Giáo án Lớp 2 - Tuần 20

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1509Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vừa lên đóng vai không ?
- HS trả lời.
- Tại sao các bạn làm như vậy ?
- Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học 
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
Thứ ba, ngày 24 tháng 1 năm 2006
Thể dục
Tiết 39:
Bài 39:
đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác rèn luyện TTCB.
- Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng khiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
8-10'
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
5-6 lần
- Lắc đầu thả lỏng
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
Kể chuyện
Tiết 20:
ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
2. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
3. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
4. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- HS thực hiện 
- Chuyện bốn mùa.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió"
- Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh
- Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện.
- 4 HS lên bảng.
- Tranh 4 trở thành 1
- Thần Gió xô ngã ông Mạnh
- Tranh 2 vẫn là tranh 2
- Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp
- Tranh 3 vẫn là tranh 3
- Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai
- Các nhóm kể theo vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất.
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ
- Ai thắng ai.
C. Củng cố – dặn dò:
- Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
- Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 39:
Gió
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào sách
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 97:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn
- Viết số nào vào chỗ chấm ?
- Viết số 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 
a)
3; 6; 9; 12; 15, 
b)
10; 12; 14; 16; 18
c)
21; 24; 27; 30; 33
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 20:
Cắt, Gấp trang trí thiệp chúc mừng (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS thứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
25'
3. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
5'
4. Đánh giá sản phẩm của HS
- Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
2'
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Thứ tư ngày 25 tháng 1 năm 2006
Mĩ thuật
Tiết 20:
Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được cái túi xách.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau.
- Đồ dùng phục vụ môn vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS xem một túi xách
- HS quan sát
- Hình dáng các túi xách có giống nhau không ?
- Các túi xách có hình dáng khác nhau.
- Các bộ phận của túi ?
- Quao túi, thân túi, đáy túi.
- Màu sắc trang trí ?
- Khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ túi
- Treo bảng cái túi xách
- Vẽ phác nét chính
- Vẽ phác nét phụ
- Trang trí
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ.
- HS thực hành vẽ
C. Củng cố – Dặn dò:
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét.
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ
Tập đọc
Tiết 79:
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ:
- Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua
- Nồng nàn
- 1 HS đọc chú giải
- Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt.
- Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
+ Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài):
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng.
Câu 2:
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ.
- Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa.
Câu 3:
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
- Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 HS thi đọc lại.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 20:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết 
đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 Dấu chấm, dấu chấm than
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết.
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
II. hoạt động dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 98:
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài 3: 
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt tập thể
Tiết 20:
Chơi trò chơi
Thứ năm, ngày 26 tháng 1 năm 2006
Thể dục:
Tiết 40:
Bài 40:
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi: "đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 2 động tác: Đứng đưa chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ v.
- Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi có vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
X X X X X D
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau"
- GV làm mẫu và giải thích động tác.
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi lắc người thả lỏng
4-5 lần
- Cán sự điều khiển
- Nhảy thả lỏng
4-5 lần
- Đứng tại chỗ hát
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
Tập viết
Tiết 20:
Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
Tập đọc
Tiết 80:
Mùa nước nổi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiền hoà, lũ, phù xa.
- Biết thực tế ở nam Bộ hàng năm có mùa nước lũ.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Mùa xuân đến"
- 2 HS đọc
- Dấu hiệu nào bào mùa xuân đến ?
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
*GV đọc bài văn
- HS nghe.
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ
- Giải nghĩa từ.
- Lũ: Nước từ nguồn về
- Hiền hoà
- Từ từ không dữ dội
- Cửu Long
- Đất cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo dòng sông.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc
- HS
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT:
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc đoạn 1, 2
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào.
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long nam Bộ.
Câu 2: 
- Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước nổi trong bài ?
- Nước lên hiền hoà, mua dầm dề, mua sướt mướt.
4. Luyện đọc lại:
- 2, 3 HS thi đọc lại bài văn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam vào mùa mưa nước sông Cửu Long dâng lên.
- Dặn dò: Luyện đọc bài văn tìm hiểu thêm mùa nước nổi.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 99:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 10 = 40
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
4 x 1 = 4
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 20:
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ?
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ
- Có mấy loại đường giao thông ?
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
*Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
- HS thảo luận nhóm
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình.
- Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?
- H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
- H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
*Hoạt động 2: Quan sát tranh
*Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- HS quan sát hình SGK
- Bước 2: 
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- Hành khách đang ngồi trên xe.
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
- Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức của 2 bài: 19 và 20
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ.
- Gọi 1 số HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20_H.doc