Chính tả:
Bài: VIỆT NAM CÓ BÁC. TCT:61
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác.
Làm được BT 2 hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GVY/C
-GV nhận xét sửa sai .
2 . Bài mới :
* GV đọc mẫu.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
* Luyện viết :
- GV nhn xÐt.
* Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
+ Các chữ đầu dòng được viết n/ thế nào?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ
* GV đọc bài.
- GV đọc bài soát lỗi.
- Thu một số vở để chấm.
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm.
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời. giữ hay dữ ?
b. lã hay lả. võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HS lên bảng thi đặt câu .
- 2 HS viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác .
- HS: trường sơn, nghìn năm, lục bát , non nước.
- Bài thơ có 6 dòng.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu .
- Thì phải viết hoa, .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa để thể hiện sự kính trọng Bác.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập .
- bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy, giường .
- tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi ,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la, không uống nước lã. Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
àu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bộ đội canh giữ bầu trời . Con cò bay lả bay la, không uống nước lã. Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì Toán: Bài: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000. TCT:152 I . Mục đích yêu cầu: -Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. -Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết giải bài toán về ít hơn - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4 II . Đồ dùng dạy học: -Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị. III . Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 2,Bài 3 -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : a.Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số(không nhớ ) - Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hvuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông + Muốn biết còn lại bao nhiêu hvuông ,ta làm thế nào ? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? b, Đặt tính và thực hiện tính - Thực hiện phép tính từ phải sang trái . 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 . 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 . 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 . Vậy 635-214 = 421 . 3. Luyện tập thực hành : Bài 1 : :(HSKG ct 3,4) -Yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : (HSKG phép tính 2,3) + Yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : + Yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta ? -GV nhận xét sửa sai. 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con . - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 . = 421 - 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con - HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính - HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con - HS nhận xét và nêu cách tính . 484 586 497 925 590 241 253 125 420 470 243 333 372 505 320 - - - - - +HS nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính - HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con - HS tính nhẩm , ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300. Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . - Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con . Đạo đức: Bài: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2) TCT:31 I. Mục đích- yêu cầu -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. -Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. * GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật. -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh - Vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1. 1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ? 2.Kể những ích lợi của chúng ? 3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật. * Cách thực hiện: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống : -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú. a/Mặc các bạn không quan tâm. b/Cùng tham gia với các bạn. c/Khuyên ngăn các bạn. d/Mách người lớn. -Nhận xét. -Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. * Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích. * Cách thực hiện: -GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ : -An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi ! -An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. -GV nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện. Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết. Hoạt động 3 : Tự liên hệ. * Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. * Cách thực hiện: - GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể? -GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo. - GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. 3.Củng cố- Dặn dò : - GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. -Nhận xét tiết học. - Học bài. -bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,. -kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà. -Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ. -Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2. -HS thảo luận nhóm -Đại diện từng nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -Trò chơi “Gà vịt” -Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử . -Đại diện nhóm trình bày. -An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp. -Các nhóm lên sắm vai. -Vài em nhắc lại. -HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích. - Cho gà, mèo, chó ăn. - Rửa sạch chuồng lợn . - Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. -Vài em đọc lại. -Học bài. Kể chuyện: Bài : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. TCT:31 I. Mục đích yêu cầu: -Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3) - GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Qua câu chuyện em học được những đức tính tốt gì của bạn Tộ? - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.HD kể chuyện -Sắp xếp các tranh theo thứ tự. - GV gắn các tranh không theo thứ tự. - GV yêu cầu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Kể lại từng đoạn truyện. - Bước 1 : Kể trong nhóm - GV yêu cầu. - Bước 2 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh. + Tranh 1 : Bác hồ đang hướng dẫn chú cần. + Tranh 2 : các bạn thiếu nhi thích thú chui . + Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc đa nhỏ nằm... - HS xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. - HS thực hiện : Tranh 3 – 2 – 1 . - HS kể theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS . - Đại diện nhóm kể , mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Vài HS Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS kể chuyện. HS Nhận xét . - 3 HS đóng 3 vai và kể lại câu chuyện. - 1 HS kể. =============================================================== Ngày soạn: 18/04/2017 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 19 tháng 04 năm 2017. Tập đọc: Bài: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. TCT:93 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa - Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề - Kiên định -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : * Luyện đọc - GV đọc mẫu. * Luyện phát âm : - GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ . * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . b. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía...? + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp...? + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp...? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con... ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác...? 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS đọc“Chiếc rễ đa tròn” và TL câu hỏi - HS tìm và nêu từ khó . -1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. -Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. -Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam.... -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng.... - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn.... Toán: Bài: LUYỆN TẬP. TCT:153 I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Biết giải toán bài toán về ít hơn. - BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1), Bài 3 (cột 1, 2, 4), Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới Bài 1: - GV yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : (HSKG ct 2, 3) - GV yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : (HSKG ct 3,5) - GV yêu cầu. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? Bài 4 : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -GV nhận xét sửa sai. Bài 5:(HSKG) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. 682 987 599 425 351 255 148 203 331 732 451 222 - - - - -HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. 758 831 65 81 354 120 18 37 404 711 46 44 - - - - - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT . Sốbi trừ 257 257 869 867 486 Số trừ 136 136 569 661 264 hiệu 221 221 300 206 222 - HS đọc bài toán . - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giai Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) Đáp số : 833 học sinh - HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập Luyện từ và câu: Bài :MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. TCT:31 I. Mục đích yêu cầu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Bi mới .HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu. - GV Nhận xét – Bổ sung. Bài 3: - GV yêu cầu. + Vì sao ô trống thứ nhất ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì? - Nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ. - HS đọc lại đoạn văn . - HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị, - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT. -Vì “Một hôm” chưa thành câu. -Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. -Điền dấu phẩy Thủ công: Bài: LÀM CON BƯỚM. TCT:31 I. Mục đích yêu cầu: - BiÕt lµm con bím b»ng giÊy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm t¬ng c©n ®èi, c¸c nÕp gÊp t¬ng ®èi ®Òu, ph¼ng. - Với học sinh khéo tay: + Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều phẳng. + Có thể làm được con bướm có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: - G V: Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng- - HS: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới - GV giới thiệu bài. a/ Hướng dẫn quan sát - Treo vật mẫu, y/c HS quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau: + Con bướm làm bằng gì? + Con bướm gồm những bộ phận nào? b/Hướng dẫn gấp: - T. treo quy trình giảng và làm mẫu. +Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng ô làm râu. + Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251) + Bước 3: Buộc thân bướm +Bước 4: Làm râu bướm. 4/Thực hành: - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng giấy trắng. - Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện. 5/Củng cố: Nhận xét tiết học. - Hát - Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét: + Con bướm làm bằng giấy. + Thân, 2 cánh, râu. - Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình. - Nhắc lại các bước làm một con bướm. - Thực hành cá nhân. =============================================================== Ngày soạn:19/04/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 20 tháng 04 năm 2017. Chính tả: Nghe- viết Bài: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. TCT:62 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b. GV đọc bài viết + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ? + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? + Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? - GV đọc các từ khó : - GV đọc bài viết. - Soát lỗi - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). 3.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . dầu , giấu , rụng. Cỏ, gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con. - HS đọc lại bài. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng. -Có 2 đoạn , 3 câu. -Trên bậc tam cấp , -Viết hoa , lùi vào 1 ô. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. - HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - HS viết bài. - HS soát bài bằng viết chì. - HS chơi trò chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. Toán: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG TCT:154 I. Mục đích yêu cầu: -Biết cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - BT cần làm: Bài 1 (phép tính 1, 3, 4), Bài 2 (phép tính 1, 2, 3), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4 (cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 456 – 124 ; 673 + 212 - Nhận xét – Ghi điểm 2.HD luyện tập Bài 1: (HSKG phép tính 2, 5) - Yêu cầu. - GV Nhận xét . Bài 2: (HSKG phép tính 4, 5) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3: (HSKG cột 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm Bài 4: (HSKG cột 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 5: (HSKG) - Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Luyện tập. - 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 43 + 47 = 90 32 + 49 = 81 25 + 68 = 93 56 + 38 = 94 37 + 19 = 46 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 80 – 59 = 21 74 – 16 = 58 93 – 76 = 17 91 – 23 = 68 52 – 17 = 35 - HS tự làm bài. 500 + 400 = 900 400 + 300 = 700 500 + 500 = 1000 800 – 200 = 600 700 – 500 = 200 1000 – 300 = 700 - HS làm vở thu chấm chữa. - HS làm bài và nêu miệng kết quả. - HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu. Tập viết: Bài: CHỮ HOA N KIỂU 2 TCT:31 I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3lần). II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới : * HD viết chữ hoa:N + Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ? * Hướng dẫn cách viết : - GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết . - GV theo dõi uốn nắn HS . * HD viết cụm từ ứng dụng : - GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất . Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người .. + Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà? + Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ? + Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào? - GV viết mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3lần). - Thu bài chấm chữa. 3 . Củng cố dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà viết bài ở nhà. CBTS - HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. -cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp. - HS quan sát, theo dõi. - HS viết bảng con. - HS đọc. -Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất. -Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc trên đầu chữ â. -Bằng 1 chữ o - HS viết bảng. - HS viết bài. HS theo dõi. ============================================================= Ngày soạn: 20/04/2017 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 21 tháng 04 năm 2017. Tập làm văn: Bài: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. TCT: 31 I . Mục đích yêu cầu - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2) - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. * Kĩ năng sống: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Tự nhận thức II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh Bác Hồ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.HD làm bài tập: Bài 1: - GV yêu cầu. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Bài 2: - GV yêu cầu. + Anh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV chia nhóm yêu cầu. - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV yêu cầu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS kể. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc lại tình huống 1. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát ảnh Bác Hồ. -treo trên tường. -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời -chăm ngoan , học giỏi. - HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - Các nhóm trình bày . - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - 5 HS trình bày bài. Toán: Bài: TIỀN VIỆT NAM TCT: 155 I. Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. * BT1; 2; 4. II . Đồ dùng dạy học : Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính 348 – 236 390 – 310 358 + 110 - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : Tiền Việt Nam a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. * Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc - GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán - GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng. * Hoạt động 2.Luyện tập , thực hành Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng . Bài 2: - GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng - GV nêu bài toán. + Có tất cả bao nhiêu đồng ? + Vì sao ? - GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV Nhận xét . Bài 3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và Nhận xét . + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn v
Tài liệu đính kèm: