I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng ngõ xóm.
- HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành sạch đẹp văn minh góp phầnBVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(4) Kiểm tra kĩ năng : Nêu tác dụng giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(7) Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
MT: Giúp HS thực hiện được hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân
GV phát phiếu học tập theo 4 nhóm trong phiếu ghi các câu hỏi về giữ vệ sinh nơi công cộng, HS thảo luận. Đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét
HĐ2(14) Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng
MT: Giúp HS thấy được tình hình trật tự vệ sinh ở một nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó
GV cho HS quan sát thực tế sân trường, ngoài sân trường, GV nêu một số câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận về hiện tượng trật tự , vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp
ng MT: Giúp HS thấy được tình hình trật tự vệ sinh ở một nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó GV cho HS quan sát thực tế sân trường, ngoài sân trường, GV nêu một số câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận về hiện tượng trật tự , vệ sinh nơi công cộng, nguyên nhân và giải pháp HĐ3(5’) Bài hát: Điều đó tùy thuộc vào bạn HS trình bày bài hát về chủ đề giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. Tập đọc: Tìm ngọc ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi quen thuộc trong nhà rất tình nghĩa , thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được CH 1,2,3) HS khả ,giỏi trả lời được CH4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài : Thời gian biểu GV gọi 2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: rắn nước, liền, Long Vương,... 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, GV nhận xét c. Luyện ngắt giọng:GV đọc mẫu, HS luyện đọc, GV nhận xét, sửa sai d. Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3 e. Thi đọc giữa các nhóm: HS thi đọc cá nhân, nhóm thi đọc g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc HĐ2(13’) Tìm hiểu bài ( đoạn 1, 2, 3) 3 HS đọc 3 đoạn trong bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? ............ tiết2: HĐ2(18’) Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Ngậm, bỏ tiền, thả rắn, đánh tráo,... HS luyện đọc các từ khó, GV nhận xét, sửa sai c. Luyện ngắt giọng: Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// nào ngờ,/.... HS luyện đọc câu dài, khó ngắt giọng, GV nhận xét, sửa sai d. Đọc cả đoạn: GV chia nhóm, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm: Cá nhân thi đọc, nhóm thi đọc g. Đọc đồng thanh cả lớp: Cả lớp đọc HĐ3(15’) Tìm hiểu bài GV gọi 3 HS đọc đoạn 4, 5, 6 GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? Khi bị cá đớp mất ngọc, chó, mèo đã làm gì? Lần này con mèo sẽ mang ngọc về, chúng có mang được về không? CH4 gọi HS khá giỏi TL C.(5’) Củng cố- dặn dò: 2 HS đọc nối tiếp nhau hết bài Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 81: ÔN tập về phép cộng và phép trừ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Biết giải toán về nhiều hơn. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(4’) Kiểm tra VBT của HS : GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài B. Dạy học bài mới: GV Giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(29’) Nội dung ôn tập Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm HS tự làm bài, GV gọi lần lượt từng HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính 38 + 42 81 – 27 47 + 35 100 – 42 . GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 4 HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài3: (a,c) Củng cố kĩ năng điền số Trò chơi: Ghi nhanh kết quả GV gọi 1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện 2 bạn lên điền, ở dưới HS theo dõi, GV khuyến khích đội điền nhanh đúng kết quả Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán nhiều hơn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán: Tiết 82: ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tiếp ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Biết giải toán về ít hơn. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(4’) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của HS B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Luyện tập- thực hành: Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 12 – 6 = 6 8 + 8 = 16 14 – 7 = 7 16 – 8 = 8,.... HS tự làm bài, HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính 68 + 27 100 – 7 82 – 48 56 + 44 .. 3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm bài vào vở Bài3: ( a,c) Củng cố kĩ năng điền số HS thi nối tiếp nhau giữa các đội lên điền số, đội nào điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán ít hơn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nhận xét, làm vở. Chấm bài nhận xét Bài5: Dành cho HS khá ,giỏi C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Âm nhạc: Học hát : Dành cho địa phương tự chọn i.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. II. chuẩn bị: Một số bài hát III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS lên bảng hát lại bài Chiến sĩ tí hon– HS , Gv nhận xét , đánh giá B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng HĐ1(20’) Tập bài hát “ Đi cấy ” Dân ca Thanh Hoá *GV hát mẫu bài hát cho HS lắng nghe . Dạy hát : Giáo viên tiến hành tập cho học sinh theo từng câu một theo hình thức nối tiếp cho đến hết bài . * Hát kết hợp với vỗ tay theo phách hoặc tiết tấu của bài hát của bài hát Lên chùa bẻ một cành sen , lên chùa bẻ một cành sen x x x x x x * Dạy hát kết hợp với múa phụ họa theo nội dung của bài hát - HS đọc lời ca của bài hát theo tốc độ vừa phải. HĐ2 :( 10’) Trò chơi: Tổ chúc cho HS chơi trò chơi : Hát nhanh hát chậm và hát to hát nhỏ GV hướng dẫn cho HS cách chơi , cho HS chơi thử sau đó chơi thật nếu em nào phạm luật thì sẽ bị phạt. C . Củng cố dặn dò : - Nhạn xét tiết học - Dặn HS về học bài. Chính tả: Nghe – viết : tìm ngọc I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc . - Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương nhữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ : Trâu, ra ngoài, ruộng,.. GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV Giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(20’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết 1 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,... 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài2: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống vần ui hay uy 1 HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm vòa vở, GV nhận xét Bài3: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống phụ âm đầu r/ d/ gi, vần et/ ec 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tự nhiên – xã hội: Phòng tránh ngã khi ở trường I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra bài cũ: Khởi động. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV nhận xét B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(13’) Làm việc với SGK để nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh Bước1: Động não:GV nêu câu hỏi, HS trả lời kể tên những hoạt động dễ nguy hiểm ở trường, mỗi HS nói 1 câu Bước2: Làm việc theo cặp HS quan sát hình 1 , 2, 3, 4 trong SGK theo gợi ý GV gọi 1 số HS trình bày, GV phân tích mức độ nguy hiểm mỗi hoạt động và kết luận HĐ2( 12’) Thảo luận. Lựa chọn trò chơi bổ ích HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm, GV đưa ra các câu hỏi, HS thảo luận theo các câu hỏi Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu là nhóm thắng cuộc. C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: gà “ tỉ tê” với gà. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người . ( Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Tìm ngọc” 3 HS lên bảng đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc : a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm b. Luyện phát âm: Gấp gáp, roóc.... roóc, nguy hiểm, nũng nịu,... HS đọc các từ khó, GV nhận xét, sửa sai c. Luyện ngắt giọng: GV đọc mẫu, HS luyện đọc các câu, GV sửa sai d. Đọc cả bài: 2 HS đọc chú giải trong SGK 4 HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn, từng HS đọc bài trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm: Các nhóm thi đọc, cá nhân thi đọc g. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp đọc đồng thanh HĐ2(10’) Tìm hiểu bài 1 HS đọc bài , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Chính tả: Tập chép : gà “ tỉ tê” với gà I.Mục tiêu: Giúp HS: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ : Rừng núi, dừng lại, mùi khét GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(20’) Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết: 1 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày:GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: Thong thả, miệng, nguy hiểm,... GV đọc , 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét d. Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm. GV nhận xét HĐ2(10) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài2: Rèn kĩ năng điền vào chỗ trống ao hay au 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài3: Rèn kĩ năng tìm từ : 2 HS hoạt động theo cặp làm từng câu, 1 HS hỏi, HS khác trả lời theo câu hỏi, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 83 : ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Biết giải toán về nhiều hơn , tìm số bị trừ ,số trừ, số hạng của một tổng. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 82- 48 ; 68 + 27 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(30’) Luyện tập- thực hành Bài1: ( cột 1,2,3 ) Củng cốkĩ năng tính nhẩm HS tự làm bài, HS nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét, HS tự kiểm tra bài nhau 5 + 9 = 14; 8 + 6 = 12; 3 + 9 = 12 ; 9 + 5 = 14 Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài3: Củng cố kĩ năng tìm số hạng trong 1 tổng, tìm số bị trừ, số trừ a. x + 16 = 20 ; b. x – 28 = 14 ; c. 35 – x = 15 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên làm, lớp nêu kết quả Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở Bài5: Dành cho HS khá giỏi. C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật : xem tranh dân gian Đông hồ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam. HS khá ,giỏi: Chỉ ra các hình ảnh màu sắc trên tranh mà em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm tranh dân gian HS: Sưu tầm tranh dân gian III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài : Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật GV trả bài , HS nhận bài, GV nhận xét 1 số bài B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: theo dõi HĐ2(21’) Xem tranh: Tranh Đông Hồ GV cho HS xem tranh mẫu hoặc tranh trong bộ đồ dùng dạy học và đặt câu hỏi gợi ý. GV gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác nhau GV đưa ra các câu hỏi, HS trả lời: Tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh chính trong bức tranh? Hình em bé được vẽ như thế nào? GV phân tích thêm các hình ảnh trong tranh để HS nhận biết được b. Tranh “ gà mái” GV cho HS xem tranh và nêu câu hỏi gợi ý, gọi HS khá giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh .HS nhấn mạnh, chốt những ý chính, GV hệ thống lại nội dung bài đọc và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian. C.(4’) Củng cố- dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian Sưu tầm tranh thiếu nhi Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: Từ ngữ về vật nuôi. câu kiểu Ai thế nào? I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2,BT3). II.Đồ dùng dạy học: Thẻ từ ở bài tập 1.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A(5’)Kiểm tra kĩ năng đặt câu có từ chỉ đặc điểm Gọi 3 HS lên đặt câu , HS làm miệng bài tập 2, GV nhận xét ghi điểm. (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp:HS chú ý theo dõi HĐ1(28’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ 1.Trâu khỏe 2. rùa chậm,....HS quan sát tranh trong SGK , GV phát thẻ từ, hs nhận thẻ , GV chia nhóm, đại diện nhóm lên gắn trên bảng , nhóm khác nhận xét , GV nhận xét, kết luận. Bài2: Rèn kĩ năng thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây: VD : Đẹp như tiên; cao như sếu; khỏe như trâu;... HS đọc đề, đọc cả mẫu, HS nối tiếp nhau nói miệng, nhận xét lớp tự làm bài vào vở sau đó nêu kết quả bài làm. Bài3: Rèn kĩ năng tìm cách nói trên để viết tiếp các câu Trò chơi:Thi điền nhanh , đúng kết quả GV gọi HS đọc đề, chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử đại diện 3 HS lên điền nhanh , đúng là đội thắng cuộc, GV khuyến khích điểm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Tìm 2 câu có từ so sánh nhanh, chậm Kể chuyện: Tìm ngọc I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện HS khá ,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2) II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể nối tiếp câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm” 5 HS lên kể nối tiếp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Hướng dẫn kể chuyện a.Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước1: Kể trong nhóm GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS dựa vào tranh để kể. HS kể theo nhóm, mỗi nhóm kể về 1 bức tranh, nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung Bước2:Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, GV đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý Tranh 1: Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý? Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? ............. Tranh 6: Hai con mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? Theo em, hai con vật đáng yêu ở điểm nào? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: 6 HS khá ,giỏi kể nối tiếp đến hết câu chuyện, 1 HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . GV nhận xét C.(5’) Củng cố- dặn dò: Về kể thuộc câu chuyện trên.Toán: Tiết 84: ôn tập về hình học I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác , hình chữ nhật . - Biết vẽ đoạn thẳng có đọ dài cho trước . - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra VBT của HS, GV kểm tra bài làm ở nhà của HS B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Nội dung ôn tập Bài1: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình HS quan sát hình vẽ trong bảng phụ, GV nêu câu hỏi từng hình, HS nối tiếp nhau trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét Bài2: Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 1 HS đọc đề, HS vẽ ra giấy nháp. GV gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, GV nhận xét- ghi điểm Bài4: Củng cố kĩ năng vẽ hình theo mẫu HS quan sát hình mẫu, HS tự vẽ vào vở, GV quan sát hướng dẫn HS vẽ Bài3: Củng cố kĩ năng nối 3 điểm thẳng hàng Dành cho HS khá, giỏi. C.