Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh

Tiết 1 + 2 +3 Học vần : (Tiết 277+ 278+ 279)

 Bài 87: ep- êp

I. Mục tiêu:

 -Học sinh đọc và viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp.

- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 87.

- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ: xếp hàng ra vào lớp.

- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ, bộ chữ.

III. Các hoạt động day học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ôn định (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (6’)

- KTHS đọc: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học, tốp ca, hợp tác, lợp nhà, bánh xốp

- KTHS viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học

GV nhận xét, tuyên dương.

3.Dạy học bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

 b.Dạy vần mới:

Hoạt động 1: Dạy vần ep (15’)

GV ghi bảng vần ep

Hỏi: vần ep được tạo bởi âm gì?

Nêu cấu tạo vần:

Hỏi: có vần ep , muốn có tiếng chép ta thêm âm gì và dấu thanh gì?

GV ghi bảng tiếng chép

Cho HS xem tranh giới thiệu và giải thích từ khóa, ghi bảng: cá chép

Cho HS đọc tổng hợp bài.

Hoạt động 2: Dạy vần êp (15’)

 (Các bước tiến hành tương tự vần ep)

H: chúng ta vừa học xong vần gì?

So sánh 2 vần ep và êp.

Tiết 2

Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng:(20’)

- Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng

lễ phép gạo nếp

xinh đẹp bếp lửa

* Giải thích từ:

+ lễ phép: tỏ lòng kính trọng đối với người trên.

+ xinh đẹp: rất xinh và hài hoà trông thích mắt.

+ bếp lửa: nơi dùng để nấu nướng

GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ ngữ

Nhận xét, sửa sai.

Hoạt động 2:Luyện viết bảng con: (10’)

Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

 ep êp cá chép đèn xếp

Nhận xét sửa chữa.

*Củng cố:

 TIẾT 3

3.Luyện tập

Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)

+Luyện đọc trên bảng lớp:

Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2

Luyện đọc câu ứng dụng:

Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:

 Việt Nam đất nước ta ơi.

 . .

 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.

GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc

Giáo viên nhận xét sửa sai

+ Luyện đọc SGK:

Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.

Gọi HS luyện đọc bài trong SGK

GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’)

Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.

GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.

Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 3: Luyện nói (6’)

Cho HS xem tranh.

Hỏi : bức tranh vẽ các bạn đang làm gì ?

Hằng ngày đi học các em có xếp hàng vào lớp không?

Em ở tổ mấy, tổ em xếp hàng như thế nào?

Khi xếp hàng em có nói chuyện không?

Khi xếp hàng em cần chú ý điều gì?

4/Củng cố dặn dò (4’)

Học sinh đọc lại bài trên bảng.

Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học

Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 88

Nhận xét tiết học. Hát

HS đọc bài trên bảng.

Viết bài vào bảng con, bảng lớp.

Hs ghép bảng vần ep

Tạo bởi e và p

e đứng trước, p đứng sau.

Hs đánh vần CN – ĐT

Ta thêm âm ch và dấu thanh sắc

Hs ghép tiếng. Đọc CN – ĐT

Hs ghép từ, đọc CN – ĐT

Đọc CN – ĐT

2 vần ep, êp

+ Giống: kết thúc bằng âm p

+ Khác: e và ê đầu vần

Hs nhẩm và tìm tiếng mới.

Đọc tiếng có vần mới CN- ĐT.

Hs đọc từ kết hợp phân tích tiếng CN- ĐT.

Hs tập viết vào bảng con.

Hs đọc toàn bài lên bảng

Học sinh đọc CN- ĐT

Hs nhẩm tìm tiếng có vần mới.

Hs luyện đọc từng dòng thơ

Hs đọc cả đoạn thơ CN- ĐT

Theo dõi

Đọc CN- ĐT

Học sinh viết vào vở.

Đọc tên bài luyện nói.

Các bạn đang xếp hàng vào lớp

Chúng em có xếp hàng vào lớp.

Không nói chuyện

Đi thẳng hàng không xô đẩy nhau.

Lớp đọc ĐT

khép nép, lép xẹp, nếp gấp, xếp giấy.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấu tạo vần:
Hỏi: có vần ep , muốn có tiếng chép ta thêm âm gì và dấu thanh gì?
GV ghi bảng tiếng chép
Cho HS xem tranh giới thiệu và giải thích từ khóa, ghi bảng: cá chép
Cho HS đọc tổng hợp bài.
Hoạt động 2: Dạy vần êp (15’)
 (Các bước tiến hành tương tự vần ep)
H: chúng ta vừa học xong vần gì?
So sánh 2 vần ep và êp.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng:(20’)
- Giáo viên viết từ ứng dụng lên bảng
lễ phép gạo nếp
xinh đẹp bếp lửa
* Giải thích từ:
+ lễ phép: tỏ lòng kính trọng đối với người trên.
+ xinh đẹp: rất xinh và hài hoà trông thích mắt. 
+ bếp lửa: nơi dùng để nấu nướng 
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2:Luyện viết bảng con: (10’)
Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
 ep êp cá chép đèn xếp 
Nhận xét sửa chữa.
*Củng cố:	
 TIẾT 3
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2 
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Việt Nam đất nước ta ơi.
 ... ................................
 Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết vở (10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện nói (6’)
Cho HS xem tranh.
Hỏi : bức tranh vẽ các bạn đang làm gì ?
Hằng ngày đi học các em có xếp hàng vào lớp không?
Em ở tổ mấy, tổ em xếp hàng như thế nào?
Khi xếp hàng em có nói chuyện không?
Khi xếp hàng em cần chú ý điều gì?
4/Củng cố dặn dò (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 88
Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc bài trên bảng.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
Hs ghép bảng vần ep
Tạo bởi e và p
e đứng trước, p đứng sau.
Hs đánh vần CN – ĐT
Ta thêm âm ch và dấu thanh sắc
Hs ghép tiếng. Đọc CN – ĐT
Hs ghép từ, đọc CN – ĐT
Đọc CN – ĐT
2 vần ep, êp
+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: e và ê đầu vần
Hs nhẩm và tìm tiếng mới.
Đọc tiếng có vần mới CN- ĐT.
Hs đọc từ kết hợp phân tích tiếng CN- ĐT.
Hs tập viết vào bảng con.
Hs đọc toàn bài lên bảng 
Học sinh đọc CN- ĐT
Hs nhẩm tìm tiếng có vần mới.
Hs luyện đọc từng dòng thơ
Hs đọc cả đoạn thơ CN- ĐT
Theo dõi
Đọc CN- ĐT
Học sinh viết vào vở.
Đọc tên bài luyện nói.
Các bạn đang xếp hàng vào lớp
Chúng em có xếp hàng vào lớp. 
Không nói chuyện
Đi thẳng hàng không xô đẩy nhau... 
Lớp đọc ĐT
khép nép, lép xẹp, nếp gấp, xếp giấy...
----------------------—­–---------------------
Tiết 4 TỰ NHIÊN& XÃ HỘI (Tiết 21)
 Ôn tập Xã hội
I. Mục tiêu: giúp học sinh biết
- Kể được về gia đình , lớp học và cuộc sống xung quanh nơi các em sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch , đẹp. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị 1 số câu hỏi để ôn tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Khởi động (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (không KT)
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
Giới thiệu bài ôn tập, ghi đầu bài lên bảng
b. Các hoạt động:(30’)
HĐ1: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
Câu hỏi 1: trong gia đình em có mấy người ? Em hãy kể cho các bạn nghe về sinh hoạt của gia đình em ?
Câu hỏi 2: Em hãy kể cho bạn nghe về những người em yêu quí.
Câu hỏi 3: Hãy kể về ngôi nhà em đang sống.
Câu hỏi 4: Hãy kể về những việc hằng ngày em giúp đỡ bố mẹ.
Câu hỏi 5: Hãy kể cho bạn nghe về bạn thân của em.
Câu hỏi 6: Hãy kể về cô giáo , thầy giáo của em cho bạn nghe.
Câu hỏi 7: Hãy kể những gì em thấy trên đường đến trường.
Câu hỏi 8: Trên đường đi học em phải chú ý điều gì ?
Câu hỏi 9: Kể về một lần đi chơi của em.
Câu hỏi 10: Hãy kể về một ngày của bạn.
* Cách tiến hành :
Giáo viên gọi lần lượt từng em học sinh lên “ hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.
Gv tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
Gv gọi một số em lên trình bày trước lớp.
Ai trả lời đúng , rõ ràng , lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay khen thưởng.
*Hoạt động 2: quan sát tranh trang 44.
Gọi đại diện lên trả lời từng tranh.
3/Củng cố- dặn dò. (2’)
Gv nhận xét chung tiết học. CB bài 22
Học sinh tham gia vào trò chơi cùng cả lớp
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Hs quan sát theo nhóm.
----------------------—­–---------------------
Tiết 5 TOÁN: (Tiết 82)
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20;
- viết dược phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
Phiếu BT3
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Khởi động(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
KTHS làm tính
12 - 2 17- 7 16 - 6
GV nhận xét, tuyên dương.
3/Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài (1’)
b/ Thực hành (35’)
Giáo viên lần lượt hướng dẫn hs làm các bài toán trong sách giáo khoa.
Bài 1: hs nêu yêu cầu (bỏ cột 2)
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiên phép tính.
Giáo viên nhận xét sửa chữa
Bài 2: Hs nêu yêu cầu(bỏ cột 3)
Gọi hs nêu miệng kết quả, GV ghi bảng
Cho HS nhận xét 
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Hs nêu yêu cầu bài(bỏ cột 3)
Hs nêu cách thực hiện, GV phát phiếu BT – HS làm bài theo nhóm 
Nhận xét bài làm, tuyên dương các nhóm.
Bài 5: hs nêu yêu cầu
GV ghi tóm tắt lên bảng:
Có : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn :  xe máy? 
Gọi hs đọc tóm tắt bài toán.
+Có bao nhiêu xe máy?
+Đã bán bao nhiêu xe máy?
+Muốn biết còn lại bao nhiêu xe máy ta làm tính gì?
Gọi một hs lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở.
Nhận xét sửa chữa, chấm vở HS.
4/ Củng cố- dặn dò (3’)
GV nêu lại nội dung bài học. Nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ.
Dặn về nhà học bài và xem trước bài luyện tập Gv nhận xét chung tiết học .
 Hát
Đặt tính rồi tính: 
 12 17 16
 - 2 - 7 - 6
 10 10 10 
Làm bảng con, bảng lớp.
 13 11 10
 - 3 - 1 + 9
 10 10 19
 10 16 19
 + 6 - 6 - 9
 16 10 10
Tính nhẩm:
10 + 3 = 13 10 + 5= 15 18 – 8 = 10
13 – 3 = 10 15 - 5 = 10 10 + 8 = 18
Tính:
11 + 3 – 4 = 10 14 – 4 + 2 = 12
12 + 5 – 7 = 10 15 – 5 + 1 = 11 
Viết phép tính thích hợp
Đọc CN- ĐT
- Có 12 xe máy
- Đã bán 2 xe máy
Làm tính trừ. Lấy 12 trừ 2
 12 – 2 = 10
----------------------—­–---------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 HỌC VẦN : (Tiết 280+ 281+ 282)
Bài 88 : ip up
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ip , up , bắt nhịp , búp sen.
- Đọc được từ và câu ứng dụng : Tiếng dừa  bay ra.
- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : giúp đỡ cha mẹ. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể trong sgk.
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
KTHS đọc: ep, êp, cá chép, đèn xếp, lễ phép, gạo nếp, xinh đẹp, bếp lửa.
KTHS viết: ep, êp, cá chép, đèn xếp
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) 
