Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy
THỨ HAI
1 Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
2 Toán Luyện tập
3 Tập đọc Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
4 Tập đọc //
THỨ BA
1 Kể chuyện Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
2 Toán Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc
3 Chính tả Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
THỨ TƯ
1 Tập đọc Vè chim
2 Toán Luyện tập
3 LT & Câu Từ ngữ chim chóc. Đặt và trả lời CH Ở đâu ?
THỨ NĂM
1 Tập viết Chữ hoa R
2 Toán Luyện tập chung
3 TN & XH Cuộc sống xung quanh
4 Thủ cơng Gấp, cắt, dn phong bì
THỨ SÁU
1 Chính tả Sân chim
2 Toán Luyện tập chung
3 TLV Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
4 SHTT Sinh hoạt lớp
- Lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. -------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 21 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *HSKG biết kể lại được toàn bộ của câu chuyện (bài tập 2). -GDHS yêu thích môn học có kỹ năng kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng thần Gió. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: * Kể từng đoạn theo gợi ý. - Treo bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn. VD: +Bông cúc đẹp như thế nào? +Sơn ca làm gì và nói gì? + Bông cúc vui như thế nào ? - Yêu cầu kể trong nhóm. - Nhận xét, đánh giá. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - Nhận xét đánh giá. *Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG). 4, Củng cố, dặn dò: +Qua câu chuyện này khuyên con điều gì. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp kể. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS đọc phần gợi ý. - HS kể đoạn 1. - Bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc lên ở bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. - Một chú chim sơn ca thấy bông hoa đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao. - Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Chim sơn ca véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - Nhóm 4 nối tiếp nhau thi kể trong nhóm. - 3 nhóm thi kể đoạn 4. - Nhận xét - bình chọn. - HSKG thực hiện. - Câu chuyện khuyên ta hãy bảo vệ loài chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong truyện này. ------------------------------------------ Môn: TOÁN Tiết 102 Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận dạng đươc và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3. - Hs khá giỏi làm hết các bai tập II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Bảng phụ vẽ đường gấp khúc mẫu như SGK (103). - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng thực hiên phép tính, ở lớp làm và bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay, cô sẽ giới thiệu để các em hiểu về: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. HĐ 2. Giới thiệu đường gấp khúc. Cách tính. - Đây là đường gấp khúc ABCD. - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần: AB, BC, CD. -Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn: AB, BC, CD ? - Vậy độ dài đường gấp khúc: ABCD là bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ? HĐ 3. Luyện tập Bài tập 1a. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Học sinh đọc phần bài mẫu, nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập phần b. - Gọi 1 em lên bảng làm, - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 3 - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gọi 1 em lên làm ở trên bảng. - GV thu vở chấm điểm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp làm trên bảng con: 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46 - Học sinh nhắc lại tên bài học. - HS quan sát. - Độ dài đoạn AB là 2 cm, BC là 4 cm, CD là 3cm. - Nghe và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng đo dài của các đoạn thẳng: AB, BC, CD. - Tổng độ dài các đoạn thẳng: AB, BC, CD là 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. - 2 em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm - Học sinh nhắc lại nội dung bài. ------------------------------------- Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 21 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b. - HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 3 a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viét sẵn bài chính tả III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV viên đọc cho học sinh viết: Sương mù, chảy xiết, chiết cành, phù sa. - Nhận xét ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. *. HD tìm hiểu đoạn chép chính tả. - GV đọc mẫu đoạn đã viết sẵn trên bảng. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn trích có nội dung gì ? - Đoạn viết có mấy câu ? - Lời của sơn ca nói với cúc trắng được viết sau dấu câu gì ? - Trong bài có các dấu câu nào nữa ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn: Bờ rào, cỏ dại, sung sướng, khôn tả. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa. *. HDHS tập chép vào vở. - GV đọc mẫu lần 2. - Lưu tý HS cách trình bày, quy tắc viết hoa, - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. *. Đọc soát lỗi. - Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. *. Thu vở, chấm bài. - GV thu 7-8 vở chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2a. - 2 em đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập. - GV nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài, làm bài tập 1 b, bài tập 3. - Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - 1 em lên bảng viết, ở lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. -3 em đọc, lớp đọc thầm và tìm hiểu bài. - Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng. - Bài viết có 5 câu. - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Dấu hai chấm, dấu chấm cảm, dấu phẩy. - Viết trên bảng lớp, em khác viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Nghe và tự chỉnh sửa lỗi bằng bút chì. - Nghe nhận xét, sửa lỗi. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em lên bảng làm, lớp làm phiếu học tập: + Có tiếng bắt đầu bằng ch. - Chào mào, chão chàng, chão chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn. + Có tiếng bắt đầu bằng tr. - Trâu, trai, trùng trục. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 63 Bài: VÈ CHIM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nghĩa nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được các câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). - HS khá giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu 2. - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong thiên nhiên, có hàng trăm loài chim. Bài Vè chim các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta. 2. Hoạt động 1: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc câu, kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó. + HDHS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HDHS giải nghĩa từ: Lon xon, tếu, nhấp nhem. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ3. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Tìm tên các loài chim được kể trong bài? - Câu hỏi 2: (HSKG) + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim? Câu hỏi 3: +Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - GDHS: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. HĐ 4.HD luyện đọc lại, HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc toàn bài. - HDHS cách đọc từng đoạn trong bài. - Chia nhóm, đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - HD học thuộc lòng. + Xóa dần bảng (HS đọc thuộc 8 dòng thơ đầu). - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Về đọc bài và xem trước bài sau. - Nhận xét giờ học. - HS hát đầu giờ. - 2 HS đọc lại bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc thầm theo. - Đọc đúng: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la, (cá nhân- đồng thanh). - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc cá nhân, dồng thanh. - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến sáo xinh. +Đoạn 2: Tiếp đến chìa vôi. +Đoạn 3: Tiếp đến trước nhà. +Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo cặp đôi. - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS đọc thầm từng đoạn, bài, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. + Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè mau đến, nhấp nhem buồn ngủ. +HS nói theo ý của riêng mình. - Nghe và thực hiện. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS học thuộc lòng. HSKG thuộc được bài vè. - HS nhận xét bạn đọc hay, thuộc bài. - Mỗi loài chim có một tính cách khác nhau. Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. - Lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------- Môn: TOÁN Tiết 103 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: BT1b, BT2. - hs khá giỏi làm hết II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Vẽ sẵn các đường gấp khúc BT1b, BT2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh làm bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu câu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1b. - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài lên bảng. - Cho học sinh làm vào vở nháp. - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 2. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ hình và tóm tắt bài tập lên bảng - Hướng dẫn học sinh làm vào vở. - GV thu bài chấm và nhận xét. Bài 3 hs khá giỏi làm 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về các em ôn lại bài và co thể làm thêm BT1a, BT 3. - Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng làm, ở lớp làm nháp Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 5 + 10 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở nháp, 1 em lên bảng làm bài tập. Bài tập Độ dài đường gấp khúc đólà: 10 + 14 + 9 = 33 ( dm ) Đáp số: 33 dm. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng làm: Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số: 14 dm - Lắng nghe và thực hiện. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21 Bài: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ỏ ĐÂU ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2, BT3). - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh ảnh các loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào, bao giờ, - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đè bài lên bảng. HĐ 2.HD làm bài tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Ngoài các từ chỉ tên các loài chim ở trên hãy kể tên các loài chim khác mà em biết? - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu các nhóm trình bày. - Khi muốn biết được điều gì ta dùng từ gì để hỏi. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim và tập đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. - Nhận xét giờ học. - Hát đầu giờ. - HS 1: Khi nào mẹ cậu đi công tác về? - HS 2: Ngày mai mẹ mình về. - HS 3: Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi tắm bể bơi? - HS 4: Chủ nhật này mẹ mình đưa mình đi tắm bể bơi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Xếp các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng anh. - Gọi tên theo tiếng kêu: quạ, cuốc. - Gọi tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, chim sâu - Đà điểu, đại bàng, chèo bẻo, sơn ca, chìa vôi, sáo, - Nhận xét - bổ sung. * Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: - Các nhóm thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại, bên bờ rào. b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Nhận xét - bình chọn. - Dùng từ ở đâu? * Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau đây. - Các nhóm thảo luận. - Thực hành hỏi đáp. a, Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường. + Câu hỏi: Sao chăm chỉ họp ở đâu? b, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. + Câu hỏi: Em ngồi ở đâu? c, Sách của em để trên giá sách. + Câu hỏi: Sách của em để ở đâu? - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------- Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 TẬP VIẾT CHỮ HOA: R I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa - GD tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. - HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con - HS viết bảng. HĐ3. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa R - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. --------------------------------------------------- Môn: TOÁN Tiết 104 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5 (a). - HS khá giỏi làm hết II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 5 a. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: Cho HS làm BT 1 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu bài học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. HD luyện tập chung Bài tập 1: - Hướng dẫn HS làm: - Cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, giáo viên nhận xét và bổ sung. Bài tập3: - Hướng dẫn HS làm: Bài tập 4: - GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài chấm, nhận xét: Bài tập 5a: - Gợi ý HS thực hiện: + Cách 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. + Cách 2: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm. -Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS yếu làm bảng lớp làm miệng. 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở: 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0 Tóm tắt 1 đôi: 2 chiếc đũa 7 đôi:chiếc đũa ? Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - 1HS lên bảng, lớp bảng con - BT5b. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Nhận xét - Lắng nghe và thực hiện. ------------------------------------------ Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 21 Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh sinh ở. - Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao? - Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em - mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không ? cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. HĐ 2. Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. - Nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 3. Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) (Dành cho học sinh khá, giỏi). - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. - Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) - GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. HĐ 4. Thi nói về ngành nghề. - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm - Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối. 4. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. -Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, đánh giá. + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. - HS thảo luận
Tài liệu đính kèm: