Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Mai

TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ- HIỆU

I. Mục tiêu:

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

1'

30’

5’

A. Kiểm tra bài cũ: Đê-xi-met

- Gv hỏi HS : 10 cm bằng mấy dm?

 1 dm bằng mấy cm?

- GV yêu cầu HS sửa bài tập.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Các em biết tên gọi các thành phần trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành phần có tên gọi không. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài” Số bị trừ- số trừ - hiệu”

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động:

a. Giới thiệu số bị trừ - số trừ - hiệu

- GV ghi bảng phép trừ :

 59-35 = 24

- Yêu cầu HS đọc lại từng số trong phép trừ

- Gv nêu:Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu

 ( Gv vừa nói vừa ghi bảng)

- GV yêu cầu HS nêu lại

- GV yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc.

- GV yêu cầu HS:

+ Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại các thành phần theo cột dọc

* Gv chốt: Khi đặt phép tính theo cột dọc tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi

- GV chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu, 59 - 35 cũng là hiệu.

- GV nêu 1 phép tính khác 79-46=33

- Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên

- HS tự nêu phép trừ rồi nêu tên gọi

- GV nhận xét.

b. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm

Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu

- GV hướng dẫn số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau

Chốt: Trừ từ phải sang trái

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)

- Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào trong phép trừ

- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và làm bài.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài : Luyện tập - HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS sữa bài 2 cột 3

20 dm + 5 dm = 25 dm

9 dm + 10dm =19dm

9 dm – 5 dm = 4 dm

35 dm – 5 dm = 30 dm

-Nhắc lại tên bài.

- 3- 4 HS đọc

- Hs nêu đồng thanh, cá nhân

HS lên bảng đặt tính

 59 số bị trừ

 -

 35 số trừ

 24 hiệu

- HS nêu

- 2 HS nhắc lại

- HS nêu: 79 – 46 = 33

79 : số bị trừ

46 : số trừ

33 : hiệu

- Vài HS tự cho và tự nêu tên

- HS nêu miệng

- HS làm bảng con

Số bị trừ 19 90 87 59 72

Số trừ 6 30 25 50 0

Hiệu 13 60 62 9 72

b) _38 c) _ 67 d) _ 55

 12 33 22

 26 34 33

- Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính, lớp nhận xét , bổ sung

Tóm tắt: Bài giải:

Dài : 8dm Sợi dây còn lại là:

Cắt : 3dm 8 – 3 =5( dm)

Còn lại: .dm? Đáp số: 5 dm

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến đâu cứ kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
- HS quan sát tranh và kể theo hướng dẫn của GV.
- Tốt bụng
- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na gọt bút chì cho Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt.
- Học chưa giỏi
- Lớp nhận xét
- HS dựa vào câu hỏi và kể lại đoạn 2,3 của câu chuyện.
- Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng yên nghe vì biết mình chưa giỏi môn nào
- Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô tặng riêng cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt
- Cô giáo khen sáng kiến các bạn rất tuyệt
- Lớp nhận xét
- Từng HS lên bục nhận phần thưởng
- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng
- Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, Na đỏ cả mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm cùng trình độ.
- HS kể theo nhóm, đại diện nhóm lên thi kể chuyện
Chính tả 
TIẾT 3: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
- Làm được BT3, BT4, BT 2(a).
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng quay hoặc 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3
- HS: SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
TL
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi?
- GV nhận xét bài viết, tổng kết lỗi và sữa các điểm mà HS thường sai
- 2 HS lên bảng
- GV cho HS viết: nàng tiên - làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng - ăn no
- GV nhận xét, sữa lỗi.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết tóm tắt nội dung bài Phần thưởng và làm bài tập. Học thêm 10 chữ cái tiếp theo.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Các hoạt động:
a. Hướng dẫn học sinh viết:
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung cần chép.
- Gv đọc đoạn cần chép
* GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết ntn?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn HS viết bảng con những từ hs hay viết sai.
- Gv theo dõi, uốn nắn
* Hs viết bài vào vở:
- GV đọc HS viết vào vở
- Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày 1 đoạn văn
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- GV giúp HS tự sữa lỗi
- GV chấm 1 số bài, nhận xét các bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, cách trình bày, chữ viết
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ trống s/x, ăn/ ăng
Gv sửa lời phát âm cho HS
Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
- Nêu yêu cầu bài
- GV sửa lại cho đúng
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xoá những chữ ở cột 2
- GV xoá chữ viết ở cột 3
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc lại 24 chữ cái đã học và sửa lổi từ viết sai.
- GV nhận xét bài làm, bài viết. Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài chính tả: Làm việc thật vui.
- HS viết bảng con
- HS thuộc lòng và viết lại 19 chữ cái
- Nhắc lại tên bài.
- 1,2 Hs đọc lại
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào1ô
- HS viết bảng con các từ: Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết bài vào vở ôli
- HS sửa lỗi vào vở bằng bút chì theo cách đã hướng dẫn
- 2 HS lên bảng điền
- Lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng, làm bài vào vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ
- HS nêu.
- Vài HS điền trên bảng lớp, 
- HS nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái
- HS đọc thuộc lòng
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
Toán
 TIẾT 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK
- HS:VBT+bảng
III. Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
HS chữa bài 2
- GV nhận xét.
B- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề và ghi tên bài lên bảng
Hôm nay chúng ta làm luyện tập
2. Các hoạt động:
a. Thực hành về cộng trừ, tên gọi thành phần và kết quả trong phép trừ.
Bài 1: Tính
Bài 2: (cột 1,2) Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả
- GV lưu ý HS tính từ trái sang phải
- Nhận xét
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ
- Khi sửa bài GV yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi
b.Thực hành về giải toán.
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề 
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
- HS tóm tắt và giải bài trên bảng.
Tóm tắt
 Dài : 9dm 
 Cắt đi: 5dm
 Còn lại:  dm?
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép trừ
78 – 46 = 32
79 – 53 = 44
63 – 12 = 51
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của các phép tính.
72 – 41 = 31
96 – 55 = 41
 38 67 55
- - -
 12 33 22
 36 34 33
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài, chữa bài.
 88 _ 49 _64 _96
 36 15 44 12
 52 34 20 84
- Tính nhẩm. Hs nêu ngay kết quả.
- HS nhận xét.
60-10-30=20 90-10-20=60
60-40 =20 90-30 = 60
- 3 hs lên bảng làm bài.
 _84 _ 77 _ 59
 31 53 19
 53 24 40
- HS đọc đề toán
- Tìm độ dài còn lại của mảnh vải.
- Làm phép tính trừ, 
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm
- HS tự nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
	 Tập đọc 
 TIẾT 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, dấu 2 chấm, giữa các cụm từ.
- Hiểu được ý nghĩa của cả bài : Mọi vật, mọi người đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Qua bài TĐ, hs thấy được mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp, vui vẻ. Các em thấy được đó chính là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
* Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản thân ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Thể hiện sự tự tin có niềm tin vào bản trân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị: 
- HS:SGK
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi
- Bạn Na có đức tính gì tốt?
- Tại sao bạn Na xứng đáng được lãnh phần thưởng?
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hàng ngày các em thấy mọi người rất bận rộn. Và không chỉ có con người, các con vật, đồ vật đều làm việc. Nhưng vì sao bận rộn mà ai cũng vui? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2. Các hoạt động:
a. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn lướt nhanh cách đọc toàn bài. 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp từng câu:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ nào có âm vần khó (GV thấy HS đọc sai đưa lên để hướng dẫn đọc cho HS) 
- Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp:
 - Gv chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu tưng bừng
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- GV chú ý cách đọc 1 số câu:
+ Quanh ta,/mọi vật,/mọi người/ đều làm việc.//
+ Con tu hú kêu/ tu hú,/tu hú.//Thế là sắp đến mùa vải chín.//
+Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng./
- HS luyện từng đoạn trước lớp
- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn
- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Hs đọc đoạn 1:
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
- Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
- Hãy kể tên những đồ vật và các con vật mà em biết?
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những công việc gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2:
- Bé làm những việc gì?
- Hàng ngày em làm những việc gì?
- Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không?
- Đặt câu: với từ rực rỡ, tưng bừng.
- Nhận xét
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
c. Luyện đọc lại:
- Nhắc HS chú ý giọng đọc chung của cả bài: vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh
- Mời HS đọc bài cá nhân.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Bạn của Nai nhỏ
- Đọc bài theo yêu cầu GV và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và chỉ tay theo SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong đoạn.
- HS đọc các từ: Làm việc, tích tắc, bận rộn, nhặt rau, cũng.
- 1-2 HS đọc các từ khó
- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó
- HS đánh dấu SGK
- Luyện đọc câu khó
- HS luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc nói tiếp đoạn
- Hoạt động nhóm để luyện đọc
- Thi đọc giữa các nhóm: từng đoạn,cả bài
- 1 HS đọc to đoạn 1 vàtrả lời.
- Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân, gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
- Quyển sách, cây bút, con trâu, con mèo
- Cha làm công nhân, mẹ dạy học, chú công an giữ trật tự
- Bé làm bài, đi học,quét nhà,chơi với em giúp mẹ.
- HS tự kể
- HS trao đổi ý kiến và trả lời
- Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân
- Mặt trời toả ánh sáng rực rỡ
- Buổi lễ khai giảng thật tưng bừng
- Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội
- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm công việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
- Đọc bài với giọng vui , hào hứng, nhịp hơi nhanh.
 -1,2 Hs đọc cả bài
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp, vui vẻ.
Luyện từ và câu
TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập.
- Đặt câu với một từ tìm được, biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới; biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng quay, giấy khổ to, bút lông để HS làm bài tập.
- HS: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A-Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra lại 1số HS làm lại bài 2,4
Tìm từ chỉ: + Hoạt động của HS
 + Chỉ đồ dùng của HS
 + Chỉ tính nết của HS
-GV nhận xét
B-Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trong tiết hôm nay các em sẽ :+Củng cố về từ và câu
+Học về câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1:
Tìm các từ có tiếng: Học (học hành)
 Tập (tập đọc)
- GV nhận xét
Bài tập 2: Thi đặt câu với mỗi từ tìm được
- Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
-Với mỗi từ đặt 1 câu. GV cho HS trao đổi theo nhóm, các nhóm thi đua theo cách tiếp sức. Gv chọn nhóm trọng tài gồm 3 HS. Sau mỗi HS đọc xong 1 câu các trọng tài cùng đồng thanh .
- Nhận xét: Đúng/ sai. GV đếm số lượng câu. Nhóm nào đặt được đúng tất cả các câu, lại đặt được nhiều câu hơn, nhanh hơn là thắng.
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV giúp HS nắm rõ yêu cầu: Cho sẵn 2 câu, sắp xếp lại các từ để tạo thành câu mới
- GV phát giấy và bút cho các nhóm yêu cầu ghi các câu mới tạo thành sau đó dán lên bảng.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng, nhanh
Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- GV giúp HS sữa bài bằng cách thi đua: Đại diện của 2 dãy lên điền dấu trên bảng phụ
- GV chốt ý nhận xét
3- Củng cố - Dặn dò: 
- GV hỏi:
+ Câu hỏi dùng làm gì?
+ Cuối câu hỏi đặt dấu gì?
+ Có thể đảo vị trí các từ trong câu được không?
- GV cho HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS tiến bộ
- Chuẩn bị bài : Bài Luyện từ và câu: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- 3 HS nêu
- Nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài
- 2 HS viết trên bảng quay, HS làm vào vở
- Cả lớp nhận xét và bổ xung thêm
- Hoạt động nhóm
- 4 HS trong nhóm đứng lên lần lượt đọc câu mình đặt:
+Em học hành chăm chỉ
+Em thích môn tập đọc
- HS nêu yêu cầu ( đọc mẫu cả bài)
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm trên giấy lớn và dán bài làm lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc to yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- Đánh dấu chấm hỏi vào câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét
- Câu hỏi dùng để hỏi
- Đặt dấu hỏi
- Được, nó sẽ tạo thành 1 câu mới
Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2016
Toán
TIẾT 9: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy hoc:
- GV: Bảng phụ, VBT. 
- HS: VBT, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A- Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng thực hiện phép trừ
- HS dới lớp nêu các thành phần trong phép trừ?
- GV nhận xét.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành:
Bài 1:Viết các số:
- GV yêu cầu HS nêu miệng lần lượt từng phần.
- GV chữa bài
+ HS đọc từng phần theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài 2: Số?
- GV cho HS làm vào vở.
- GV chữa bài
+ HS đọc bài
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu cách làm:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính nh thế nào?
- GV chữa bài
- HS nêu tên gọi của các số đó trong phép cộng(trừ)?
- Gv chốt lại.
Bài 4:
- GV cùng HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu Hs đang tập hát ta làm nh thế nào?
- Gv chữa bài
+ Gv nhận xét cách trình bày bài giải có khoa học.
3. Củng cố – dăn dò:
- GV đọc các phép tính và yêu cầu:
+ HS nêu các thành phần của phép trừ (phép cộng)
- Gv hệ thống bài
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà Hs làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng thực hiện
- 76 – 24 = 52 48 – 23 = 25
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở 
- Hs đọc bài làm
a) Từ 40 50: 40, 41, 42, 43,....,49, 50.
b) Từ 68 74: 68, 69, 70,....,73, 74.
c) Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm vào vở.
- Chữa bài
a) Số liền sau của của 79 là: 80
b) Số liền trớc của 90 là: 89
c) Số liền sau của 99 là: 100
d) Số liền trớc của 11 là: 10
e) Số lớn hơn 25 và bé hơn 27 là: 26
g) Số lớn hơn 42 và bé hơn 45 là: 43, 44
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng, dưới lớp làm vở ôli.
 32 87 21 44 53
+ + + + + 
 43 35 57 34 10
 75 52 78 78 43 
- HS đọc đề bài toán
- Hs trả lời phân tích bài toán
- Hs trình bày bài giải.
- Chữa bài, bổ sung.
Bài giải
Số học sinh đang tập hát của cả hai lớp là:
18 + 21 = 39(học sinh)
 Đáp số: 39 học sinh
- Hs nêu các thành phần trong 2 phép tính:
- 14 + 25 = 39 46 – 24 = 22
Tập viết
TIẾT 2: Chữ hoa , Â – Ăn chậm nhai kĩ
I. Mục tiêu:
- Biết viết các chữ hoa: Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ Ă, Â trong khung chữ ( như SGK)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li: Ă( dòng 1), Ăn nhai chậm kĩ (dòng 2)
- HS: Vở Tập viết.
III.Các hoạt động dạy và học cơ bản:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: A- Anh em thuận hoà.
- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Câu ứng dụng của bài trước là câu gì?
- Câu này muốn nói điều gì?
- GV nhận xét
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài : Luyện viết chữ Ă, Â và câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ
2- Nội dung:
a- Hướng dẫn viết chữ hoa: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ Ă, A:Â
- Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A?
- Các dấu phụ trông ntn?
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng lớp, vừa viết vừa đọc lại cách viết.
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â
- GV uốn nắn, sữa chữa,nêu lại quy trình viết
b- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Đưa ra cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ
- Câu này khuyên ta điều gì?
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao của các con chữ?
- Lưu ý khoảng cách giữa các chữ: cách nhau 1 khoảng bằng con chữ o.
- Ta phải đặt các dấu thanh như thế nào?
- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, lưu ý HS điểm cuối trên chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu trên chữ n.
- Hướng dẫn HS viết chữ Ăn trên bảng con
- Uốn nắn, sữa chữa cho HS.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- HS viết:1 dòng có2chữ Ă, cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ
- Uốn nắn, sữa chữa.
- GV chữa nhanh 5, 7 vở. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho cả lớp
3- Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS hoàn thành bài viết trong vở TV
- Chuẩn bị: B - Bạn bè sum họp.
- Viết bảng con chữ A
- Anh em thuận hoà
- Khuyên anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau
- 2 HS lên bảng viết chữ Anh, lớp viết vào bảng con.
- Nhắc lại tên bài. 
- Hoạt động cả lớp
- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.
- Dấu phụ trên chữ Ă: là 1 nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh A
- Dấu phụ trên chữ Ââ gồm nét thẳng xiên nối nhau, trông như 1 chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh A, có thể gọi là dấu mũ.
- Theo dõi
- Hoạt động cá nhân
- Viết 2, 3 lượt chữ Ă, Â ở bảng con.
- Hoạt động cả lớp
- Quan sát và đặt cụm từ ứng dụng
- Ăn chậm, nhai kĩ dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng
- Cao 2,5 li: Ă,h, k
- Cao 1 li: n,â, a, i.
- Dấu thanh nặng dưới â, dấu thanh ngã trên chữ i
- Theo dõi
- Hoạt động cá nhân
- HS viết chữ Ăn cỡ vừa và nhỏ ở bảng con.
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bài theo hướng dẫn của GV.
 Ă Â 
Ă 
 
Ăn 
Ăn 
Ăn chậm nhai kĩ 
 - HS nộp vở.
Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2016
Toán
 TIẾT 10: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, VBT, SGK 
- HS: VBT, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng thực hiện phép trừ
- HS dửới lớp nêu các thành phần trong phép trừ, phép cộng?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành:
Bài 1:Viết các số:
- GV yêu cầu HS nêu miệng 
- GV chữa bài
+ HS nêu cách đọc.
25 = 20 + 5:
+ Hai mươi lăm bằng hai mươi cộng năm
+ Hai mươi lăm bằng tổng của hai mươi và năm
Bài 2: 
- GV cho HS làm vở.
- GV chữa bài
+ HS đọc bài
(90 là tổng của các số hạng 30 và 60)
(30 là hiệu của 90 và 60)
Bài 3:Tính?
- GV cho HS nêu cách làm:
+ Đặt tính nh thế nào?
+ Thực hiện tính nh thế nào?
- GV chữa bài
- HS nêu tên gọi của các số đó trong phép cộng(trừ)?
- Gv chốt lại.
Bài 4:
- GV cùng HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết số quả cam chị hái đợc là bao nhiêu ta làm nh thế nào?
- Gv chữa bài
+ Gv nhận xét cách trình bày bài giải có khoa học.
3. Củng cố – dăn dò:
- GV đưa các phép tính và yêu cầu:
+ HS nêu các thành phần của phép trừ (phép cộng)
+ Quan hệ giữa dm và cm.
- Gv hệ thống bài
- Gv nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- 16 + 52 = 68 68 – 34 = 34
- Hs nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở ôli.
- Chữa bài
+ Hs đọc bài làm
 25 = 20 +5 87 = 80 + 7
 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài
- Chữa bài
Số hạng
30
52
 9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
Số bị trừ
90
62
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
30
10
0
10
- HS nêu yêu cầu bài
- HS lên bảng, dưới lớp làm vở ôli.
 48 65 94 32 
+ - - + 
 30 11 42 32 
 78 54 52 64 
- HS đọc đề bài toán
- Hs trả lời phân tích bài toán
- Hs trình bày bài giải.
- Chữa bài, bổ sung.
Bài giải
Sốquả cam chị hái đửợc là:
85 – 44 = 41( quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam
- Hs nêu các thành phần trong 2 phép tính:
- 44 + 25 = 69 76 – 24 = 52
Chính tả: Nghe-viết.	
TIẾT 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui; Trình bày đúng hình thức doạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bằng chữ cái. 
II.Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh
- HS : Vở + bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho HS ghi: cố gắng, gắng sức, gắn bó.
- 2HS viết thứ tự bảng chữ cái
- Lớp và GV nhận xét
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Cách trình bày thơ.
Tập dùng bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn
2- Nội dung:
 a- Hướng dẫn HS nghe viết:
* GV đọc toàn bài
* GV giúp HS nắm nội dung bài:
? Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
? Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?
?Bé thấy làm việc như thế nào?
 * Hướng dẫn HS nhận xét:
? Đoạn này có mấy câu?
? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Gv cho HS viết lại những từ dễ sai
- Gv đọc bài
- Gv theo dõi, uốn nắn
b. Chữa bài:
- Tổng kết lỗi sai
- Gv chữa sơ bộ
- Nhận xét, cho xem vở mẫu
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: Nắm được quy tắc chính tả g/gh và nắm được bảng chữ cái
Phương pháp:Luyện tập
* Đồ dùng dạy học: VBT,Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/ gh
Bài tập 2: 
- Gv cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ
- Nhận xét, tuyên dương
- Treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả g/gh: gh đi với i, e, ê; g đi với các âm còn lại
Bài tập 3: Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ quy tắc chính tả g- gh
- Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ
- Học sinh lên bảng
- 2 Hs viết thứ tự bảng chữ cái.
- 1,2 Hs đọc lại
- Làm việc thật là vui
- Bé làm bài, đi học, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
- Làm việc bận rộn nhưng rất vui
- 3 câu.
- Câu 2
- Đọc câu thứ 2, đọc cả dấu phẩy
- HS viết vào bảng con những tiếng khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn
- HS viết vở
- Dùng bút chì gạch chân từ sai. Giơ tay nói tổng số lỗi sai.
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g/gh
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết ( mỗi HS viết đúng nhóm được 1 điểm)
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2.doc