Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 22

A. mục tiêu. CKTKN: 67

Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong tháng.

Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm )

BT 1,2 ( Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).

B. Đồ dùng dạy học.

q Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.

* Hoạt động 1: Luyện tập.

Bài tập 1.HSY

+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.

a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?

+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?

+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?

b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?

+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào

+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?

c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?

 Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:

+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?

+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.

Bài tập 2.HSY

Cho Hs chơi trò chơi Xì điện.

Nhận xét chung

Bài tập 3.

+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.

Bài tập 4.

+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.

Chữa bài

+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?

+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?

+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?

+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?

+ 3 học sinh lên bảng làm bài.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.

+ Là ngày thứ Ba.

+ Là ngày thứ Hai.

+ Là ngày thứ Hai.

+ Là ngày thứ Bảy.

+ Là ngày mùng 5.

+ Là ngày 28.

+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28.

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính là OM; ON; OP; OQ.
b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB.
+ Vì CD không đi qua tâm O.
+ Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2
+ Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập.
+ Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD.
+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O.
+ Đúng, vì OC là bán kính còn CD là đường kính của hình tròn tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tuần : 22	Thứ tư , ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết : 108
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết dùng Compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
BT1 ( bước 1,3) 2
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình như sách giáo khoa.
Phấn màu, bút màu, com-pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT1
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
+ Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của SGK.
+ Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng dẫn của SGK.
+ 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
IV. Củng cố – Dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm , ngày 21 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 22
Tiết : 109
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết nhân số có bốn chữ số với một chữ số ( có nhớ một lần).
Giải được bài toán gắn với phép nhân.
BT1, 2 (cột a),3,4 ( cột a).
B. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn mẫu BT4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên bảng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
a) Phép nhân: 1034 x 2 = ?
+ Giáo viên viết lên bảng phép nhân 
 1034 x 2
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
 1034
 x 2 
 2068
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 Vậy 1034 x 2 = 2068
b) phép nhân 2125 x 3
+ Học sinh thực hiện phép nhân.
+ + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị qua hàng chục.
 2125
 x 3
 6375
+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 2125 x 3 = 6375
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài tập 1.HSY
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.HSY
+ Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như Bt1.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Sau khi làm xong mỗi em trình bày miệng bài làm của mình trước lớp như bài mẫu.
+ Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1.
1023 x 3 = 1212 x 4 =
 1023 1212
 x x 
 3 4
 3069 4848 
Nhận xét
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo viên.
 Tóm tắt
1 bức tường : 1015 viên gạch.
4 bức tường : ...?... viên gạch. 
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.Cột a
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
 Bài giải.
Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
 Đáp số: 4060 viên gạch.
+ Tính nhẩm.
+ Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6 nghìn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh nhận xét.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu , ngày 22 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 22
Tiết : 110
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
BT1,2 ( cột 1,2,3),3,4 (cột 1,2)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên cho HS làm BT2.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.HSY
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
+ Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại?
 Bài tập 2.CỘT 1,2,3
+ Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007
 = 2007 x 4 = 8028
+ Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129.
+ bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
Số bị chia
432
423
9604
15355
Số chia
3
3
4
5
Thương
144
141
2041
1071
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt.
 Có : 2 Thùng.
 Mỗi thùng có : 1025 lít dầu.
 Đã lấy : 1350 lít dầu.
 Còn lại : ? lít dầu.
Bài tập 4.CỘT 1,2
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu.
+ Đã lấy ra 1350 lít dầu.
+ Tính số lít dầu còn lại.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
Số lít dầu có cả trong hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại là :
 2050 – 1350 = 700 (lít dầu)
 Đáp số : 700 lít dầu
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6069
6642
6054
+ Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
.
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
IV . Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
DUYỆT
TỔ TRƯỞNG	BAN GIÁM HIỆU
Thư ùhai , ngày 25 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 23
Tiết : 111
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ sốn ( có nhớ hai lần không liền nhau ).
Vận dụng trong giải toán có lời văn.
BT1,2,3,4.
	B. CHUẨN BỊ:
	Phấn màu, viết sẵn tóm tắt BT3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài 1/ 114
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép tính nhân:
 1427 x 3
+ Hãy đặt phép tính theo cột dọc để thực hiện phép tính nhân 1427 x 3.
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa).
+ Lưu ý học sinh phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
* Luyện tập – thực hành.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1, chú ý nhắc học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các bạn làm bài trên bảng.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 1 xe : 1425 kg gạo.
 3 xe : ... kg gạo ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Vài học sinh đọc lại phép tính nhân
 1427 nhân 3.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
 1427
 x 3
 4281
- 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
- 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 8, viết 8.
- 3 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
- 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
Vậy: 1427 x 3 = 4281.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, lớp làm vào vở.
+ Lần lượt từng học sinh trình bày con tính của mình trước lớp như ví dụ trên.
+ Học sinh tự làm bài như bài 1.
1107 x 6 = 1106 x 7 =
 1107 1106
 x x
 6 7
 6642 7742 
+ Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Trình bày bài giải như sau:
 Bài giải.
 Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là:
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số : 4275 kg gạo.
+ Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4.
 Bài giải.
 Chu vi của hình vuông là:
 1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số : 6032 mét.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tuần : 23
Tiết : 112
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau).
Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính.
BT1,2,3,4 cột a.
B. CHUẨN BỊ:
Vẽ bảng BT4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà của HS
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.HSY
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. 
+ Bạn An mua mấy cái bút?
+ Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền?
+ An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải.
 Tóm tắt
 Mua : 3 bút
 Giá 1 bút : 2500 đồng.
 Đưa : 8000 đồng
 Trả lại : ... đồng ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4a ( 4B ở nhà )
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp.
+ An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
+ An mua 3 cái bút.
+ Mỗi cái bút giá 2500 đồng.
+ An đưa cho cô 8000 đồng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số tiền An phải trả cho ba cái bút là:
 2500 x 3 = 7500 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là:
 8000 – 7500 = 500 (đồng)
 Đáp số: 500 đồng
+ Tìm X.
+ X là số bị chia trong phép tính chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 X : 3 = 1527 X : 4 = 1823
 X = 1527 x 3 X = 1823 x 4
 X = 4581 X = 7292
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
IV. Củng cố & dặn dò:
Bài tập về nhà:
a) Đặt tính rồi tính:
 3719 x 2 ; 1728 x 3 ; 1407 x 4
b) Tâm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư,. ngày 26 tháng 1 năm 20 10
Tuần : 23
Tiết : 113
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, thương có bốn chữ số hoặc có 3 chữ số ).
Vận dụng phép chia để giải toán.
BT1,2,3.
B. CHUẨN BỊ:
Phấn màu trình bày khung xanh
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 112.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
a) Phép chia 6369 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 6369 : 3, yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa).
+ Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh thực hiện chia như sau:
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 được mấy?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
+ Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia lần này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
(tiếp tục gọi học sinh thực hiện tương tự như ở phần của hàng trăm cho đến hàng đơn vị).
+ Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 1276 : 4
+ Tiến hành tương tự như bài trên, lưu ý: 1 không chia được cho 4, vậy phải lấy bao nhiêu chia cho 4.
+ Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 
Bài tập 1.HSY
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một con tính, sau đó lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước chia của mình.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự toám tắt và làm bài.
 Tóm tắt
 4 thùng : 1648 gói
 1 thùng : ? gói
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
6369 3
03 2123
 06
 09
 0
+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
* 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
+ Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia.
+ 6 chia 3 được 3.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ 3; 3 chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.
+ Học sinh thực hiện như trên.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Lấy 12 để chia.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
2
2431
08 
 8
 06
 6
 02 
 2
 0
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
 Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số : 412 gói.
+ Tìm X, X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lất tích chia cho thừa số đã biết.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tuần : 23
Tiết : 114
 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.	CKTNN: 68
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( Trường hợp số dư với thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
BT 1,2,3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 113.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a) Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.
+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
b) Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113
+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1 HSY
+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ô-tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt.
 4 bánh : 1 xe.
 1250 bánh : ? xe; thừa ? bánh xe.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
+ Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh.
+ Có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh gữa các tổ (nhóm) trong thời gian qui định.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc