu hỏi ở bài học trước .
? Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu ? ? Để làm gì ? 
?Tại sao chúng ta cần ăn đủ no? Uống đủ nước ?
?Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra ?
*Bước 2 : - Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi .
* Kết luận như sách giáo khoa .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ thấm vào thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể . 
- Để giúp cơ thể có đầy đủ chất làm cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn,...
Bị bệnh, người mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập kém.
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp .
HĐ 3: Trò chơi " Đi chợ"
9’
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
-Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu tên một số thức ăn đồ uống mà em biết 
- Yêu cầu trong vòng 5 phút các nhóm thi đua .
- Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng nhất .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm nhận phiếu rời .
-Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện lên dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng .
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
____________________________________
Mĩ thuật:(T7)
VẼ TRANH ĐỀ TÀI: EM ĐI HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung đề tài Em đi học.
2. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. 
- Vẽ được tranh đề tài Em đi học.
3. Thái độ: ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy – học :
 GV: - Một số tranh, ảnh về đề tài Em đi học
 - Các bước minh hoạ hướng dẫn cách vẽ . 
 HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 2, màu sáp, bút chì.III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 
C.Bài mới: 
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Giáo viên giới thiệu tranh về đề tài em đi học rồi đặt câu hỏi:
- Bức tranh trên vẽ về đề tài gì.
1’
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Quần áo, mũ ....
2. Quan sát, nhận xét
5’
-Giới thiệu tranh, ảnh về đề tài”Em đi học” rồi đặt câu hỏi gợi ý để h.sinh nhớ lại h/ảnh lúc đến trường. 
? Hằng ngày, em thường đi học cùng ai?
? Khi đi học, em ăn mặc ntn và mang theo gì?
? Phong cảnh hai bên đường như thế nào?
? Màu sắc cây cối, nhà cửa, đồng ruộng hoặc phố xá như thế nào?
* Bổ sung thêm một số hình ảnh để HS hiểu rõ hơn về đề tài. 
- HS Quan sát và trả lời câu hỏi.
3. Hướng dẫn cách vẽ tranh:
7’
*Minh họa và diễn giải cụ thể theo từng bước sau:
Vẽ hình:
- Vẽ màu
-Vẽ màu tự do, có đậm,có nhạt cho tranh rõ nội dung.
*Y/cầu cả lớp q/sát bài vẽ của các bạn năm trước.
+ Chọn một hình ảnh cụ thể về đề tài Em đi học
+ Xác định rõ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
+ Có thể vẽ một hoặc nhiều bạn cùng đi đến trường.
+ Hình ảnh chính vẽ trước ( đúng nội dung đề tài )
+ Mỗi bạn một dáng, mặc quần áo khác nhau (hoặc mặc đồng phục.). 
4. Hướng dẫn thực hành: 
15
Bài tập: Vẽ tranh đề tài Em đi học.
*Y/c vẽ hình phù hợp với phần giấy trong vở tập vẽ 2
*Nhắc nhở HS : 
+ Thực hiện bài vẽ theo từng bước Thầy đã h/dẫn.
+ Q/s từng bàn để giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Vẽ hình
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
1- Giáo viên hệ thống nội dung bài:
+ Cách sắp xếp hình vẽ (người, nhà, cây ...) trong tranh.
+ Cách vẽ màu (có đậm, nhạt, màu tươi sáng, sinh động ...).
*Khen ngợi và khích lệ những học sinh có bài vẽ đẹp
2- Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
____________________________________
THỂ DỤC (14)
 ĐỘNG TÁC NHẢY - TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học động tác nhảy. Yêu cầu biết và thực hiện tương đối chính xác. 
- Học trò chơi: “ bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
2. Kĩ năng: Ôn 6 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ: Luyện tập TD thường xuyên
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và 2 khăn để bịt mắt. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Ôn bài tập đội hình đội ngũ
7’
- Học sinh ra xếp hàng. 
- Học sinh ôn lại một vài lần. 
- Học sinh thực hiện mỗi động tác 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. 
2: Phần cơ bản. 
20’
- Ôn sáu động tác đã học. 
- Giáo viên điều khiển. 
- Học động tác nhảy. 
+ Giáo viên tập mẫu 1 lần toàn động tác để học sinh theo dõi. 
+ Hướng dẫn học sinh tập từng nhịp. 
+ Hô cho học sinh tập toàn động tác. 
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. 
Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. 
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Thực hiện 2 lần. 
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào nhanh nhất. 
3.Kết thúc. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
3’
- tập một vài động tác thả lỏng.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
_____________________________________________________________________
Thứ 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:..
Toán( T 34)
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6+ 5
( GVTG: Lô Thị Phặt)
_________________________________
Luyện từ và câu ( T 7)
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC
( GVTG: Lô Thị Phặt)
_________________________________
Thủ công; (T7)
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
2. Kĩ năng: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích gấp thuyền.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. 
- Giáo viên nhận xét. 
C.Bài mới: ( 28’)
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
1’
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tên bài học .
2. Khai thác:
27’
HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
5’
Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui và đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc, các phần thuyền phẳng đáy không mui. Gợi ý cho học sinh nắm được tác dụng, hình dạng, màu sắc vật liệu làm thuyền trong thực tế 
- Mở dần mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui từng bước cho đến hình dạng ban đầu là tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi thành thuyền phẳng đáy không mui như mẫu, nêu câu hỏi về các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui từ đó cho nhận xét về cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV nhận xét câu trả lời .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về các phần thuyền phẳng đáy không mui.
HĐ 2 : Hướng dẫn mẫu .
20’
Bước 1 : -gấp các nếp gấp cách đều 
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dọc được H2 miết theo chiều gấp cho phẳng 
-Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở H2 được H3 . Lật H3 ra mặt sau , gấp đôi như mặt trước .
Bước 2 :- Gấp tạo thân và mũi thuyền
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H4 tương tự gấp theo đường dấu gấp để được H5. Lật H5 ra mặt sau gấp 2 lần giống như H4, H5 được H6 .Tương tự gấp theo đường dấu gấp H6 để được H7. Lật mặt sau hình 7gấp giống như mặt trước được H8
*Bước 3 :- Tạo thuyền phẳng đáy không mui 
- Lắch hai ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài , lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền. Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui H9.
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui cả lớp quan sát. 
- Thực hành làm theo giáo viên .
-Bước 1 và 2 : 
-Gấp tạo mũi và và thân thuyền phẳng đáy không mui . 
 H1
H2
 H3
- Bước 3 : Tạo thân và mui thuyền phẳng đáy không mui .
 H5
 H4
 H6
 H7 H8
 H9
- Lớp quan sát và nhận xét .
- Các nhóm thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui theo các bước để tạo thành máy bay đuôi rời theo hướng dẫn của giáo viên .
D. Củng cố, dặn dò : (3’)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. RKN:
GV:.................................................................................................................................
HS:..................................................................................................................................
____________________________________
Chính tả;(T14) Nghe viết:
CÔ GIÁO LỚP EM.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài: “cô giáo lớp em”.
2. Kĩ năng: Trình bày đúng thể thơ 5 chữ.
Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ui/ uy, phụ âm đầu tr/ch.
3. Thái độ: ý thøc tù rÌn ch÷ viÕt.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định tổ chức: Hát(1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: Huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 
C.Bài mới: (30’)
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
1’
2: Hướng dẫn viết. 
20’
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết .
-Tìm những những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy học sinh tập viết ?
- Bạn nhỏ có tình cảm gì với côgiáo ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Một khổ thơ có mấy dòng thơ ?
-Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Vì sao ?
- Đây là bài thơ 5 chữ vì vậy ta nên trình bày thế nào cho đẹp ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Đọc viết: – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm
 - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- Gió đưa thoảng hoa nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài .
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo .
- Có 4 dòng thơ . 
- Phải viết hoa vì đây là các chữ đầu dòng thơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2.doc