Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 11 năm 2010

Toán:

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Biết:

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

- Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (cột 1), Bài 4; HSG làm được các bài còn lại.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng nhóm

 HS: Xem trước bài

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm, báo cáo.
- 2 HS sửa bài, nêu cách làm .
- Học sinh nhận xét.
 - 1 Học sinh đọc đề,nêu tóm tắt .
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài cá nhân. 1HS làm bảng nhóm, báo cáo.
 - 1 Học sinh sửa bài.
*******************************
Tiết 2	Luyện từ và câu:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu: 
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1-MụcIII); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trông (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (3') - Đại từ là gì? Ví dụ ?
 B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1')
2- Tìm hiểu phần nhận xét(13')
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô.
Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó.
Bài 2:
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính 
 GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ 
Bài 3:
Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh  cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên.
3- Phần ghi nhớ :( 3')
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì ? Có mấy ngôi?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
4- Hướng dẫn luyện tập (15')
Bài 1:
- Chốt kết quả đúng : 
+Thỏ : xưng ta , gọi rùa là chú em ( kiêu căng , coi thường rùa )
+Rùa : xưng tôi , gọi thỏ là anh ( tự trọng , lịch sự với thỏ )
* Bài 2:
 - Treo bảng phụ gọi học sinh đọc yêu cầu.
 - Giáo viên giúp đỡ các nhóm làm việc.
 - Giáo viên chốt kết quả : Thứ tự các ô điền
 là( tôi- tôi- nó- tôi- nó- chúng ta )
5. Củng cố, dặn dò: (1')
 - Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia
 theo mấy ngôi?
 - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài: “Quan hệ từ “
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.
 - 1 HS phát biểu ý kiến.
- Lớp bổ sung .
 - 1 học sinh đọc ND bài 2.
- HS nhận xét thái độ của từng nhân vật.
 - 1HS phát biểu ý kiến.
 - Lớp bổ sung .
 - HĐ nhóm 4; HS làm bảng nhóm.
 - Đại diện từng nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - 2 học sinh đọc ghi nhớ
3 
 - 1Học sinh đọc đề bài 1.
Học sinh làm bài cặp đôi .
Học sinh nêu kết quả .
Học sinh nhận xét.
 - Học sinh đọc đề bài 2.
 - Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
 -1 Học sinh điền kết quả
 - Học sinh nhận xét 
********************************
Tiết 3	Kể chuyện:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu: 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT2). Kể nói tiếp từng đoạn câu chuyện. HS khuyết tật nhớ được tên, một số tình huống của câu chuyện. GD tích hợp môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(1') - GV nhận xét bài thi tuần 10.
 B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1')
2- GV kể chuyện (10')
 - GV kể lần 1 : Giọng chậm rãi, bộc lộ
 cảm xúc tự nhiên.
 - GV kể lần 2 : Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh.
- Gọi học sinh kể chuyện .
3- HS kể chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22')
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2;BT3 .
 - Nêu nhiệm vụ,chia nhóm .
Kết luận về ý nghĩa: Hãy yêu quí thiên nhiên, bảbảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
4. Củng cố, dặn dò: (1')
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Để bảo vệ loài vật em cần làm gì?
 - Nhận xét tiết học bình chọn HS kể hay ,
 hấp dẫn nhất . 
 - Chuẩn bị tiết sau .
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
 - Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (học sinh khá , giỏi ).
- HS kể chuyện nhóm 4 .
-Trao đổi về ý nghĩa và tìm phần kết của chuyện.
- Các nhóm kể tiếp nối( cả phần kết ).Kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện 
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nêu ý nghĩa
*********************************
Tiết 4	Khoa học:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2)
I. Mục tiêu: 
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AISD; HSG biết và tuyên truyền phòng các bệnh trên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A- Kiểm tra bài cũ: (2') 
- Trình bày cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?
B- Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : (1') 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề tài (7')
- Em hiểu ND bức tranh 2 ;3 (trang 44) như thế nào ?