(3’) Củng cố- dặn dò: Hãy nêu như thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Giao bài tập về nhà. Tập viết: Chữ hoa : ô, ơ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ,Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Ô,Ơ trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ hoa : O và từ : Ong GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ14’) Hướng dẫn viết chữ hoa a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ GV giới thiệu mẫu chữ, GV cho HS quan sát, GV nêu câu hỏi, GV nhận xét b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai HĐ24’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.HS đọc cụm từ , GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV giải nghĩa cụm từ b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai HĐ32’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết HS viết vào vở, GV quan sát, uốn nắn Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thể dục: Bài 33: trò chơi “ bịt mắt bắt dê” và “ nhóm ba nhóm bảy” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(8’) Phần mở đầu: GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Xoay các khớp cổ tay, chân ,đầu gối, hít thở sâu( dang tay ngang) HS ôn lại các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung B. HĐ2(20’) Phần cơ bản: - Ôn trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy” Xen kẽ giữa các lần chơi, HS chơi đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện 1 số động tác thả lỏng - Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” GV có thể tổ chức cho HS chơi với 3 – 4 “ dê” lạc đàn và 2- 3 người đi tìm C.HĐ3(7’) Phần kết thúc: Đi đều 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát Em hãy nêu các động tác của bài thể dục phát triển chung? Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú- lập thời gian biểu I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên ,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1,BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học.(BT3) II. Đồ dùng dạy học: Tờ giấy khổ to, bút dạ ( bài tập 3) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết . 2 HS đọc bài viết ở nhà , HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng đọc HS quan sát tranh, 1 HS đọc đề, 1 HS khác đọc lời nói của cậu bé, cả lớp đọc thầm, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 vài HS nêu miệng, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng nói 1 HS đọc đề, cả lớp cùng suy nghĩ. GV gọi HS đọc nối tiếp nhau trả lời miệng câu nói của mình, GV nhận xét, sửa sai cho HS về nghĩa của từ Bài3: Rèn kĩ năng lập thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn dựa vào mẩu chuyện GV phát giấy, 1 bút dạ cho HS, HS hoạt động theo nhóm trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, khuyến khích nhóm thắng cuộc C.(3’) Củng cố – dặn dò: Lấy ví dụ thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú Giao bài tập về nhà. Thủ công: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp ,cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Quy trình, gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài: Gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi GV trả bài, HS nhận bài, GV nhận xét 1 số bài B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(7’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV giới thiệu mẫu chữ biển báo giao thông cấm đỗ xe, nhận xét sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học HĐ2(22’) Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe GV hướng dẫn mẫu, HS quan sát theo dõi thao tác GV gấp, cắt Bước2: Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe GV hướng dẫn HS dán biển báo . Dán chân biển báo dưới tờ giấy trắng Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn. Dán chéo hình chữ nhật màu đó vào giữa hình tròn màu xanh. C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 85: ôn tập về đo lường I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ của cả năm , mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra VBT của HS : GV kiểm tra, nhận xét B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(30’) Luyện tập- thực hành: Bài1: Củng cố kĩ năng xác định khối lượng GV giới thiệu cân đồng hồ trong SGK, HS đọc số đo các vật, GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của vật khác . HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật( có giải thích) GV nhận xét Bài 2(a,b); 3( a): Rèn kĩ năng hỏi- đáp GV chia lớp thành 2 đội lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội kia giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi đáp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn là đội
Tài liệu đính kèm: