Giáo án Lớp 2 - Tuần 34

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Củng cố về đọc, viết, đếm.

 - So sánh các số có ba chữ số.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1106Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V (kiểu 2)
- 2 HS lên bảng viết chữ Việt
- Kiểm tra vở Tập Viết của một số HS.
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) và viết các cụm từ ứng dụng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu2) : 
- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu lên HS bảng viết và viết vào bảng con từng chữ.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng.
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ?
- GV giải thích về các tên của Bác Hồ.
b) Quan sát và nhận xét :
- So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường.
c) Viết bảng :
- Yêu cầu 8 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con từng chữ. 
- Nhận xét, sửa cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 10 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi. 
- Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- Chữ hoa A, M, N, Q, V cao 2 li rưỡi, chữ g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng.
- Viết theo yêu cầu của GV.
+ Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng, nhỏ.
+ Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ 
TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn tập về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- GV nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu y/c của bài tập.
Bài 3:
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài 4:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Viết các số theo mẫu:
a) 842 = 800 + 40 + 2
 965 = 900 + 60 + 5
 477 = 400 + 70 + 7
b) 800 + 90 + 5 = 895
 200 + 20 + 2 = 222
 700 + 60 + 8 = 768
 600 + 50 = 650
 800 + 8 = 808
a) Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257.
b) Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
462, 464, 466, 468.
353, 355, 357, 395.
815, 825, 835.
Môn : Kể Chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi 
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý :
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý : Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể :
Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ?
- Vì sao con biết ?
Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân quyết định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
- Thái độ của bác ra sao ?
Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ?
b) Kể lại toàn bộ truyện 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản)
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần
- Nhận xét.
- Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu
- Vì bác nặn đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sắc như : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngô Không, con gà, con vịt, 
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm xít lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui vẻ và nghĩ vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể 1 đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh hoạ
Môn : Thủ Công
Môn : Tập Đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, gọi tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. 
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn
- Hiểu nội dung bài : Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như nhựng đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động.
2.2. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quảng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè, 
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1HS đọc toàn bài, 1HS đọc phần chú giải
- Không khí bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào ?
- Những con bê cái thì có tình cảm gìvới anh Hồ Giáo ?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu ?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- Vì sao anh Hồ Giáo dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì ?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve chú bê con. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1 : Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2 : Hồ Giáo  xung quanh anh
Đoạn 3 : Những con bê  là đồi bế.
Chú ý câu :
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn bên chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh /
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong lớp chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Không khí : trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời : cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xunh quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế.
- Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người
- Anh đã nhận được danh hiệu anh hùng lao động nghành chăn nuôi.
- 2 HS đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo rất cũng yêu quý, chăm sóc chúng cũng như con. 
Môn : TNXH
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG 
VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Ôn luyện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
	- Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
	- 1000 (tính nhẩm và tính viết)
	- Giải bài toán lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- GV nêu y/c của bài tập, sau đó hướng dẫn HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: 
- GV y/c HS tự làm bài .
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Có bao nhiêu HS gái?
 + Có bao nhiêu HS trai?
 + Làm thế nào để biết trường đó có bao nhiêu HS?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào tập.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c cả lớp giải vào tập.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Tổng kết tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tự làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Có 265 HS gái.
- Có 234 HS trai.
- Ta lấy HS trai cộng với HS gái.
Giải
Số HS trường đó có là.
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 499 HS
- HS lên bảng giải.
Giải
Số lít nước ở bể thứ hai có.
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít
Môn : Chính Tả
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/dấu ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu :
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/x; hay ch/tr.
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/iêt; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại hai đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/dấu ngã.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Vì sao bác định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài ?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc 1 yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- Bài tập 3b, tiến hành tương tự như 3a.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lầy tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2. 
- HS tự làm
- Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
 cồng chiêng, còng lưng 
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn. 1 HS làm xong về chổ để 1 HS khác lên làm tiếp
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b) Ông Dũng có hai người con rất đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bay giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở tỉnh. 
Môn : Tập Đọc
CHÁY NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc bài với giọng phù hợp với nội dung của từng đoạn. 
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi thấy nhà bên cạnh cháy, người hàng xóm bình chân như vại nên khi lửa nhà hàng xóm bén sang thì không chạy kịp, của cải bị thiêu sạch. Câu chuyện khuyên chúng ta thường xuyên quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Nhận xét cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao lại có chuyện nghịch lí như vậy ? Khi mọi người đang vất vả cùng nhau dập tắt một đám cháy thì người đàn ông này, mặc dù hàng xóm của gia đình có nhà cháy vẫn ung dung nằm ngủ. Chuyện gì đã xảy ra sao đó ? Chúng ta cùng học bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm để biết được điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý : giọng khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về suy nghĩ và thái độ của anh chàng ích kỷ. Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ tả đám cháy và thái độ của anh chàng kia
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau :
+ Làng nọ, cả làng, ra sức; trùm chân, nào ngờ, tàn lửa, dập lửa, 
+ Trùm chăn, chồm day, cuống cuống, dập lửa, thiêu sạch, 
- Gọi HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì ?
- Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm làm gì ?
- Anh ta còn nghĩ gì ?
- Chuyện gì đã xảy ra với anh hàng xóm ? 
- Anh hàng xóm là người như thế nào ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 4 HS thi đọc, 1 HS lên chỉ vào tranh kể lại câu truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc toàn bài, sau đó trả lời các câu hỏi :
+ Con có cảm nhận gì với đồng cỏ Ba Vì ?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ?
+ Theo con, vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo đến như vậy ?
- Mọi người đang chữa cháy và một người đàn ông vẫn nằm ngủ.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1 : Trong làng nọ  bận tâm
Nhấn giọng ở các từ : cả làng, kẻ thùng, người chậu, ai nay, trùm chăn, bình chân như vại, chẳng việc gì.
Đoạn 2 : Nào ngờ,  thiêu sạch.
Nhấn giọng ở các từ : nào ngờ, bay tứ tung, bén, chồm vậy, cuống cuồng, không kịp nữa rồi, thiêu sạch.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Đọc theo dõi bài trong SGK. 
- Mọi người đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập tắt đám cháy.
- Anh ta vẫn trùm chăn, bình chân như vại. 
- Anh ta nghĩ : Cháy nhà hàng xóm chứ cháy nhà mình đâu mà lo.
- Lửa to, gió mạnh làm tàn lửa bay tứ tung, bén sang cả nhà anh ta. Anh ta cuồng cuồng dập lửa nhưng không kịp. Mọi thứ đã thiêu sạch.
- Anh hàng xóm là kẻ ích kỉ.
- Thấy hàng xóm gặp nạn mà không giúp đỡ thì mình cũng bị gặp nạn./ Đáng đời kẻ ích kỉ./ Cần phải luôn quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng.
Môn : Toán
Môn : LTVC
TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bài tập 1, 3 viết vào giấy to.
- Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
- Bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm rất nhiều công việc cụ thể của một số ngành

Tài liệu đính kèm:

  • docT34.doc