- Ý tưởng của em sẽ vẽ đề tài gì ? Vẽ những hình ảnh chính nào ?
- GV và lớp góp ý . GV cho HS xem tranh GV chuẩn bị.
 Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động (23').
 - Yêu cầu các nhóm thi đua vẽ tranh .
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
- GV và lớp đánh giá . 
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò: (2')
 - Nhận xét tiết học .
- Dặn về ôn tập các bài đã học , 
- Chuẩn bị bài: Tre, Mây, Song.
- Học sinh trả lời.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh trả lời , lớp bổ sung .
- HS thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS thi đua vẽ tranh nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm, nêu ND tranh .
******************************
Tiết 5	Kĩ thuật:
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
Đ/c Nhi soạn giảng
******************************
 Ngày soạn: 8 -11 - 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Biết: 
- Trừ 2 số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Bài 1, Bài 2 (a, c), Bài 4a; HSG làm được các bài còn lại. 
II. Chuẩn bị:	GV: Bảng nhóm
	HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: gọi HS làm bài 2 tr 52.
- Nhận xét - ghi điểm.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- HS nêu cách trừ 2 số thập phân
- Gọi 4 HS lên bảng làm - lớp làm nháp
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2: Tìm x: 
M - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nà nào?
Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nà nào?
Bài b, d và bài 2 HS khá, giỏi làm.
 Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của
 a - b - c và a - (b - c)
- - GV h.dẫn - HS làm nhóm 2 - trình bày.
 - GV h.dẫn HS làm bài 4b.
 C/ Củng cố - dặn dò:
Về nhà làm lại các bài tập
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét giờ học./.
2 HS lên bảng làm - lớp làm nháp.
HS nêu yêu cầu 
Đáp án: a) 38,81 b) 43,73 
 c) 45,24 d) 47,55 
H - HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở - thu chấm - chữa bài.
a) x + 4,32 = 8,67
 x = 8,67 – 4,32
 x = 4,35
c) x – 3,64 = 5,86
 x = 5,86 – 3,64
 x = 2,22
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm nhóm 2 - trình bày.
Đáp án:Cột 1:= 3,1; Cột 2:= 6; Cột 3: = 6 
Giá trị của: a - b - c = a - (b - c)
*********************************
Tiết 2	Tập đọc:
TIẾNG VỌNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. (Trả lời được câu hỏi 1,3,4 ). 
- HSG trả lời được câu 2; HS yếu đọc được đoạn 1. 
- GD tích hợp môi trường.
II. Chuẩn bị: 	GV: Bảng phụ
	HS: Đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (3') 
- HS đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- GV nhận xét - ghi điểm.
B/ Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : (1') 
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) H. dẫn luyện đọc (10')
- Gọi HS khá đọc.
- Chia đoạn (3 đoạn )
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- GV sửa lỗi phát âm ngắt nhịp.
- Rút tiếng khó: cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở ...
- - Yêu cầu HS L.đọc theo cặp. 
+ GV đọc mẫu - Nêu cách đọc.
b) H. dẫn tìm hiểu bài : (11')
Câu 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương ntn?
Câu 2: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ?
Câu 3: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả?
Em hiểu “Như đá lở trên ngàn” là thế nào ? + Tác giả muốn nói với các em điều gì qua bài thơ ?
+ Kết luận nêu nội dung: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
? Để bảo về các loài vật, em cần làm gì?
c) Rèn đọc diễn cảm.(9')
- GV treo bảng đọc mẫu 
- h.dẫn HS đọc diễn cảm: giọng nhẹ nhàng, đau xót, ân hận.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (1')
- Yêu cầu HS nêu nội dung.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài: “Mùa thảo quả”./.
- 3 HS đọc và trả lời.
HS nhận xét.
- 1 HS khá giỏi đọc .