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Dạy vần mới: 
Hoạt động 1: Dạy vần ip (15’)
GV ghi bảng ip
đánh vần : i – pờ – ip
Có vần ip muốn có tiếng nhịp ta thêm âm gì và dấu thanh gì ? 
Yêu cầu hs ghép tiếng nhịp
Hs đánh vần: nhờ – ip – nhip- nặng - nhịp
Cho HS xem tranh, giới thiệu và giải thích câu ứng dụng, ghi bảng : bắt nhịp 
HS đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài
Hoạt động 2: Dạy vần up (15’) 
(Các bước tiến hành như vần ip )
So sánh 2 vần : ip – up
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
 nhân dịp chụp đèn
đuổi kịp giúp đỡ
GV đọc mẫu. Giải thích từ:
+ giúp đỡ: Để giảm bớt khó khăn
+ chụp đèn: một vật dùng để che đèn lại cho khỏi bị gió.
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con(10’)
 GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết
 ip up bắt nhịp búp sen 
Nhận xét sửa chữa.
Củng cố: Cho HS đọc toàn bài trên bảng.
TIẾT 3
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa 
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
 Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết:(10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện nói:(6’) 
* Hỏi : bức tranh vẽ gì ?
+ Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ cha mẹ em?
+ Khi làm việc gì để giúp đỡ cha mẹ, em cảm thấy thế nào?
4/ Củng cố dặn dò (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 89.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS đọc bài trên bảng.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
HS ghép vần 
Đọc CN- ĐT- phân tích vần.
Thêm âm nh và dấu thanh nặng.
HS ghép tiếng- phân tích tiếng.
Cá nhân, đồng thanh
HS ghép từ- phân tích từ.
Cá nhân, đồng thanh
Đọc CN- ĐT
+Giống :kết thúc bằng âm p
+Khác : i và u đầu vần
Đọc thầm tìm tiếng có vần mới
Đọc CN- ĐT
HS luyện đọc từng từ kết hợp phân tích tiếng
Học sinh tập viết vào bảng con
Đọc CN- ĐT
Đọc CN- ĐT
Đọc thầm tìm tiếng có vần mới
Đọc CN- ĐT
Học sinh đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích tiếng
Theo dõi
Đọc CN- ĐT
HS viết bài vào vở tập viết
HS đọc tên bài luyện nói : Giúp đỡ cha mẹ
Bức tranh vẽ bé đang cho vịt ăn, bé xách nước cho mẹ.
Quét nhà , lau bàn ghế, rửa li chén, nhặt rau, trông em  
... em cảm thấy rất vui.
Học sinh đọc và thi tìm tiếng ngoài bài có vần mới 
---------------------—­–--------------------- 
Tiết 4 TOÁN: (Tiết 83)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: giúp học sinh :
- Biết tìm số liền trước, số liền sau của một số
- Biết cộng, trừ các số ( không nhớ) trong phạm vi 20. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
Phiếu bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
KTHS làm tính: 
 15 17 10 13
 + 2 - 6 + 1 - 3 
GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
 GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
b. Luyện tập: (35’)
Hướng dẫn học sinh thực hành làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài 1 : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Lớp nhận xét.
Gv nhận xét tuyên dương. 
Bài 2 : Trả lời câu hỏi.
Gv hướng dẫn : muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ?
Gv nói : các em có thể dùng cách thuận tiện nhất để tìm số liền sau đó là dựa vào tia số của bài tập 1 sẽ tìm ra câu trả lời nhanh.
Ví dụ : số liền sau của 0 là mấy?( là 1)
Số liền sau của số 9 là số...
Số liền sau của số 10 là số...
Số liền sau của số 19 là số...
Gv nhận xét, tuyên dương. .
Bài 3: (Tương tự bài 2)
Hỏi: muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
Gv nói: ta có thể làm như bài tập 2, dùng tia số của bài tập 1 để tìm ra câu trả lời nhanh.
Chẳng hạn: số liền trước của số 8 là số 7.
Gv nhận xét, tuyên dương. 
Bài 4: Hs nêu yêu cầu làm bài.(bỏ cột 2)
Gv nhận xét, tuyên dương. 
Bài 5: HS nêu yêu cầu.(bỏ cột 2)
Gv nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Yêu cầu HS tìm số liền trước của 13, 16, 20.
- Dặn về nhà làm vở bài tập. CB bài: Giải toán có lời văn.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
 15 17 10 13
 + 2 - 6 + 2 - 3 
 17 11 12 10
HS nêu yêu cầu
Hs làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
Tia số trên từ số 0 đến số 9.
Tia số dưới từ số 10 đến số 20.
hs nêu yêu cầu bài toán
Ta đếm thêm 1.
Hs trả lời miệng.
Số liền sau của số 9 là số 10.
Số liền sau của số 10 là số 11.
Số liền sau của số 19 là số 20.
Trả lời câu hỏi.
Ta bớt đi 1.
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Đặt tính rồi tính.
Hs làm bảng con, bảng lớp. 
 12 15 11 18
+ 3 - 3 + 7 - 7
 15 12 18 11
Nêu yêu cầu và làm bài tập theo nhóm
11 + 2 + 3 = 16 17 – 1 – 5 = 11
12 + 3 + 4 = 19 17 - 1 – 5 = 11
HS thi đua tìm nhanh kết quả.
----------------------—­–---------------------
Tiết 5: MỸ THUẬT: (T 21)
 Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh.
I- MỤC TIÊU
	- Giúp HS củng cố cách vẽ màu.
	- Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi theo ý thích.
	- Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV:	- Tranh, ảnh về phong cảnh
 HS: - Vở tập vẽ 1, màu vẽ, chì màu, tẩy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ:(3’)
 - Kiểm tra bài cũ, đồ dùng học sinh
3. Bài mới.(30’)
 Giới thiệu bài:
Hoạt động1- Giới thiệu tranh, ảnh :
- GV cho hs xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước.
+ Đây là cảnh gì ? (cảnh phố, cảnh biển).
+ Phong cảnh có những hình ảnh nào ?
+ Màu sắc chính trong tranh phong cảnh là màu gì ?
GV tóm tắt : Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê đồi núi
Hoạt động 2- Hướng dẫn HS cách vẽ màu
- GV giới thiệu hình vẽ (phong cảnh miền núi) để HS nhận ra 	
- GV gợi ý HS cách vẽ màu
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Chọn màu khác để vẽ vào hình núi, mái nhà, tường nhà, cây.
+ Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có đậm, có nhạt.
Hoạt động - Thực hành
- HS tự chọn màu và vẽ màu vào hình có sẵn.
- GV quan sát và gợi ý HS tìm màu và vẽ màu.
- Dựa vào màu HS đã vẽ gợi ý để các em tìm màu cho bài bên cạnh.
- Vẽ màu toàn bộ các hình ở bức tranh.
Hoạt động 4- Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý hướng dẫn HS nhận xét về cách vẽ màu :
+ Màu sắc phong phú.
+ Cách vẽ màu thay đổi : có thưa, có mau, có đậm, có nhạt.
- GV cho HS tìm một số bài đẹp theo ý thích.
3.Cũng Cố- Dặn dò:(2’)
 Quan sát các con vật nuôi trong nhà để chuẩn bị cho bài học sau.
Hát 
Chuẩn bị
Lắng nghe
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Cảnh phố, cảnh biển
Cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê đồi núi
Quan sát tranh và trả lời
Lắng nghe
+ Dãy núi ;
+ Ngôi nhà sàn ;
+ Cây, hai người đang đi.
Theo dõi.
HS tìm màu và vẽ màu.
HS chọn màu và vẽ màu vào hình có sẵn.
Vẽ màu vào hình núi, mái nhà, tường nhà, cây.
Vẽ màu đều, có đậm, nhạt.
 - Vẽ màu toàn bộ các hình ở bức tranh.
HS nhận xét các tranh. 
-Các nhóm nhận xét với nhau.
-HS ghi nhớ.
----------------------—­–---------------------
 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 HỌC VẦN : (Tiết 283+284+285)
BÀI 89 : iêp - ươp
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Nhanh tay thì được .... Cướp cờ mà chạy. - Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá câu ứng dụng và bài luyện nói trong sgk.
C. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(6’)
KTHS đọc: ip, up, bắt nhịp, búp sen, nhân dịp, chụp đèn, đuổi kịp, giúp đỡ
KTHS viết ip, up, bắt nhịp, búp sen 
GV nhận xét ghi diểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) 
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Dạy vần mới: 
HĐI:Dạy vần iêp (15’)
GV ghi bảng iêp
Hs đánh vần : iê – pờ – iêp
Có vần iêp muốn có tiếng liếp ta thêm âm gì và dấu thanh gì ? 
Cho ghép tiếng liếp
Hs đánh vần: lờ – iêp – liêp- sắc - liếp
Cho hs xem tranh giới thiệu từ khoá: 
GV ghi lên bảng : tấm liếp 
HS đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài
HĐII: Dạy vần ươp (15’)
 (Các bước dạy như vần iêp )
So sánh 2 vần : iêp – ươp
Tiết 2
HĐI: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
 GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
rau diếp ướp cá
 tiếp nối nườm nượp
GV đọc mẫu. Giải thích từ:
+ tấm liếp: Đồ đan bằng tre, nứa dùng để che chắn.
+ ướp cá: trộn gia vị vào cá trước khi nấu.
+ tiếp nối: nối theo sau, liền theo sau.
+ nườm nượp: đông đúc. 
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
*HĐII. Viết bảng con (10’)
GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết
 iêp ươp tấm liếp giàn mướp 
Nhận xét sửa chữa.
TIẾT 3
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+ Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 “ Nhanh tay thì được
 ........................
 Cướp cờ mà chạy.”
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động2: Luyện viết (10’)
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm.
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3.Luyện nói (6’) 
 Cho HS xem tranh, nêu câu hỏi:
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Tranh 2 vẽ gì?
+ Tranh 3 vẽ gì?
+ Tranh 4 vẽ gì?
GV: Nghề nghiệp của những người trong tranh không giống nhau, nghề nghiệp của bố mẹ các em cũng vậy. Các em hãy giới thiệu cho cô và các bạn nghe.
Tuyên dương những em kể hay.
4/ Củng cố dặn dò :
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 90.
Hát
HS đọc bài trên bảng.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
Ghép vần- phân tích cấu tạo vần
Cá nhân, đồng thanh
ta thêm âm l và dấu thanh sắc
ghép tiếng, đọc và phân tích tiếng.
Cá nhân, đồng thanh
Ghép từ, đọc và phân tích từ.
Cá nhân, đồng thanh
+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: iê và ươ đầu vần
HS luyện đọc từng từ kết hợp tìm và phân tích tiếng
HS đọc toàn bộ từ CN- ĐT
Học sinh tập viết vào bảng con
Cá nhân, đồng thanh
Học sinh luyện đọc từng hàng
Học sinh đọc cả bài ứng dụng kết hợp phân tích tiếng
Học sinh đọc CN- ĐT.
Theo dõi.
Học sinh đọc CN- ĐT.
Học sinh tập viết từng hàng vào vở.
HS đọc tên bài luyện nói “Nghề nghiệp của cha mẹ”
Vẽ các bác nông dân đang cấy lúa.
Cô giáo đang giảng bài.
Công nhân đang xây dựng.
Bác sĩ đang khám bệnh.
Hs lần lượt kể về nghề nghiệp của cha mẹ
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Học sinh tự tìm
 ----------------------—­–---------------------
Tiết 4 THỦ CÔNG (TIẾT 21)
 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp giấy
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc. 
II.Chuẩn bị :
Gv : các hình mẫu đã chuẩn bị ở các tiết trước để cho học sinh xem lại
Học sinh : giấy thủ công các màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay.
III.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (1’)(KT sự CB của HS)
3. Bài mới (30’)
Gv yêu cầu học sinh lần lượt nêu lại qui trình gấp các hình đã học: 
+các đoạn thẳng cách đều, 
+gấp cái quạt,
+cái ví
+mũ ca lô
Cho học sinh gấp một hình theo ý thích
Khi gấp xong trình bày sản phẩm sao cho cân đối và đẹp.
Gv theo dõi uốn nắn hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
3/ Trưng bày sản phẩm
Gv nhận xét đánh giá
4/Nhận xét dặn dò (2’)
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để chuẩn bị cho tiết sau
Hs thực hành gấp các hình đã học.
Học sinh trưng bày sản phẩm
----------------------—­–---------------------
Tiêt 5: Học Hát Bài: TẬP TẦM VÔNG
 (Nhạc:lê Hữu Lộc – Lời: Theo Đồng Dao)
I. YÊU CẦU: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Tham gia trò chơi Tập tầm vông 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. CHUẨN BỊ: 	
- Hát đúng bài hát Tập tầm vông.
	- Vài vật nhỏ để tổ chức trò chơi (viên bi, kẹo,).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước sau khi được nghe giai điệu bài hát. GV cho cả lớp hát lại bài hát Bầu trời xanh để HS ôn lại đồng thời khởi động giọng. GV bắt giọng cho HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (15’)Dạy bài hát Tập tầm vông.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
Tác giả Lê Hữu Lộc dựa trên câu đồng dao trong dân gian để viết thành bài hát 
- Cho HS nghe GV hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát. Có thể chia bài hát thành 4 câu hát, mỗi câu gồm 4 nhịp, riêng câu cuối có 6 nhịp.
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS biết lấy giữa câu hát.
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Sửa cho HS (nếu các em chưa hát đúng yêu cầu), nhận xét.
Hoạt động 2:(10’)Hát kết hợp trò chơi “Tập tầm vông”
- Hướng dẫn HS Hát kết hợp trò chơi như sau:
Cả lớp cùng hát bài hát Tập tầm vông. GV hoặc 1 HS là “người đố” đứng quay mặt xuống lớp. Câu 1 và 2, người đố nắm bàn tay guồng theo vòng tròn. Câu 3 và 4, đưa 2 tay ra sau lưng để dấu đồ vật vào một trong 2 tay. Đến câu “có có không không”, người đó đưa tay ra trước và gọi một HS xung phong trả lời. Nếu em nào đoán đúng sẽ được lên làm “người đố’’, trò chơi cứ thế tiếp tục.
- Ngoài ra, GV cho các em vừa hát vừa Tập tầm vông vừa chơi trò chơi đố nhau từng đôi bạn.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: (3’)
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát trước khi kết thúc tiết học.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.
- Nghe GV hát mẫu.
-Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm.
+ Hát cá nhân.
HS nghe hướng dẫn và tham gia trò chơi. Mỗi dãy, nhóm cử một em lên đoán.
- HS hát kết hợp trò chơi theo từng đôi bạn theo hướng dẫn.
- HS thực hiện theo hướng dẫn..
 ----------------------—­–---------------------
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 Tập viết : (Tiết 17)
 Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, giúp đỡ, ướp cá
A. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng các từ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, giúp đỡ, ướp cá ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc