Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 27 năm học 2008

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS:

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số.

- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con

 57 75; 89 76

- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.

2. Dạy học bài mới:

GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 36.

Bài 1: Viết số:

- GV đọc số yêu cầu HS viết số vào bảng con.

- GV nhận xét.

Bài 2: Viết (theo mẫu):

Mẫu: Số liền sau của 80 là 81.

- GV cho HS quan sát mẫu và gợi ý để HS hiểu mẫu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.

- Gọi HS trả lời miệng kết quả. HS, GV nhận xét.

- GV củng cố chốt lại: muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 ta được

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 27 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn 1 và 2.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK và trả lời: (ý a - Nụ hoa lan trắng ngần)
- 3 HS đọc đoạn 2 và 3
H: Hương hoa lan như thế nào? (Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà).
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV gọi 3 -5 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
b. Luyện nói: (Gọi tên các loài hoa trong ảnh)
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS nhận biết tên các loài hoa.
- HS các nhóm trình bày trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài: Ai dậy sớm.
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu:
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.
2. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng, những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3:
1. GV nêu yêu cầu bài tập:
2. Học sinh thảo luận nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày.
4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
5. Giáo viên kết luận:
	Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp.
	Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp.
Hoạt động 2: Chơi ghép hoa bài tập 5
1. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 2 nhị hoa (một nhị ghi từ cảm ơn, một nhị ghi từ xin lỗi) và các cánh hoa trên đó ghi các tình huống.
2. Học sinh thảo luận nhóm để ghép.GV giúp đỡ nhóm yếu
3. Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
4. Cả lớp trao đổi nhận xét.
5. Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 
Hoạt động 3: HS làm bài tập 6
1. Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.
2. Học sinh tự làm bài tập.
3. GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. 
GV chốt các từ đúng.
4. Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đó. 
Kết luận: 
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
- Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân.
3. Củng cố, dặn dò: - Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2008
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS: 
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99.
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
- Bảng số từ 1 đến 100. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc: 99, 76, 87, 45, 71
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu 1 HS khá nêu cách làm.
 - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS trung bình, yếu làm bài.
- HS nêu miệng kết quả.
H: Số liền sau số 99 là số mấy? (số 100)
- GV hướng dẫn HS đọc, viết số 100. 
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100.
- GV hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng trong bài tập 2 vở bài tập toán.
- GV cho HS đọc lại các số trong 1 hàng, cột.
- GV gọi HS đọc bất kì số nào trong bảng.
- GV có thể dựa vào bảng các số này để củng cố cho HS về số liền trước và số liền sau. Cách tìm số liền trước, số liền sau.
Hoạt động 3: GV giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3: 
- HS tự làm bài. 
- GV hỏi HS một số câu, HS trả lời, GV nhận xét :
a. Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
b. Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10
d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
đ. Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách đọc, viết các số trong bảng số.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ
GV hoạ dạy
Tập viết
TÔ CHỮ HOA E, Ê, G
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS biết tô chữ hoa E, Ê, G.
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: E, Ê, G
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết từ chùm vải vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + GV cho HS quan sát chữ E hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
 + GV cho HS tập tô khan trên không trung.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Ê, G hoa gồm mấy nét? (Chữ Ê có cấu tạo gần như chữ E hoa chỉ thêm dấu mũ. Chữ G hoa có nét xoắn cong phải và nét khuyết). GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con các chữ E, Ê, G. GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , 
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa E, Ê, G
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV yêu cầu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- GV thu chấm và chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Về viết bài vào vở ô li.
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại.
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. 
- Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c, hay k vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết đoạn cần chép.
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu 1 số vở chính tả của HS phải viết lại ở tiết trước chấm điểm.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu một cách ngắn gọn.
a. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn Nhà bà ngoại.
- GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai : ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép đoạn văn vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách trình bày bài. GV nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp).
- GV đọc HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số lỗi ra lề.
- GV thu chấm một số vở chấm tại lớp và nhận xét. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Điền vần ăm hoặc ăp.
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài.
- GV cho HS lên chữa bài. GV chốt lại kết quả đúng: Năm, chăm, tắm, sắp, nắp 
- HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
b. Điền chữ c hoặc k
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV chốt lời giải đúng: hát đồng ca, chơi kéo co
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
 Thứ tư, ngày 12 tháng 3 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS củng cố về: 
- Viết số có hai chữ số; tìm số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số.
- Giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết vào bảng con số: 100, 94, 65, 91
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Viết số
- GV đọc số, HS viết số vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự suy nghĩ và làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS làm đúng.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trước và số liền sau của một số.
Ví dụ: Số liền trước của 73 là: 72.
Số liền sau của 80 là 81.
Bài 3: Viết các số: 
- Từ 60 đến 70: 
- Từ 89 đến 100 ..
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- Gọi 2 HS chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét. 
Bài 4: Viết (theo mẫu)
 Mẫu: 86 = 80 + 6
- GV cho HS quan sát mẫu và tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu. 
- HS làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 5: Dùng thước nối các điểm để có 2 hình vuông
- GV cho HS quan sát các điểm trong vở bài tập toán rồi nối đúng theo yêu cầu.
- GV quan sát, nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
AI DẬY SỚM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, đất trời, chờ đón.
Đọc tốc độ tối thiểu 25 đến 30 tiếng / 1phút.
2- Ôn các vần: ươn, ương. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: vừng đông, đất trời..
- Hiểu được nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài tập đọc. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
 + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ đó: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, đất trời, chờ đón.
 + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ví dụ: GV hỏi tiếng hương, vườn có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì?
 + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: vừng đông: mặt trời mới mọc.
 Đất trời: mặt đất và bầu trời.
- Luyện đọc câu:
 + GV yêu cầu HS đọc trơn nhẩm từng câu. GV giúp đỡ HS yếu.
 + HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. 
- Luyện đọc đoạn, bài.
 + 3 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.
 + HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm (mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
 + GV gọi cá nhân thi đọc cả bài
 + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to.
 + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần: ươn, ương
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương?
- HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng: vườn, hương.
b. HS đọc yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ươn và ương?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói 2 câu mẫu.
 + Cánh diều bay lượn.
 + Vườn hoa ngát hương thơm.
- GV cho HS dựa vào câu mẫu để nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần ươn, ương.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV lưu ý: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK)
- Gọi 3 HS đọc khổ thơ 1
H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em? ( Hoa ngát hương đang chờ đón em ở ngoài vườn).
- 2 HS đọc khổ thơ 2
H: Ai dậy sớm mà chạy mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón? (có vừng đông đang chờ đón). 
- Goi 3 HS đọc khổ thơ 3
H: Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm? (ở trên đồi).
- GV chốt lại nội dung bài.
- HS liên hệ thực tế.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV gọi 3 HS đọc lại bài.
b. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần chỉ để lại chữ đầu dòng.
- HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
c. Luyện nói (Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng)
- GV nêu yêu cầu của bài, HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. 
- HS quan sát tranh vẽ SGKvà yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. 
- GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi. 
- 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: 
 + Sáng sớm bạn làm việc gì?
 + Tôi tập thể dục. Sau đó, đánh răng, rửa mặt.
- HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá xem nhóm nào tìm và nói tốt.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ.
Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài. 
- Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo địa hình tự nhiên.
- HS xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục: 3 đến 4 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
 + Lần 1, 2: GV hô cho HS tập bình thường. GV quan sát sửa sai cho HS.
 + Lần 3, 4: GV cho các tổ lên kiểm tra thử. GV đánh giá, góp ý HS tự tập luyện ở nhà để chuẩn bị cho kiểm tra
- Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải: 1 – 2 lần.
Lớp trưởng điều khiển.
- Trò chơi: Tâng cầu
 + GV cho HS dãn đội hình để tập luyện. 
 + HS tập luyện theo tổ. GV theo dõi và chỉnh sửa.
 + GV gọi một số HS thi đua tâng cầu xem em nào tâng được nhiều nhất.
 + GV gọi một số em tâng cầu nhất của từng tổ thi đua xem ai đạt vô địch.
 + GV lưu ý HS được luyện tập cá nhân nhiều hơn.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo 2 hàng dọc theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài học. Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
 Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS trả lời : Số liền trước số 97 là
 Số liền sau số 74 là.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Viết các số:
a, Từ 59 đến 69
b, Từ 70 đến 80
c, Từ 81 đến 100
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài rồi hướng dẫn HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS yếu viết số.
- GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng và cho HS đọc lại các số.
Bài 2: - GV viết số yêu cầu HS đọc số
Bài 3: >, <, = ?
- HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài và giải thích cách làm.
- HS, GV nhận xét.
Ví dụ: 82 < 86 vì hai số này đều có 8 chục mà 2 < 6 nên 82 < 86
- GV củng cố cách so sánh số có 2 chữ số.
Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề toán 
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- 1 HS lên bảng ghi tóm tắt đề toán.
 Tóm tắt
 Có: 1 chục cái bát 
 Và: 5 cái bát
 Có tất cảcái bát?
- H: Trước khi ghi câu lời giải ta phải làm gì?
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài, GV kết hợp ghi bảng 
 Bài giải
 1 chục cái bát = 10 cái bát
 Số cái bát có tất cả là:
 10 + 5 = 15 (cái bát)
 Đáp số: 15 cái bát
- GV củng cố giải toán có lời văn.
Bài 5: GV cho HS tự đọc các câu hỏi rồi trả lời. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- Số bé nhất có hai chữ số là: 10
- Số lớn nhất có 1 chữ số là : 9
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học.
 Chuẩn bị bài tiết sau.
Chính tả
CÂU ĐỐ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong.
- Điền đúng chữ ch hay chữ tr, chữ v, d, gi vào chỗ chấm thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu 2 bài viết ở nhà của HS phải viết lại ở tiết trước để chấm và nhận xét. 
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn 
* Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung câu đố.
- Yêu cầu 3 HS đọc bài viết.Cả lớp giải đáp câu đố (con ong)
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con: chăm chỉ, khắp, gây
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp).
- GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng lỗi phổ biến và hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điềnchữ tr hay ch?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: thi chạy, tranh bóng
b. Điền chữ v,d hay gi?
- GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập Tiếng Việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài. 
- HS tiếp tục suy nghĩ để làm bài( vỏ trứng, giỏ cá, cặp da) 
- GV cho HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét và chỉnh sửa .
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
Tự nhiên và xã hội
CON MÈO
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học HS:
- Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria).
- Biết ích lợi của việc nuôi mèo.
- Có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK.
- Tranh ảnh về con mèo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà? 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 
Hoạt động 1: Quan sát con mèo
- Mục đích: HS biết tên các bộ phận của con mèo, ích lợi của con mèo.
- Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
- Hỏi: Hãy quan sát tranh vẽ con mèo
 + Bước 2: HS làm việc cá nhân. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
 + Bước 3: HS trình bày trước lớp
- GV kết luận: Cơ thể mèo gồm đầu, mình, lông, chân, ria.
 - Nuôi mèo có ích lợi: Bắt chuột, ăn thịt, làm cảnh
Hoạt động 2: Củng cố về con mèo
- Mục đích: HS trả lời được các câu hỏi để củng cố về con mèo.
- Cách tiến hành:
 + Bước 1: GV yêu cầu HS nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?(đầu, mình, lông, chân, ria).
 Hãy nêu ích lợi của việc nuôi mèo? 
+ Bước 2: HS trả lời các câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- GV kết luận: 
H: Khi thấy mèo có biểu hiện khác lạ hoặc bị mèo cắn em sẽ làm gì? (GV cho HS biết khi thấy mèo có những biểu hiện khác lạ em phải nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi và nếu mèo cắn em phải đi tiêm phòng dại).
- GV cho HS liên hệ thực tế về việc nuôi và chăm sóc con mèo.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
- HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông.
- HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị bài mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô
- HS chuẩn bị các dụng cụ để cắt dán, giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3. GV hướng dẫn HS thực hành
- GV nhắc lại cho HS 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại (theo từng bước như trong SGV)
- HS thực hành: 
 + Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh tùy ý.
 + Cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
- HS trong khi thực hành, GV giúp đỡ nhắc nhở HS còn lúng túng.
- GV nhắc nhở HS cắt, dán sao cho thẳng, phẳng. 
IV. NHẬN XÉT DẶN DÒ: 
- GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng.
- Dặn HS cả lớp chuẩn bị tiết sau.
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Biết nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các tiếng có vần: uôn, uông: 
- Tìm được tiếng chứa vần uôn. 
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông.
- Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 2HS đọc thuộc lòng bài: Ai dậy sớm.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh họa. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu lần 1: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
 + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
 + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ví dụ: GV hỏi hãy phân tích từ hoảng, sạch có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì?
 + GV kết hợp giải nghĩa từ: chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ (Bằng lời).
- Luyện đọc câu:
 + GV yêu cầu HS tìm các câu (HS khá, giỏi tìm)
 + GV cho 3- 4 HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp.
- Luyện đọc đoạn, bài.
 + GV hướng dẫn HS chia đoạn (3 đoạn).
 + Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
 + HS Luyện đọc trong nhóm 3 em (mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được.
 Đoạn 1 : 2 câu đầu.
 Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
 Đoạn 3: Phần còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(244).doc