- 3 HS đọc nối tiếp (3 lượt )
+ Sau 2 lượt - HS L.đọc tiếng khó, cách ngắt nhịp 1 số dòng thơ 
+ Sau lượt 3 - lưu ý HS về giọng đọc 
- HS L.đọc theo cặp .
- 1 HS đọc khổ thơ 1.
- HS trả lời và bổ sung: Con chim sẻ nhỏ chết trong đêm mưa bão.
- Vì con chim sẻ nhỏ chết để lại những quả trứng nhỏ.
- Hình ảnh những quả trứng kg có mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc...
- HS đọc lướt khổ 2 + Trao đổi cặp đôi 
- HS trả lời và bổ sung
- HS đọc khổ 3 + Trao đổi cặp đôi 
- HS trả lời và bổ sung
- HS nêu nội dung 
- Liên hệ 
- HS L.đọc theo cặp .
- Thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu
******************************
Tiết 3	Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn ( Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: 	GV: chấm bài
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (2') 
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ? 
B/ Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : (1') 
2. GV nhận xét kết quả bài làm của HS (7').
- GV ghi lại đề bài. Nhận xét kết quả 
Ưu điểm :
 + Đúng thể loại. Sát với trọng tâm.
+ Bố cục bài khá chặt chẽ.
Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm :
Còn hạn chế cách chọn từ - diễn đạt ý - sai chính tả - câu - nhiều bài viết sơ sài.
Thông báo điểm.
3. H. dẫn HS sửa bài (20'):
- GV yêu cầu HS sửa lỗi 
- Yêu cầu HS chọn sửa, viết 1 đoạn văn. 
- Gọi HS đọc đoạn văn, bài văn đã sửa.
4. Cảm thụ bài văn hay: ( 4')
- GV giới thiệu bài văn hay. 
- Gọi HS đọc bài văn ( Ly, Tâm, Loan, ... )
- GV và HS phân tích, cảm nhận.
5. Củng cố dặn dò: (1') 
- Dặn HS về viết lại bài văn.(các em yếu)
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm đơn./.
- 3 - 4 HS đọc đề: Tả một cảnh đẹp ở địa phương mà em thích .
 - HS phân tích đề.
- Sửa lỗi cá nhân vào vở BT: Lỗi chính tả ; Lỗi dùng từ ; Lỗi về câu.
- Chọn 1đoạn văn( từ bài văn của mình).
 - 4 HS đọc bài đã sửa - Cả lớp nhận xét.
- HS nghe, phân tích cái hay, cái đẹp trong bài văn bạn.
*****************************
Tiết 4	Thể dục:
ĐT: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH 
VÀ TOÀN THÂN
Đã có đ/c Khê soạn giảng
Khoa học:
TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu : 
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Biết cách bảo quản một số đô dùng bằng tre, mây, song. 
- GD bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị: 	GV: bài dạy
	HS: 1 số đồ dùng = tre
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (2') 
- Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
- Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh?
- GV nhận xét - ghi điểm.
B/ Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : (1') 
1. Thực hành, quan sát (15')
- GV nêu nhiệm vụ, chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận
a) Tre
+ Đặc điểm: mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống, 
cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
+ Ứng dụng : làm nhà, nông cụ, dồ dùng ,
trồng để phủ xanh, làm hàng rào ...
b) Mây, song:
+ Đặc điểm : cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh ( dài đòn hàng trăm mét )
+ Ứng dụng : làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ ,làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
 Hoạt động 2: Quan sát và liên hệ (15')
- Gọi HS đọc câu hỏi ( SGK- trang 47 )
- GV kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Yêu cầu HS thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy) 
- GV nhận xét, tuyên dương.
? Để bảo vệ cây cối em cần làm gì?
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Sắt, gang, thép./.
- 2HS trả lời - Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4 : Quan sát tranh 1; 2; 3 và đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc :
+ Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
- Trao đổi nhóm đôi 
- 2 HS trình bày, lớp nhận xét .
- 2 dãy thi đua.
 - 3 HS đọc ghi nhớ.
***********************************
 Ngày soạn: 9 - 11 - 2010
Ngày giảng: thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	Lịch sử:
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM 
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 - 1945)
I. Mục tiêu :
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945:
 + Năm 1958: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
 + Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương.
 + Đầu thế kỉ XX, phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
 + Ngày 3-2-1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
 + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội.
 + Ngày 2 -9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời. HS yếu nhớ được một số mốc sự kiện.
II. Chuẩn bị: 	GV: Bản đồ TN Việt Nam.
 HS: Xem SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: (3') 
- Nêu nội dung, ý nghĩa bản “Tuyên ngôn Độc lập” 
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Dạy bài mới :* Giới thiệu bài : (1') 
1.H.động 1: Ôn tập các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 - 1945 (15') .
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 - 1945 ?
- GV nhận xét - chốt kết quả.
- Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
- Gọi HS đọc ( 3-4 em )
2. Hoạt động 2: Ôn tập ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 - 1945 (15')
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 - 1945 thành công ?
 - GV gọi 1 số nhóm trình bày.
- GV nhận xét + chốt ý đúng .
- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 - 1945 ?
- Treo bản đồ TN Việt Nam
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: (1')
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”./.
- 1- 2 HS trả lời + Lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu:
+	Thực dân Pháp xâm lược nước ta (Năm 1858 - bán đảo Sơn Trà, ĐN)
+	Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương (cuối TK 19)
+	Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh ( nửa đầu TK 20 )
+	Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3/2/1930 ).
+	Cách mạng tháng 8 ( 19/8/1945 )
+	Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” ( 2/9/1945 ).
- HS thảo luận theo nhóm 4 .
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu: phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước,
 - HS xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.
*******************************
Tiết 2	Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
 Biết: 
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài 1, Bài 2, Bài 3. HSG làm được bài 4; HS yếu cộng trừ được 2 STP đơn giản.
II. Chuẩn bị: 	GV: Bảng nhóm
	HS: Làm bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài: 4(b) / 54
- GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:(15')
Bài 1: Tính: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân.
- GV nhận xét kĩ thuật tính cộng, trừ hai số thập phân.
Bài 2: Tìm x: 
- Ghi bảng nội dung bài tập.
- H.dẫn HS yếu
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ.
- GV và lớp nhận xét.
3.Củng cố tính tổng nhiều số thập phân.(16')
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Tính thuận tiện là làm thế nào?
- H.dẫn HS yếu.
- GV lưu ý: tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng cho HS.
Bài 4: 2 HS đọc đề
- GV phân tích đề - Vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài. GV HD học sinh yếu.
- Nhận xét: lời giải, phép tính, đáp số.	
4. Củng cố - dặn dò: 2'
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhân một STP với một số TN”./.
- 2 HS sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu 
- 3 HS làm bài cá nhân - lớp làm b. con
- Lớp nhận xét - chữa bài.
Đáp án: a) 822,56 b) 416,08 c) 11,34
- HS đọc đề, xác định dạng tính ( tìm x)
- HS làm bài cặp đôi - 2 HS sửa bài.
Đáp án: a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
 x – 5,2 = 5,7
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9
 b) x = 10,9
- Nêu cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
- HS đọc đề.
- HS làm bài cặp đôi 2 HS làm bảng nhóm, báo cáo.
a) (12,45 + 7,55) + 6,98
 = 20 + 6,98 = 26,98
b) 2,37 - Lớp nhận xét.
- HS đọc đề - nêu tóm tắt.
- HS làm bài vào vở - thu chấm.
Bài giải:
Quảng đg người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quảng đg người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quảng đg người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km)
Đáp số: 11km
- 1 HS nhắc lại.
*********************************
Tiết 3	Luyện từ và câu:
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nắm được khái niệm về QHT(ND ghi nhớ); nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn(BT1-MụcIII); xác định được cặp QHT và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với QHT (BT3); GD tích hợp môi trường ở bài 2.
