I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Nhận biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2.
Ii/ chuẩn bị :
- Các thẻ từ :
- Kẻ bảng BT1, BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. - Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. - Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, - Thực hành kể chuyện trong nhóm - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; giọng Ngựa giả vờ lễ phép; giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. Môn : Đạo Đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kăng năng: - Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi gọi và nhận điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. 3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. - Đồng thời với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ không đúng khi nói chuyện điện thoại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 1 số điện thoại. - Băng giấy có ghi các câu hội thoại điện thoại BT2 (2 bộ). - Phiếu BT cá nhân (BT3). Bảng lớp viết nội dung BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: - Nêu câu đố cho cả lớp: Có miệng nói, có tai nghe Chỉ nằm một chỗ, chẳng hề đi đâu Chúng tôi mỗi đứa một đầu Giúp người gặp gỡ, chuyện trò với nhau. (là máy điện thoại) - Nếu HS không biết đáp án GV đưa ra máy điện thoại và bảo đây là đáp án. - Giới thiệu: Điện thoại giúp cho con người có thể trò chuyện với nhau từ 2 nơi khác nhau. Khi giao tiếp trên điện thoại chúng ta cũng cần phải tỏ thái độ lịch sự để thể hiện mình là người có văn hóa. Vậy thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại các em hãy cùng theo dõi qua bài học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Quan sát mẫu hành vi: - Y/c HS mở VBTĐĐ đọc BT1. - Y/c 2 HS đóng vai diễn lại kịch bản theo cuộc đối thoại điện thoại của 2 bạn Vinh và Nam. - Y/c HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem theo gợi ý. + Hai bạn Vinh và Nam nói chuyện với nhau như thế nào? + Cách hai bạn nhấc máy nghe và đặt máy như thế nào? + Em đọc được gì qua cuộc hội thoại trên. - Nêu KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. c/ Sắp xếp câu thành hội thoại: * Tổ chức thành trò chơi: Xếp nhanh, xếp đúng. - Giải thích: Có 2 đội lên bảng. Mỗi đội 4 em, cô phát cho mỗi em 1 băng giấy có ghi các câu, khi nghe cô đếm xong 1, 2, 3 hai đội nhanh chóng sắp xếp các câu đó lê bảng sao cho thành 1 đoạn đối thoại hợp lí. Đội nào xếp nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Chọn 2 đội lên bảng. - Yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả của 2 đội. - Đưa ra kết luận. Tuyen dương đội xếp nhanh, đúng. - Yêu cầu vài HS đọc lại đoạn hội thoại trên. * Làm bài tập: + Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. + Cách tiến hành: - Phát phiếu BT cho HS, yêu cầu HS làm cá nhân, đồng thời gọi 1 HS lên làm trên bảng. - Nhận xét từng câu, đưa ra đáp án đúng. * Những việc cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại là: Nói năng lễ phép, có thưa gởi. Nói năng rõ ràng, mạch lạc. Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Y/cầu HS đọc lại và ghi nhớ các điều trên. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Khi nhận và gọi điện thoại, em cần nhớ thực hiện điều gì? - Thực hiện nhận và gọi ĐT lịch sự trong cuộc sống hàng ngày. Xem các BT ở tiết 2. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS theo dõi. - HS nhắc lại tựa bài. - Mở VBT, đọc thầm BT1. - 2 HS xung phong lên bảng thực hiện cuộc hội theo điện thoại theo nội dung BT1, cả lớp theo dõi - Trả lời các câu hỏi gợi ý. - Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật, lịch sự, rõ ràng. - Hai bạn nhấc máy và đặt máy rất nhẹ nhàng. - Khi nhận và gọi điện thoại, chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn rõ ràng. - Nhắc lại và ghi nhớ kết luận. - Nghe giải thích nắm rõ cách chơi. - 1 số HS lên bảng, cả lớp theo dõi - Cả lớp nhận xét đúng sai. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Đọc theo cặp. - Alô, tôi xin nghe. - Cháu cháo bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. - Cháu cầm máy chờ 1 lát nhé! - Dạ, cháu cám ơn bác. - Đọc kỹ BT suy nghĩ và làm bài. 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi đáp án từng câu, chữa bài. Môn: Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Môn : Tập Đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được cả bài. - Đọc đúng các t/ngữ mới, từ khó, các t/n dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ : du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, - Hiểu nội dung của bài : nội qui là những điều qui định mà mọi người đều phải tuân theo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có thể). - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đôïng học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Gọi 1 HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc sẽ học. - Khi đến trường các con đã được học bảng nội quy nào ? - Vậy con hiểu thế nào là nội quy ? - Trong bài học hôm nay, chúng ta phải được học bài Nội quy đảo khỉ. Qua nay chúng ta sẽ thêm hiểu về 1 bản nội quy. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 b) Luyện phát âm - Yêu cầu luyện các từ cần luyện phát âm đã khi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Chia nhóm HS, mõi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. - Nội qui đảo khỉ có mấy điều ? - Con hiều những điều qui đinh như thế nào. - Nhận xét và tổng kết ý kiến HS. - Hỏi : Vì sao đọc xong nội qui, Khỉ Nâu lại khoái chí? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒø - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi nhớ thông báo của thư viện trường và chuẩn bị bài sau. - HS 1 : Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. - HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. - Nội quy Đảo Khỉ. - Con được học nội quy của trường. - Nội quy là những qui định mà mọi người đều phải tuân theo. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Từ 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: tham quan, khành khạch, khoái chí, Các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như : nội quy, du lịch lên đảo, trêu chọc, ; đảo khỉ, cảnh vật, bảo tồn. - HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu đến hết bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội qui. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nội qui. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - Nội qui đảo khỉ có 4 điều. - HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả. + Điều 1 : Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quí khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì đảo khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. + Điều 2 : Không trêu trọc thú nuôi trong chuồng : Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu trọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu trọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3 : Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ : Khi cho thú ăn các loại thứ ăn lạ có thể làm cho chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ + Điều 4 : Giữ vệ sinh chung trên đảo : Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ đến thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. - Đọc xong nội qui Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội qui của Đảo. - 1 HS đọc lại bài tập đọc Môn : TNXH ÔN TẬP XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề xã hội. - Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh. - Có tổ chức yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn. II/ CHUẨN BỊ: - Câu hỏi và cây cảnh cho trò chơi hái hoa dân chủ. - Phiếu học tập cho cá nhân HS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: - Cho HS thi kể nhanh tên các bài đã học về chủ đề xã hội. - Nêu: Để củng cố các kiến thức đã học, ôn nay các em sẽ học bài ôn tập. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - Gọi lần lượt HS lên “Hái hoa” và đọc câu trả lời trước lớp. - Yêu cầu HS trả lời sau khi suy nghĩ 1 phút. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét, khen những em trả lời rõ ràng, đủ ý, lưu loát và mời em đó tiếp tục mời bạn lên hái hoa. * Nội dung các câu hỏi như sau: - Kể những việc thường làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình bạn. - Kể tên những đồ dùng trong gia đình bạn theo 4 nhóm: Đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh và đồ điện và nói cách bảo quản, sử dụng chúng. - Kể về các thành viên và công việc của các thành viên trong trường của bạn. - Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học. - Kể tên các loại đường GT và các PTGT trên các loại đường GT đó. - Kể tên 1 số nghề nghiệp của người dân ở địa phương của bạn. c/ Làm bài tập: 1. Đánh dấu x vào ô £ trước câu em cho là đúng. £ a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. £ b) Cô hiệu Trưởng có nhiệm vụ đánh trống trường. £ c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và các bạn. £ d) Em có thể hái hoa ở trường để tặng cô giáo nhân ngày 20/11. £ e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. £ g) Không nên ăn thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. £ i) Thuốc tây để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các ý ở cột A với ý tướng ứng ở cột B. Đường bộ Khi ở trường Phòng tránh ngộ độc Xung quanh nhà và trường học Dành cho phương tiện GT: ôtô, xe máy, xe đạp Phòng tránh té ngã Khi ở nhà Bền đẹp Giữ sạch môi trường Cần giữ gìn đồ dùng trong nhà 3. Hãy kể tên: 2 ngành ở vùng nông thôn. 2 ngành nghề ở thành phố. 2 ngành nghề ở địa phương em. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nhắc lại chủ đề và một số nội dung về chủ đề xã hội. - Quan sát cây cối xung quanh, xem trước bài“Cây sống ở đâu”. * GV nhận xét tiết học. - Cá nhân phát triển ý kiến. Cả lớp bổ sung. - HS nhắc lại tựa bài. - Cá nhân lên bảng hái hoa và đọc to câu hỏi. - Suy nghĩ và trả lời. Cả lớp Theo dõi. - N/xét bạn, tuyên dương những bạn trả lời hay. - Tiếp tục trò chơi. Môn : Toán MỘT PHẦN BA I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Bước đầu nhận biết được “Một phần ba”. - Biết đọc, viết . II/ CHUẨN BỊ : - Các hình tròn, vuông, tam giác đều (theo hình vẽ ở SGK). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào ô . 9 : 3 .. 6 : 2 15 : 3 .. 2 x 2 2 x 5 . 30 : 3 - Gọi vài HS đọc (HTL) bảng chia 3. - Nhận xét cho điểm. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: b/ Giới thiệu “Một phần ba” : - Cho HS quan sát hình vuông, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra 3 phần bằng nhau và nói: Có 1 hình vuông, chia làm 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần, ta được một phần ba hình vuông. - Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS tự rút ra kết luận: + Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1 phần 3 hình tròn. + Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1 phần 3 hình tam giác. - Nêu: Trong toán học để thể hiện một phần ba hình vuông, 1 phần 3 hình tròn, 1 phần 3 hình tam giác người ta dùng số 1 phần 3 Viết là . c/ Luyện tập - Thực hành: Bài 1 : - Y/c HS đọc đề BT1. - Y/c HS suy nghĩ, sau đó viết đáp án vào bảng con, 1 HS đọc đáp án. - Nhận xét, kết luận đáp án đúng: A, B, D. Bài 2 : - Y/c HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng. - Hỏi: Vì sao em biết ở hình A có số ô vuông được tô màu? - Hỏi tương tự với các hình còn lại. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 : - Tiếp tục cho HS làm bảng con tương tự BT1 và trả lời: vì sao em biết ở hình B đã khoanh vào số gà? - Nhận xét, cho điểm HS. 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm hình” tương tự như phần củng cố ở bài với nội dung nhận biết 1 phần ba. - Xem lại bài học và bài sau: “Luyện tập”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - 3 HS lên bảng làm. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Theo dõi thao tác của GV, nắm ý của BT và kết luận: Được 1 phần 3 hình vuông. - Tiếp tục theo dõi thao tác cắt hình tròn và tam giác. Lần lượt đưa ra kết luận và ghi nhớ. - Nhắc lại và ghi nhớ cách đọc, cách viết (viết bảng con ). - Đã tô màu hình nào? - Làm bài 1 HS đọc đáp án, cả lớp nhận xét sửa chữa. - Hình nào có số ô vuông được tô màu? (Các hình có số ô vuông được tô màu: A, B, C) - Vì hình A có 3 ô vuông đã tô màu 1 ô. - Trả lời cá nhân, bạn n/x sửa chữa. - Đọc đề, làm bài trên bảng con, 1 HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét sửa chữa. Môn : Chính Tả BÁC SĨ SÓI I/ MỤC TIÊU - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác Sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau : + riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi, + ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ, - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ học Chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Bác sĩ Sói, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Nội dung câu truyện đó thế nào ? b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào? - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào ? - Trong bài còn các dấu câu nào nữa? - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Yêu cầu HS viết các từ này lên bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn lên bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. 2.3. Trò chơi thi tìm từ Bài 2 - Hỏi : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các Vở bài tập Tiếng Việt 2, Tập 2. - 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm Bác Sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta lùi vào một ô vuông và viết chữ hoa cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa tên riêng cũa Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Tìm và nêu các chữ : giã làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng, - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án a) nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nữa b) ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. - HS nhận xét bài của bạn và chữa lại nếu sai. - Một số đáp án : a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt, lung lai, lăng Bác, làng quê, lạc đà, lai giống, nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu, náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc, nội quy, b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,.; ướt áo, lướt dán, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,. Môn: Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO. Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2006 Môn : Tập Đọc SƯ TỬ XUẤT QUÂN I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ ngữ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt đúng nhịp thơ - Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ : xuất quân, thần dân, quân bị, công đồn, quân cơ, giao liên, khiển tướng đều binh. - Hiểu nội dung bài : bài thơ ca ngợi sự thông minh khéo léo trong bài dùng người của vua Sư Tử II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có thể) - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Nội quy đảo khỉ. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài - Sư tử được mệnh danh là vua của muôn loài, vậy sư tử có tài như thế nào mà lại được muôn loài nể phục đến vậy. Các con cùng học bài hôm nay để biết rỏ hơn về vua sử tử nhé 2.2 Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng vui nhộn, rõ ràng, nhấn giọng ở các từ chỉ công việc của các loài vật b) Luyện phát âm - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 2 câu thơ liền nhau c) Luyện đọc đoạn - Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sao đó hướng dẫn HS chia bài thơ làm 2 đoạn. Đoạn 1 gồm 9 câu thơ đầu. Đoạn 2 phần còn lại của bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Nghe và phát hiện lỗi ngắt giọng để chỉnh sữa cho HS. Có thể hướng dẫn ngắt giọng các câu thơ sau : Sư tử bàn chuyện/xuất quân// Muốn cho sao cho khắp/thần dân trổ tài// N
Tài liệu đính kèm: