Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tuần3

Tiết 5

 Thứ ngày tháng năm

 Môn:CHÍNH TẢ (Tập chép)

 Tên bài dạy:BẠN CỦA NAI NHỎ

 ( KT-KN: 9 – SGK:24 )

A / MỤC TIÊU :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ(SGK).

- Làm đúng bài tập 2 ; Bài tập 3a/b.

B/ CHUẨN BỊ:

- Bài chính tả cần chép

 

doc 33 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o HS nêu câu mới.
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ chỉ sự vật – câu kiểu ai là gì ? ”
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Cho HS nêu miệng
- Ghi bảng, nhận xét.
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu
- GV nhắc trong bảng, các từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật.
 Nhận xét
Bài 3: GV cho đọc yêu cầu
GV H dẫn đọc câu
 Nhận xét
- GV có thể H dẫn phần bài tập bỗ sung bằng cách gợi ý.
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện tạo câu mới.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
 HS quan sát từng tranh suy nghĩ, tìm từ.
 HS đưa ra ý kiến
 Bộ đội công nhân
 Ô tô máy bay
 Voi Trâu
 Dừa Mía
- HS yếu đọc yêu cầu
- HS TB-yếu thực hiện miệng – đọc kết quả.
+ Bạn, cô giáo, thầy giáo, học trò.
+ Thước kẻ, bảng, sách
+ Nai cá, heo
+ Phượng vĩ
 THƯ GIÃN
 - HS yếu đọc yêu cầu của bài
 Đọc câu mẫu(HS yếu)
- HS thực hiện đặt câu
+ Em là HS trường TH “A “ Bình Long.
+ Cún con là chú chó ngoan
+ Em là HS tổ 2
- HS yếu đọc yêu cầu bài tập đó.
- HS nêu và ghi vào vở.
+ Em là HS chăm chỉ.
+ Tập, sách là đồ dùng học tập thân thiết của em.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ chỉ sự vật – đặt câu theo mẫu Ai là ai ?
- HS ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật – ngày, tháng “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 3
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn: Thủ công
Tên bài dạy:GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
 ( Chuẩn KTKN:106;SGK )
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
_Với HS khéo tay :gấp được máy phản lực.Các nếp gấp thẳng,phẳng.Máy bay sử dụng được.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu máy bay
 - Qui trình gấp máy bay
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ
2/Bài mới:
a/ GTB: “ Gấp máy bay phản lực“
b/Cách tiến hành:
+HĐ1:HS trung bình
- GV H dẫn quan sát mẫu máy bay.
- GV gợi ý,so sánh máy bay phản lực và tên lửa.
+HĐ2:HS yếu
- GV H dẫn thao tác gấp máy bay phản lực.
+ Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
+ Tạo máy bay phản lực bay sử dụng
_Giúp đỡ HS yếu gấp hình.
- GV H dẫn cầm máy bay – phóng.
+HĐ3:HS khá_giỏi.
- GV cho thực hiện thao tác.
- Quan sát, nhắc nhở.
-
 Sửa chữa, uốn nắn.
HỌC SINH
Nhắc lại
- HS quan sát, nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay.
- HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực với tên lửa. Từ đó rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hình dáng của máy bay phản lực và tên lửa.
- HS quan sát và làm theo
+ Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở tờ giấy gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được hình 2.
+ Gấp toàn bộ phần trên xuống sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa.
+ Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đườngh dấu giữa.
+ Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên để giữ chặt nếp gấp bên được hình 5.
+ Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6.
 THƯ GIÃN
+ Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa ta được máy bay phản lực.
- HS thực hiện cầm máy bay chếch lên giá trên để phóng.
- 2 HS thao tác các bước gấp máy bay. Cả lớp quan sát.
- Cả lớp thực hiện trên giấy nháp gấp máy bay.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại thao tác gấp máy bay phản lực.
- GV về tập lại nhiều lần thao tác gấp.
- Về chuẩn bị dụng cụ giất màu để thực hành “ Gấp máy bay phản lực “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 3
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:TỰ NHIÊN và XÃ HỘI 
 Tên bài dạy:HỆ CƠ 
 ( Chuẩn KTKN:86;SGK:8 )
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩnkiến thức kĩ năng)
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 
* Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về hệ cơ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : GV hỏi: Muốn tránh bị cong vẹo cột sống ta phải làm gì ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ Hệ cơ “
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ hệ cơ.
- GV H dẫn quan sát và gợi ý để biết được.
+ Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt, hình dáng nhất định.
- GV H dẫn thảo luận
- GV rút ra kết luận.
 Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
GV cho thực hành
GV rút ra kết luận
Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc.
GV H dẫn
GV chốt lại ý kiến các hs và cho nhắc lại
HỌC SINH
- HS TB-yếu nêu: Ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng.
 Nhắc lại
- HS hoạt động theo nhóm. Mô tả khuôn mặt, hình dáng để nêu.
+ Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể.
- HS thảo luận.
Quan sát tranh và chỉ ra một số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ lưng, cơ chân, cơ mông.
- HS yếu nhắc lại: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ, các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, nhờ cơ bám vào xương ta có thể thực hiện được cử động.
 THƯ GIÃN
- HS thực hành co, duỗi tay. Sau đó mô tả nó thay đổi ra sao ?
- HS nhắc lại: Nhờ có sự co, duỗi mà bộ phận của cơ thể cử động được.
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến: Tập thể dục, vận động, lao động, . . .
- HS yếu nhắc lại: Chúng ta cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục thể thao, rèn luyện thân thể hằng ngày.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại bài học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài “ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt “
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
 	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 11
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:TOÁN
 Tên bài dạy: KIỂM TRA
 ( KT-KN: 53 – SGK: )
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 + Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước ; số liền sau.
 + Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 + Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
 + Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Đề bài và đáp án
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
 - GV đọc đề bài
 - GV viết đề bài
1/ Viết các số từ 89 đế 95 ( 0,5 )
2/ Viết số liền trước của 61 ( 0,5 )
 Viết số liền sau của 99 ( 0,5 )
3/ Tính ( 5đ )
 42 84 60 66 5
+ 54 – 31 + 25 – 16 + 23
4/ Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được mấy bông hoa? ( 2,5đ )
5/ Đo đoạn thẳng AB rồi viết số:
AB = cm
AB = dm
 A B 
- GV theo dõi, nhắc nhở HS yếu.
- Chấm bài. 
HỌC SINH
- HS nghe
- HS chép và thực hiện theo yêu cầu của từng bài.
1/ 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95
2/ Là 60
 Là 100
3/ 42 84 60 66 5
 + 54 – 31 + 25 – 16 + 23
 96 53 85 50 28 
4/ 36 Mai làm được là
 - 16 36 – 16 = 20 ( bông )
 20 Đáp số: 20 bông hoa
5/ HS đo và ghi vào
AB = 10cm
AB = 1dm
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Thu bài làm, chấm. 
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm.
 HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần3
Tiết 12
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:TOÁN 
 Tên bài dạy:PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 
 ( KT-KN: 53 – SGK: 12 )
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
 - Mô hình đồng hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV chữa bài kiểm tra
 Nhận xét về tình hình làm kiểm tra của HS
2/ Giới thiệu bài:“ Phép cộng có tổng bằng 10 “
 a/ Phép cộng 6 + 4 = 10
- GV nêu: chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột đơn vị, chục như sau:
+ Lấy 6 que tính gài lên bảng.
+ Lấy 4 que tính gài lên tiếp.
- GV yêu cầu HS đếm gộp tất cả có mấy que tính?
 Nhận xét
 b/ H dẫn luyện tập: GV H dẫn cho HS thực hiện từng bài.
Bài 1:( cột1,2,3) GV cho đọc yêu cầu của cột 1 ; 2 ; 3.
 Cộng 9 với mấy bằng 10
Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu và tự làm bài
 Bài 3: ( dòng1) GV cho đọc yêu cầu và H. dẫn ghi kết quả sau dấu = không ghi phép tính trung gian.
Nhận xét
Bài 4: GV cho đọc yêu cầu, GV cho chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ? “
GV quay kim đồng hồ
HỌC SINH
- HS theo dõi
Nhắc lại
- HS làm theo thao tác của GV
+ Lấy 6 que tính để trước mặt.
+ Lấy thêm 4 que tính để ra.
- HS đếm và đưa ra kết quả 10.
- HS viết phép tính 6 + 4 = 10
 Viết tính dọc 6
 + 4
 10 
THƯ GIÃN 
- HS thực hành
-1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
+ 9 cộng với 1 bằng 10, vậy em điền số 1 vào chổ chấm.
-3 HS yếu tiếp tục thực hiện viết số thích hợp, sau đó kiểm tra chéo nhau.
9 + 1 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 
1 + 9 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 3 + 7 = 10 ; 
10 = 9 + 1 ; 10 = 8 + 2 ; 10 = 7 + 3 ; 
10 = 1 + 9 ; 10 = 2 + 8 ; 10 = 3 + 7 ; 
-1 HS yếu đọc yêu cầu và làm
 7 5 2 1 4
+ 3 + 5 + 8 + 9 + 6 
 10 10 10 10 10
- HS kiểm tra chéo nhau
- HS yếu đọc yêu cầu và thực hiện
7 + 3 + 6 = 16 ; 5 + 5 + 5 = 15 ; 6 + 4 + 8 = 18 
-1HS yếu đọc yêu cầu, HS chia thành 2 đội. HS từng đọc đọc kết quả.
Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 10
 - GV cho HS nêu số giờ ( GV quay kim đồng hồ )
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 26 + 4 ; 36 + 24 “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
 Thứ ngày tháng năm
Tuần3
Tiết 13
 Môn:TOÁN 
 Tên bài dạy:26 + 4 ; 36 + 24
 	( KT-KN: 53 – SGK: 13 )
A / MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
* Bài 1,2
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV nêu phép tính cho HS thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ 26 + 4;36 + 24 “
 a/ Phép cộng 26 + 4
-Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu?
- H dẫn thực hiện: Lấy 26 que, gài 2 bó-mỗi bó 1 chục và 6 que rời.
- Viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị
+ Thêm 4 que, lấy 4 que gài dưới 6 que, gộp 4 que và 6 que ta được 10 – 1 chục. 1 chục với 2 chục ta được 3 chục – 30
- GV cho HS lên bảng thực hiện.
 Nhận xét
 b/ Phép cộng 36 + 24:
- Nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 24 que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
H.dẫn từng bước tính ( tương tự như các bước ở trên )
-c/ GV H dẫn HS thực hành
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu và thực hiện
Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc đề bài và hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Làm thế nào để biết?
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện: 2 + 8 = 10; 3 + 7 = 10; 8 + 2 + 7 = 17
4 + 6 = 10; 5 + 5 + 6 = 16
Nhắc lại
- HS lắng nghe và thao tác trên que, sau đó nêu kết quả là 26 que, thêm 4 que được 30 que.
 - HS vừa theo dõi, vừa làm theo thao tác lấy que và gộp que tính.
-1 HS yếu nhắc lại 26 + 4 = 30
-1 HS khá-giỏi lên bảng đặt tính và nêu miệng cách tính 26
 + 4
 30
- HS nghe và thao tác trên que tính. Sau đó trình bày 36 que, thêm 24 que được 60 que.
- HS thực hiện phép cộng và nêu miệng 36
 + 24
 60
 THƯ GIÃN
-1 HS yếu đọc yêu cầu, 4 HS yếu lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở.
 35 42 81 57 63 25 21 48
+ 5 + 8 + 9 + 3 + 27 + 35 + 29 + 42
 40 50 90 60 90 60 50 90
Nhận xét
-1 HS yếu đọc đề bài và trã lời Mai nuôi 22 con, Lan nuôi 18 con cả 2 nhà nuôi được? Thực hiện phép cộng.
- 1 HS khá trình bài, cả lớp nhận xét.
 Cả 2 nhà nuôi được.
 22 + 18 = 40 ( con )
 ĐS : 40 con
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 20
 - Về ôn lại bài
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần3
Tiết 14
 Thứ ngày tháng năm
 Môn: TOÁN 
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP 
( KT-KN: 53 – SGK: 14 )
A / MỤC TIÊU:
 - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Nội dung bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV cho HS lên bảng thực hiện
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ Luyện tập “
- GV nhắc cho HS nắm các bài toán luyện tập, nó có dạng 26 + 4; 36 + 24
- GV H.dẫn từng bài
Bài 1:( dòng1) GV đọc yêu cầu dòng 1.
Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu
-GV cho vài HS lên thực hiện, các HS khác làm vào vở.
 Bài 3: GV cho đọc yêu cầu
 Nhận xét
Bài 4: GV cho đọc đề bài và yêu cầu trả lời
 + Bài toán yêu cầu làm gì? Cho biết gì? Muốn biết phải làm như thế nào?
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính
 32 41 83 16
+ 8 + 39 + 7 + 24
 40 80 90 40 
Nhận xét
Nhắc lại
- HS thực hiện
- 1HS yếu đọc yêu cầu
+ HS làm bài nhẩm và ghi ngay kết quả
+ 2HSTB đọc, chữa bài
9 + 1 + 5 = 15 ; 7 + 3 + 4 = 14 ; 8 + 2 + 6 = 16 
-1 HS yếu đọc yêu cầu
- HS thực hiện
 36 7 25 52 19
+ 4 + 33 + 45 + 18 + 61
 40 40 70 70 80 
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
-1 HS yếu thực hiện đọc yêu cầu, sau đó thực hiện vào vở.
 24 48 3
+ 6 + 12 + 27
 30 60 30
- HS đọc đề bài và trả lời
 + Tìm tất cả có bao nhiêu HS nam, HS nữ. Phải thực hiện phép cộng.
- HS tóm tắt và trình bày 
 Lớp học đó có tất cả là:
 14 + 16 = 30 ( hs )
 ĐS: 30 HS
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 bằng cách cho HS nêu phép cộng có tổng bằng 10
 - Về ôn lại bài để nắm vững kiến thức
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 9 cộng với một số 9 + 5 “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 2
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn: TOÁN 
 Tên bài dạy:9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 
( KT-KN: 54 – SGK:15 )
A / MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ KT: GV cho HS thực hiện 1 số bài
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài:“ 9 cộng với một số 9 + 5 “
 a/ Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- Nêu: có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả bao nhiêu que tính?
- GV H dẫn cách cộng: 9 que thêm 1 que thành 10 que bó thành một chục, một chục với 4 thành 14 que.
Vậy 9 + 5 = 14
- GV H dẫn cách tính viết
 b/ H dẫn lập bảng cộng:” 9 cộng với 1 số “
 GV H dẫn thực hiện bằng que tính
 c/ H dẫn thực hành: GV h dẫn
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu và hỏi bài toán theo dạng gì? Khi làm ta chú ý đều gì?
Nhận xét
 Bài 4: GV cho đọc đề bài và trã lời bài toán cho gì? Hỏi gì? Làm thế nào để biết?
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS thực hiện 
 35 8 41 56
+ 25 + 32 + 29 + 24
 60 40 70 80 
 Nhắc lại
- HS: phân tích và thực hiện trên que tính để trã lời có 14 que tính.
- Trình bày: Đếm 5 que tính vào 9 que tính.
+ Tách 5 que thành 1 và 4 que
+ 9 với 1 que thành 10 que, 10 que với 4 que thành 14 que.
- HS thực hiện lại
 9 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 với số 5, viết 1
+ 5 vào cột chục.
 14
- HS yếu sử dụng que tính để tìm kết quả
 9 + 2 = 11 ; 9 + 4 = 13 ; 9 + 6 = 15
 9 + 3 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 9 + 7 = 16
 9 + 8 = 17 ; 9 + 9 = 18 
 - HS đọc – học thuộc lòng
 THƯ GIÃN
-3 HS yếu thực hiện đọc yêu cầuvà thực hiện nêu miệng 
9 + 3 = 12. . . 4 + 9 = 13
-2 HS yếu đọc yêu cầu và trã lời
+ Bài toán viết theo cột dọc, khi làm ta phải viết thẳng cột với nhau( HS TB).
HS yếulàm bài
 9 9 9 7 5
+ 2 + 8 + 9 + 9 + 9 
 11 17 18 16 14
-2 HS khá-giỏi đọc đề bài và trã lời: có 9 cây, thêm 6 cây. Hỏi tất cả. Để biết ta thực hiện phép cộng.
 HS giải:
 Trong vườn có tất cả
 9 + 6 = 15 ( cây )
 Đáp số: 15 cây
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc lại bảng cộng “ 9 cộng với một số “
 - Về ôn lại bài và học thuộc bảng cộng
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 29 + 5 “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 3
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:KỂ CHUYỆN
Tên bài dạy: BẠN CỦA NAI NHỎ 
 ( chuẩn KTKN:9;SGK:24.) 
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về người bạn mình( BT1);nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn( BT2).
-Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
* HS khá-giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3( phân vai ,dựng lại câu chuyện).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS kể lại chuyện “ Phần thưởng “
 Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Bạn của Nai nhỏ ”
- GV hướng dẫn kể câu chuyện.
- GV cho quan sát tranh và gợi ý:
- Gọi HS
 Nhận xét
- GV cho quan sát các tranh tiếp theo
- GV H dẫn phân vai dựng lại câu chuyện.
 Nhận xét
HỌC SINH
-3 HS yếu-TB kể nối tiếp câu chuyện
-2 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 Nhắc lại
-1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh trong SGK và nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.
- 1 HS khá nhắc lại lời kể vềbạn của Nai Nhỏ.
- HS yếu tập kể theo nhóm. Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1 tranh.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện lới kể của Nai nhỏ.
- HS yếu-TB nhìn các tranh và nhớ lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.
- HS yếu-TB tiếp tục tập kể theo nhóm. Thi kể
 Nhận xét
 THƯ GIÃN
 -Vài HS khá-giỏi tập kể theo nhóm phân vai,dựng lại câu chuyện.
+ Một hôm, Nai nhỏ xin cha đi chơi với bạn. Cha Nai không ngăn cản con mà bảo Nai nhỏ kể về người bạn. Nai nhỏ đáp có lần gặp hòn đá to chặn lối bạn con chỉ hích vai hòn đá lăn sang một bên. Một lần gặp lão hổ đang rình, bạn con kéo con chạy như bay. Một lần khác nữa bạn con đã dùng gạc hút làm lão sói ngã ngửa cứu dê non.
+ Bạn con thật thông minh và dũng cảm thế thì cha cho con đi.
Nhận xét 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Bím tóc đuôi sam “
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết 3
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
 Môn:TẬP LÀM VĂN
 Tên bài dạy: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH 
 ( KT-KN: 9 – SGK: 30 )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1)
Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến vá Chim gáy(BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu(BT3)
GV nhắc HS đọc bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3. 
KNS:
Tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối cá sự việc, độc lập suy nghĩ.
Hợp tác.
Tìm kiếm và sử lý thông tin.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh hoạ SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ GTB: GV cho đọc lại bản tự thuật
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Sắp xết câu trong bài “
- GV H dẫn làm bài
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu sau đó, H dẫn HS làm miệng..( Tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối cá sự việc, độc lập suy nghĩ)
- Gợi ý cho HS kể
 Nhận xét
Bài 2: GV cho nêu yêu cầu cho thi đua theo nhóm, tổ.( Hợp tác, Tìm kiếm và sử lý thông tin.)
 Nhận xét
- Bài 3: GV cho đọc yêu cầu.
GV cho thực hiện vào vở
Theo dõi,giúp đỡ các nhóm làm bài.
 Nhận xét
HỌC SINH
- HS đọc lại tự thuật của mình.
- Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu của bài, và xác định rõ 2 yêu cầu của bài:
+ HS yếu quan sát tranh, nhớ lại nội dung để sắp xếp tranh đúng THỨ TỰ : 1 – 2 – 3 – 4 - 2
+ Dưạ vào tranh kể lại câu chuyện: Thuở xưa, trong 1 cánh rừng có 1 đôi bạn sống rất thân đó là bê vàng và dê trắng.(HS khá-giỏi)
Vào 1 năm, trời hạn, cây cỏ héo nên bê vàng quyết định đi tìm cỏ, Dê trắng thương bạn và quyết định đi tìm bạn nhưng tìm mãi vẫn không thấy. Do vậy mà Dê trắng cho đến nay vẫn gọi: Bê ! Bê !
- Vài HS TB-khá kể lại. Các HS khác nhận xét.
 THƯ GIÃN
 - HS yếu đọc yêu cầu của bài. Các tổ chuẩn bị thi đua giữa 2 tổ về sắp xếp thứ tự các câu văn: b – d và 
a – c
Vài HS yếu đọc lại câu chuyện
- HS yếu đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào vở
Lập danh sách HS trong tổ 
+ Ai Linh, Công Minh, Nhật Bảo, Chí Phong, Hoàng Khang, Huỳnh Hương.
+ Thanh Huy, Châu Đoan, Thuỷ Tiên, Công Long, Anh Ngọc,Ngọc Giang, Tuấn Kiệt.
+ Huỳnh Như, Duy Lâm, Văn Hậu, Văn Giàu, Ngọc Bích, Huỳnh Như.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS kể lại câu chuyện “Gọi bạn “
- Về tập kể câu chuyện “Chim gáy “
- Chuẩn bị bài “cảm ơn – xin lỗi “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần3
Tiết3
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:TẬP VIẾT
 Tên bài dạy:B – BẠN BÈ SUM HỌP 
 ( KT - KN: 9- SGK: 7)
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp(3 lần)
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ B
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi lại con chữ Ă, Â
 Nhận xét
2/GTB: “ B - Bạn bè sum họp “
- GV cho quan sát mẫu chữ hoa B. 
- GV H dẫn viết chữ hoa B gồm 2 nét:
 + Nét giống móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn,
+ Nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV viết mẫu chữ B vừa nói, vừa viết.
Đặt bút trên đường kẻ 6 dừng bút trên đường kẻ 2 ( nét 1 ).
Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, Viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn ở giữa chữ, dừng bút ở đường kẻ 2,3
- H dẫn cụm từ ứng dụng GV yêu cầu đọc và giải nghĩa: Bạn bè sum họp là bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- GV cho nhận xét.
- GV viết mẫu từ : Bạn “ và cụm từ ứng dụng.
- Cho luyện viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
- GV nhận xét, chấm bài.
HỌC SINH
- 2 HS TB-yếu lên bảng viết chữ Ă, Â cả lớp viết vào bảng con.
- 1 HS khá-giỏi lên viết câu ứng dụng An chậm nhai kĩ.
 Nhắc lại
 Quan sát và nắm được chữ B gồm 2 nét.
- HS quan sát và luyện viết theo hướng dẫn 2 – 3 lượt con chữ B vào bảng con.
- HS yếu nhắc lại qui trình viết con chữ B.
 THƯ GIÃN
 - HS yếu đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp
- HS nhận xét độ cao của các con chữ:
+ Con chữ B, b, h cao 2,5 dòng li
+ Con chữ p cao 2 dòng li
+ Con chữ s cao 1,2 dòng li
+ Các con chữ còn lại cao 1 dòng li.
- HS luyện viết vào bảng con 2-3 lượt từ “ Bạn “
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ B cở vừa
+1 dòng chữ B cở nhỏ
+ 1 dòng chữ Bạn cở vừa
+ 1 dòng chữ Bạn cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ B.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ C – Chia ngọt sẻ bùi “
- Nhận xét
DUYỆT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.hc l2.doc