II. Chuẩn bị: 	GV:Bảng phụ
	HS: đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (3')
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
- GV nhận xét - ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Phần nhận xét:(11')
Bài 1: Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
- GV chốt: và ( nối các từ say ngây, ấm nóng) của( quan hệ sở hữu ); như ( nối đậm đặc, hoa đào ); nhưng ( nối 2 câu trong đoạn văn ).
Bài 2: Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
- GV chốt:
+ Cặp: Nếu ... thì ... ( quan hệ: điều kiện, giả thiết - kết quả )
+ Cặp: Tuy ... nhưng ... ( quan hệ tương phản )
3- Phần ghi nhớ: (5')
- Những từ, cặp từ như trên là các quan hệ từ. Vậy thế nào là quan hệ từ ? Nêu thêm những từ, cặp từ là quan hệ từ thường gặp mà em biết?
4- Phần luyện tập: (15')
Bài 1: Tìm quan hệ từ và nêu rõ tác dụng ...
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV h.dẫn HS yếu.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- H.dẫn HS yếu.
- GV chốt kết quả đúng trên bảng phụ:
a. Vì ... nên ... ( Nguyên nhân - kết quả ).
b. Tuy ... nhưng ... ( Tương phản ).
- GV liên hệ bảo vệ môi trường.
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
- GV, lớp nhận xét cách dùng quan hệ từ.
- Thành phần ngữ pháp của câu, từ ngữ. 
5. Củng cố, dặn dò: (1')
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị “MRVT: Bảo vệ môi trường”.
- Nhận xét giờ học./.
- 2 HS trả lời bài.
- 1 HS đọc ND bài 1.
- 2, 3 HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc ND bài 2.
- HS làm bài cặp đôi.
- HS nêu kết quả bài tập.
- Cả lớp nhận xét.
- 3 HS nêu (đọc ) ghi nhớ ( SGK )
- 2 HS đọc ND bài 1.
- HS làm bài cặp đôi.
- HS sửa bài - Nêu tác dụng.
- 1 HS đọc ND bài 2.
- HS làm bài cặp đôi.
- HS sửa bài - Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài vào vở - thu chấm.
- HS xung phong đọc nối tiếp những câu vừa đặt.
****************************
Tiết 4	Âm nhạc:
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3 - NGHE NHẠC
Đ/c Lực soạn giảng
*****************************
Tiết 5	Chính tả: (Nghe - viết)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
-Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn); HS khuyết tật nhìn sách chép được một số câu trong bài. GD tích hợp môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
Giáo viên nhận xét bài viết trước .
 B- Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1')
2- Hướng dẫn học sinh nghe – viết ( 20')
 - Giáo viên đọc lần 1 đoạn bài viết chính tả.
 - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết
 - GV phân tích chính tả .
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết.
 - Giáo viên đọc cho học sinh soát lại lỗi .
Giáo viên chấm chữa bài.
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 9').
	  Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
 - Giáo viên tổ chức trò " tiếp sức " :
 2 đội tham gia . Mỗi đội 4 em 
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm tìm được nhiều cặp từ .
	  Bài 3:
Giáo viên chọn bài a.
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: (2')
? Để bảo về rừng em phải làm gì?
- Về nhà làm bài tập 3(b) vào vở.
- Nhận xét tiết học. 
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – 
Nêu nội dung.
 - Học sinh nêu cách trình bày
 - Học sinh viết bài.
 - Học sinh soát lại lỗi .
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - Làm bài nhóm 4 .
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp 
tiếng lên bảng .
- 2 nhóm còn lại nhận xét bổ sung thêm 
các cặp từ .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài nhóm đôi 2HS làm bảng nhóm,
 báo cáo.
 - 2 HS trình bày . Lớp bổ sung .
******************************
 Ngày soạn:10 - 11 - 2010
	Ngày giảng: thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	Địa lí:
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiêp, thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
+ Ngành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(2).doc