Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Long Điền Tiến A

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn câu, từ ngữ cần luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1073Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình can cùng chia sẽ công việc nhà.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài : Gia đình 
b. Các họat động :
 v Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 
Bước 1: 
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
 - GV theo dõi.
Bước 2: 
- GV yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: 
- Các nhóm HS trình bày kết quả 
Bước 3: 
Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
 - Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
- Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm.
 * Cách tiến hành : 
 Bước 1: 
 Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
 Bước 2: 
 Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
 Bước 3: 
 - GV khen nhóm thắng cuộc 
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình 
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. 
+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em.
 * Cách tiến hành: 
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em.
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gia đình em đối với em như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- HS phát biểu. Bạn nhận xét.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
- Các nhóm HS thảo luận: 
+ Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
Việc làm hằng ngày của:
Ông, bà  
Bố, mẹ 
Anh, chị 
 Bạn
.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
- 1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau  
Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa  
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
- HS trả lời.
	Tiết 2	Môn: Chính tả ( Tập chép)
	Bài : Bà cháu
	 (Tiết 21)
I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói  ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu .
 - Làm đúng các bài tập phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương .
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 - Bảng cài ở bài tập 2 
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- Nhận xét, cho điểm HS 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn tập chép:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn chính tả:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
+ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
+ Đoạn văn có mấy câu? 
+ Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
 Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
* Hướng dẫn viết từ khó: 
- GV yêu cầu HS viết bảng con .
v Chép bài: 
v Soát lỗi: 
v Chấm bài: 
- Tiến hành tương tự các tiết trước
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
 - Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ 
- Gọi HS nhận xét bài bạn 
 - GV cho điểm HS
* Bài 3.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
 + Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
 - Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
 + Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
 - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
* Bài 4. 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
 - GV gọi HS nhận xét. 
 - GV cho điểm. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- HS viết theo lời đọc của GV 
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
+ Phần cuối.
+ “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
+ 5 câu 
+ Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- HS viết: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây 
- ghé, gò 
- 3 HS lên bảng ghép từ: 
+ ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / 
+ gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. 
- Nhận xét Đúng / Sai 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
+ Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
+ Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. 
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. 
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 
Tiết 3	Môn: Toán
	Bài : 12 trừ đi một số: 12 – 8 	
	(Tiết 52)
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc bảng 12 trừ đi một số. 
- Biết giải các bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính
12 – 8:
(Tương tự như các bài trước)
c. Thực hành :
 * Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- Nhận xét và cho điểm HS
 * Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS thực hiện vào bảng con. Gọi HS lên bảng làm bài.
* Bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đặt tính cho HS.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tìm vở bìa xanh ta làm như thế nào ?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. 
- Chuẩn bị: 32 - 8
- HS thực hiện vào bảng con. Bạn nhận xét.
-
-
-
 41 51 81
 25 35 48
 16 16 33
* Tính nhẩm :
a) 9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
 3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
 12-9=3 12-8=4 12-7=5 
 12-3=9 12-4=8 12-5=7
* Tính :
-
-
-
-
-
 12 12 12 12 12 
 5 6 8 7 4
 7 6 4 5 8
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
_
_
_
a) 12 và 7; b) 12 và 3; c) 12 và 9
 12 12 12
 7 3 9
 5 9 3
 * HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ. 
+ Tìm số vở có bìa xanh .
+ Thực hiện phép tính trừ.
	 Tóm tắt
	Xanh và đỏ	:12 quyển 
	Đỏ	: 6 quyển 
	Xanh	: ..quyển? 
Bài giải
	 Số quyển vở có bìa xanh là: 
	 12 – 6 = 6 (quyển) 
	 Đáp số: 6 quyển.
 - HS đọc.
Tiết 4 Môn: Kể chuyện
 	 Bài:Bà cháu
 (Tiết 11)
I. Mục tiêu :
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
-Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
 - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu. 
b) Hướng dẫn kể chuyện: 
 * Kể lại từng đoạn chuyện theo câu hỏi gợi ý:
Tranh 1 
-Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
- Hai anh em đang làm gì? 
- Bên cạnh mộ có gì lạ? 
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
- Vì sao vậy? 
Tranh 4 
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
- Điều kì lạ gì đã đến? 
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS kể nối tiếp 
- Gọi HS nhận xét. 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Mỗi em kể một đoạn 
* HS nhắc lại tựa bài.
- Cô tiên và ba bà cháu .
 - Ngôi nhà rách nát .Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà. 
- Mọc lên một cây đào. 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc. 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1 Môn: Tập đọc
 Bài: Cây xoài của ông em
 (Tiết 32) 
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng các từ ngữ khó: xoài, lúc lỉu, chín vàng, bày lên, trảy, xôi nếp.
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu được nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thong nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. 
-HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc lại bài Bà cháu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu: 
 b. Luyện đọc
 * GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
 - Đọc từng câu:
+ Hướng dẫn luyện đọc từ khó: 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+ luyện đọc ngắt nghỉ hơi.
- Kết hợp giải nghĩa từ .
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm, các nhóm đọc tiếp nối từng đoạn.
* Thi đọc giữa các nhóm;
* Đọc đồng thanh:
c) Tìm hiểu bài:
 GV nêu câu hỏi:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- Quả xoài có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
d. Luyện đọc lại:
 - GV cho HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Bài học hôm nay nói về điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- HS 1: Đọc đoạn 1.
- HS 2: Đọc đoạn 2 và 3.
- HS 3: Đọc đoạn cuối.
- HS chú ý lắng nghe.Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu.
+ HS đọc: xoài, lúc lỉu, chín vàng, bày lên, trảy, xôi nếp.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
+ HS luyện đọc các câu :
- Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chin vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.// 
- Ăn quả xoài cát chin/ trảy từ cây ông em trồng,/ kèm với xôi neap hương/ thì đối với em / không thứ gì ngon bằng.//
- Đọc chú giải ở SGK .
- HS đọc theo nhóm, điều chỉnh cho nhau. 
- Các nhóm thi đọctừng đoạn , cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắt đẹp.
 - Để tưởng nhớ ông. Biết ơn ông trồng cho con cháu có ăn quả.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kĩ niệm về người ông đã mất.
- HS thi đọc.
- HS trả lời.
 	 	Tiết 2 Môn: Tập viết 
 Bài: Chữ hoa I
 (Tiết 11)
I. Mục tiêu :
*Rèn kỹ năng viết chữ.
 -Viết đúng chữ hoa I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy – học :
 - GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ I
+ Chữ I cao mấy li? 
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
+ Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu: Ich nước lợi nhà.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
- HS viết bảng con : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d. Viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài: Chữ hoa K
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 2 nét
- HS quan sát
 I
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng .
+ I, h, l : 2,5 li
+ c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
+ Dấu sắc (/) trên I, ơ
+ Dấu nặng (.) dưới ơ
+ Dấu huyền ( `) trên a.
+ Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS viết trên bảng. Mỗi đội 3 HS.
 Tiết 3 Môn: Toán 
 Bài: 32 – 8
 (Tiết 52)
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8. 
 - Giải bài toán có một phép trừ dạng 32 -8 .
 - Biết tìm số hạng trong một tổng . 
 II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b.Hướng dẫn tính 32 – 8.
(Như các tiết trước)
c.Thực hành:
*Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
 * Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp , H còn lại thực hiện vào bảng con. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
* Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị bài : 52 – 28 
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS làm bài trên bảng . HS làm vào bảng con.
_
_
_
_
_
 52 82 22 62 42 
 9 4 3 7 6
 43 78 19 55 36
* Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
_
_
a ) 72 và 7 b ) 42 và 6
 72 42 
 7 6 
 65 36 
 * HS đọc đề bài. 
+ Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở 
Cho đi : 9 nhãn vở 
Còn lại: . nhãn vở? 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
* Tìm x: 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 
- HS làm trên bảng lớp, làm váo bảng con. 
a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 63
 x = 42 – 7 x = 63 – 5 
 x = 35 x = 58
 - HS nêu.
	Tiết 4	Môn: Thủ công
	Bài: Ôn tập chương I. Kĩ thuật gấp hình
	(Tiết 9)
I. Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II. Đồ dung dạy – học:
- Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
	1. Nội dung ôn tập:
- Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học.
- Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu).
2. Nhận xét, đánh giá:
- Theo 2 mức: 
+ Hoàn thành (A)
+ Chưa hoàn thành (B)
3. Nhận xét, dặn dò:
- Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo.
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
 	Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu 
 	Bài : TN về đồ dùng và công việc trong nhà 
 (Tiết 11)	
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh. Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ : Thỏ thẻ .
II. Đồ dùng dạy – Học 
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- 4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. Các hoạt động dạy – Học : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
b) Hướng dẫn làm bài:
* Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV treo bức tranh.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
* Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
+ Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
+ Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
+ Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
+ Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
- Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS quan sát tranh .Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
* Lời giải : 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
+ Đun nước, rút rạ.
+ Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 LOP 2.doc