A. Mục tiêu:
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý như thế mới dũng cảm trung thực
- HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
- HS biết ủng hộ cảm pjục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tỡnh huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
C. PP/KTDH:
-Thảo luận nhúm
-Giải quyết vấn đề
C. Tài liệu và phương tiện:
- Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai
D. Các hoạt động dạy và học:
dạy - học: - Các tranh minh hoạ phóng to. - Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát - 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai. - 3 HS lên bảng. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ? ( Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nhỏ.) ( ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.) - Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? (Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch.) - 2, 3 em kể tranh 1. - 2, 3 em kể tranh 2. - GV & HS nhận xét. b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em. - 2- 3 HS kể lại. ( Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.) - Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - 3 HS lên thi kể. *HSY: kể được 1 phần của chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện. - Kể theo nhóm 4. - GV làm người dẫn chuyện - 1 HS nói lời của Hà. - 1 HS nói lời của Tuấn - HS nói lời của thầy giáo - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - 1 HS nói lời của thầy giáo - Thi kể theo vai 2, 3 nhóm - GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. - HS kể theo phân vai. + GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện. - Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy giáo. 4 Củng cố dặn dò: - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú. - HS chú ý. - Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần và kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ............................................................................. Tiết 3: Mĩ thuật Vẽ tranh - đề tài Vườn cây I. Mục tiêu: - HS nhận biết một số loại cây trong vườn. - Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích. - Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về các loại cây - Bộ đồ dùng dạy học. - Tranh của HS năm trước. - Vở vẻ, bút chì màu sáp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - HS quan sát tranh. - GV giới thiệu tranh. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Trong tranh vẽ những loại cây gì ? - Có nhiều loại cây. - Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ? - Có cây ăn quả Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau. - Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả. - Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành - GV nhắc HS vẽ vườn cây vừa phần giấy trong vở tập vẽ. - HS vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý để HS nhận xét, đánh giá về bố cục cách vẽ màu. 5. Dặn dò: - Quan sát hình dáng màu sắc một số con vật. - Sưu tầm tranh ảnh một số con vật. ............................................................................... Tiết 4: Chính tả: (Tập chép) Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu: Chép chính xá bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được BT 2, BT 3 a/b * HSY : chép 1 câu trong đoạn tập chép. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3. III. Hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát đầu giờ - GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con - 2 em viết họ tên bạn thân của mình 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài. - Hướng dẫn nắm nội dung bài viết. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? giữa thầy giáo với Hà. - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - HS viết bảng con. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. * HSY : chép 1 câu trong đoạn tập chép. - GV chấm 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập vào bảng con. - Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - GV nhắc HS viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi hoặc ân/ âng. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. - Cho cả lớp làm bài tập vào vở. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt. - Dặn HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai và chưa đẹp và chuẩn bị bài sau. - HS chú ý. .............................................................................................. Thể dục Bài 7: Động tác chân: Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. - Học động tác chân - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu cầu thực hiện được động tác chân ở mức độ tương đối đúng. - Nghiêm túc trong khi tập tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: O O O O O O O O 1. Nhận lớp. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - 2' 2. Khởi động: 1 - 2' - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 50-60m - Đi theo vòng và hít thở sâu 1 - 2' 3. Kiểm tra bài cũ: - 1, 2 em lên kiểm tra 2 động tác TD đã học. B. Phần cơ bản: + Ôn 2 động tác vươn thở. 1 - 2 lần 2 x 8 - GV vừa làm mẫu HS tập theo. + Động tác chân 4 - 5 lần - GV nêu tên động tác làm mẫu hướng dẫn cách tập. + Ôn 3 ĐT vươn thở, tay chân. 2 lần - Thi tập 3 động tác. 2 x 8 L1: GV tập mẫu L3, 4: GV chỉ hô không tập. L5: Thi theo tổ. + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. - 1, 2 cặp lên làm mẫu sau đó chia tổ để chơi. 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 10 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. ................................................................... Kế hoạch dạy chiều Tiết 1: Toán Luyện tập: 49 + 25 A. Mục tiêu: - Học thuộc bảng 8 cộng với một số - Vận dụng bảng cộng để tính nhẩm và giải toán có lời văn - GD HS yêu thích môn toán B. Đồ dùng: - Vở BTT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng 8 cộng với một số? 3/ Bài mới: a. Giới thiệu : Nêu MĐ, YC b. Luyện tập * Bài 1( Tr 21 Vở BTT): - GV nhận xét. * Bài 2: - HDHS yếu làm bài. - GV nhận xét. * Bài 4: - HDHS yếu làm bài. - Chấm 1 số bài - nhận xét * Bài 5: - GV chấm bài - Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Truyền điện - Thi đọc thuộc lòng bảng 8 cộng với một số * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc - HS nhận xét - HS làm miệng - Nhận xét - HS làm phiếu HT - Chữa bài - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài - HS làm vở BT - HS chữa bài - Nhận xét - HS chơi trò chơi. ........................................................................... Tiết 2,3; Chính tả Tìm từ, vần điền vào chỗ trống A. Mục tiêu: - HS biết tìm từ , vần thích hợp điền vào chỗ trống. - Rèn kĩ năng điền từ chính xác và có nghĩa. B. Đồ dùng dạy học: - GV chép bài 1 vào bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a, Giới thiệu : Nêu MĐ, YC b. Luyện tập , thực hành. Bài 1 ( VBT) - GV nhận xét. * Bài 2 - GV HD HS yếu làm bài. - GV nhận xét. * Bài 3 - Chấm 1 số bài - Nhân xét. - HS đọc yêu cầu. - Ghi tên các từ chỉ người, vật, cây cối ,con vật vào lần lượt các cột - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đọc đề - HS tự làm bài vào vở. - Vài HS đứng lên đọc bài. Lớp nhận xét - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào VBT 3. Củng, dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật , cây cối, côn vật. ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tiết: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phộp cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phộp tớnh 9 cộng với một số để so sỏnh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng. *HSY: Ôn phét tính cộng không nhớ. II. Đồ dùng day - học: - SGK - Bảng con, vở bài tập III. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng - HS hát 9 + 8 9 + 7 69 + 3 39 + 7 29 + 56 39 + 19 3. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - 1HS nêu yêu cầu của bài - GV HD HS vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - HS làm miệng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con - GV củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục. 29 19 39 9 45 9 26 37 74 28 65 46 Bài 3: Điền dấu = *HSY: 23 + 16 ; 52 + 27 - Cho HS làm bài vào vở - Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp. GV kèm HSY - HS làm bài tập vào vở. 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 *HSY: 9 + 0; 5 +4 Bài 4: - 1em đọc đề bài. - Hướng dẫn TT và giải bài toán. - BT cho biết gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ? - Cho 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Tóm tắt: Gà trống: 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà Bài 5: Hướng dẫn học sinh đọc tên các đoạn thẳng. - HS quan sát và tìm. - Hướng dẫn cách đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng - MO, MP, MN - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng - OP, ON - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng - PN - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6 - Do vậy phải khoanh vào D. 4. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số và nêu cách cộng. - Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số. - Nêu cách cộng. - Nhận xét giờ học. ................................................................................. Tiết 2: Tập đọc Trên chiếc bè I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu chấm, dấu phẩy, giữa cỏc cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thỳ vị trờn sụng của Dế Mốn và Dế Trũi (trả lời được cõu hỏi 1, 2 trong SGK). *HSY: đọc đánh vần đoạn 1 bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em đọc bài: Bím tóc đuôi sam TLCH: - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? - HS hát. - 1 HS đọc - 1 HS trả lời. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). - Đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3 *HSY : đọc đánh vần đoạn 1 bài tập đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. Câu hỏi 1+ 2: * Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? ( Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.) - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? ( Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ) *HSY: nhắc lại. Câu hỏi 3: * Cho 1 HS đọc đoạn còn lại. - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? - Đọc đoạn còn lại - Đọc câu hỏi. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. - Săn sắt: Lăng xang cố bơi theo. GV: Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - 1 số em thi đọc lại bài văn - 2- 3 HS thi đọc. - GV và cả lớp bình chọn người đọc hay. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 5. Củng cố - dặn dò. + Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? ( Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.) + Nhận xét chung giờ học. + Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký. .............................................................................. Tiết 3: Thủ công Gấp máy bay phản lực (t2) I. Mục tiêu: - Biết cỏch gấp mỏy bay phản lực. - Gấp được mỏy bay phản lực. Cỏc nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Học sinh hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu máy bay phản lực. - Giấy thủ công. - Quy trình gấp máy bay. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. 3. Bài mới: ( 25/ ) + Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1. - HS hát - 1- 2 HS lên bảng. - 1 HS nhắc lại. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài. - Hướng dẫn thực hành qua 2 bước. *Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng. Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay. Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng. b. HS thực hành qua 2 bước. - HS thực hành gấp tên lửa. - GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp. - Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh. - HS tự trang trí lên sản phẩm của mình. - Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay. c. Đánh giá nhận xét - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - GV t/c cho HS thi phóng máy bay. - HS thi phóng máy bay. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. - Đáng giá sản phẩm của HS. - Dặn HS về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau. ................................................................................ Tiết 4: Tập viết Chữ C I. Mục tiêu: - Viết đỳng chữ hoa C (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), chữ và cõu ứng dụng: Chia (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bựi (3 lần). *HSY: luyện viết dòng chữ vừa và nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mộu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát - Cho HS viết chữ B - Bạn vào bảng con Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Viết chữ ứng dụng: Bạn - Bạn bè sum họp - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chữ hoa C 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ C cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t - Nêu vị trí của các dấu thanh ? Dấu nặng đặt dưới chữ 0, dấu huyền đặt trên u , dấu hỏi đặt trên chữ e. - GV viết mẫu chữ: Chia - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia 4. Hướng dẫn HS viết vở: - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. GV kèm HSY - HS viết theo yêu cầu của GV. *HSY: luyện viết dòng chữ vừa và nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai. .................................................................................. Tự nhiên và xã hội Bài 4 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? I. Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng - Biết nhấc ( nâng ) một vật đúng cách - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh pgóng to các hình trong SGK HS : VBT III. Kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyờ́t đinh: Nờn và khụng nờn làm gì đờ̉ xương và cơ phát triờ̉n tụ́t. - Kĩ năng làm chủ bản thõn: Đảm nhọ̃n trách nhiợ̀m thực hiợ̀n các hoạt đụ̣ng đờ̉ xương và cơ phát triờ̉n tụ́t. IV. Các phương pháp/Kĩ thuọ̃t: - Trò chơi - Làm viợ̀c cặp đụi V. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà tay co và duỗi được ? - GV nhận xét 2. Bài mới: * Khởi động : Trò chơi " xem ai khéo " a. HĐ1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt + B 1 : Làm việc theo cặp - GV gợi ý HD các nhóm làm việc + B 2 : làm việc cả lớp - Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? - Liên hệ công việc các làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ b. Hoạt động 2 : Trò chơi " nhấc một vật " + B1 : GV làm mẫu nhấc một vật như H6 + B2 : Tổ chức cho HS chơi - GV chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau - HD HS cách chơi - GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế - Khen đội có nhiều số em làm đúng - HS trả lời - Nhận xét + HS chơi trò chơi + HS làm việc theo cặp - Nói với nhau về nội dung của các hình + Đại diện một số cặp lên trình bày - Các nhóm khác bổ xung - HS trả lời - Một vài HS lên nhấc mẫu - Cả lớp quan sát và góp ý - HS chơi trò chơi VI. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà giúp đỡ cha mẹ công việc vừa sức với mình và phải nhấc đúng tư thế .......................................................................... Kế hoạch dạy chiều Tiết 1,2: Luyện từ và câu Ôn Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm A. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ chỉ sự vật - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian - Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý B. Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ kẻ như bài 1 - HS : VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1/ ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập: * Bài tập 1 - GV nhận xét * Bài tập 2 - GV nhận xét * Bài tập 3 - GV nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa - GV nhận xét Hoạt động của trò - Hát + HS đọc yêu cầu của bài - 4 HS lên bảng, mỗi em làm một cột - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn trên + HS đọc yêu cầu của bài - 2 em lên bảng làm thành một nhóm, em thứ nhất hỏi, em thứ hai trả lời, rồi đổi vai - Nhận xét + HS đọc yêu cầu của bài - 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào VBT - Nhận xét bài của bạn trên bảng 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà tìm thêm từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối xung quanh .......................................................................... Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ Múa hat tập thể ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật Mở rộng vốn từ: Ngày - tháng - năm I. Mục tiêu: - Tỡm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cõy cối (BT1). - Biết đặt và trả lời cõu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành cỏc cõu trọn ý (BT3) *HSY: kể được các từ chỉ sự vật. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - HS hát - 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì) 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu. - HS đọc yêu cầu của bài. - Chỉ người: học sinh, công nhân. - Đồ vật: Bàn, ghế - Con vật: Chó, mèo - Cây cối: Xoan, cam - HS chữa bài (miệng) *HSY: nhắc lại. Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH. Về: Ngày, tháng, năm + Đọc yêu cầu của đề bài. - 2 em nói câu mẫu. - Tuần, ngày trong tuần - HS thực hành hỏi - đáp (N2) - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Ngày 29 - Tháng này là tháng mấy ? - Tháng 9 - Một năm có bao nh
Tài liệu đính kèm: