I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS .
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận nhóm HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(4) Kiểm tra kĩ năng: nêu ích lợi của chăm chỉ học tập?
GV gọi 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6) Đóng vai
GV yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong các tình huống.
GV đưa ra các tình huống, từng nhóm HS thảo luận cách ứng xử phân vai cho nhau, 1 số HS diễn vai, GV kết luận, HS cần phải đi học đều và đúng giờ
HĐ2(15) Thảo luận theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận. Từng nhóm thảo luận, GV nhận xét, kết luận
HĐ3(7) Phân tích tiểu phẩm
g, suy nghĩ,... GV yêu cầu HS đọc các từ khó, GV nhận xét. 1 HS đọc 1 câu cho đến hết bài c. Hướng dẫn ngắt giọng: HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ GV chỉnh sửa lỗi cho HS, 1 HS đọc chủ giải, tìm hiểu nghĩa từ mới d. Đọc cả đoạn: 2 HS lần lượt đọc trước lớp e. Thi đọc: Thi đọc theo nhóm, cá nhân g. Đọc đồng thanh: cả lớp đọc đồng thanh HĐ2(10’) Tìm hiểu đoạn 1 Cả lớp đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Bé Hà có sáng kiến gì?...... Tiết 2: HĐ3(15’) Luyện đọc đoạn 2- 3 a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần1, 1 HS đọc, lớp đọc thầm b. Hướng dẫn luyện phát âm từ khó: mải , biếu, hiếu thảo, điểm mười,... HS đọc các từ khó, GV nhận xét. Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài c.Hướng dẫn ngắt giọng: GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc, lớp đọc đồng thanh, cá nhân đọc, GV nhận xét, sửa sai d. Đọc cả đoạn: GV chia thành các nhóm luyện đọc theo đoạn e. Thi đọc: Cá nhân thi đọc, nhóm thi đọc g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh HĐ4(10’) Tìm hiểu đoạn 2- 3 1 HS đọc thành tiếng, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét Bé Hà băn khoăn điều gì? Băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?........ ? Bé Hà đã có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân ntn? HĐ5( 11’) Thi đọc truyện theo vai HS thi đọc truyện theo vai, GV khuyến khích cặp đọc tốt C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009 Toán: Tiết 46: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x+a=b; a+x=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số.) - Biết giải baì toán có 1 phép trừ II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng x + 8 = 19 , x + 13 = 38 GV gọi 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm giấy nháp , nhận xét B.Dạy học bài mới: (2’)GV giới thiệu bài trực tiếp: HS chú ý (25’)Luyện tập thực hành HĐ1:Bài1: Củng cố kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng a) x + 1 =10 b) 12 +x = 22 - Gọi HS đọc đề , gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, nêu kết quả nhận xét HĐ2:Bài2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm: 9+ 1 = 10 8 + 2 = 10 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 ... - Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu, lần lượt HS nêu miệng,nhận xét - GV nêu bài tập HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, lần lượt nêu kết quả và nhận xét HĐ3:Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán. - Gọi HS đọc đề và tự giải vào vở, HS lên bảng giải , lớp nhận xét. - GV chấm bài nhận xét . Bài 3: Dành cho HS khá giỏi C(4) Củng cố dặn dò: GV giao bài tập về nhà Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Toán: Tiết 47: Số tròn chục – Trừ đi một số I:Mục tiêu:Giúp HS: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số. - Biết giảI toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số) II:Đồ dùng: Que tính III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: A(5’)Kiểm tra kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng x + 8 = 10 x + 7 = 10 GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét, GV nhận xét ghi điểm B.Dạy học bài mới: (2’)GV giới thiệu bài trực tiếp:HS theo dõi HĐ1(5’) Giới thiệu phép trừ 40 – 8 Bước1: Nêu vấn đề . Bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? HS nghe và phân tích đề toán, GV nêu câu hỏi HS trả lời, nhận xét Bước2: Đi tìm kết quả. GV cùng HS thao tác trên que tính, HS thảo luận tìm cách bớt và nêu cách bớt , nhận xét , GV kết luận Bước3: Thực hiện đặt tính và tínhGV gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính Giới thiệu phép trừ 40 – 18. Tiến hành tương tự theo 4 bước , rút ra phép trừ HĐ3(24’)Luyện tập Bài1: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính GV gọi 2 HS lên bảng làm , lớp nêu kết quả , nhận xét Bài3: Rèn kĩ năng giải toán: Gọi HS đọc đề HS tìm cách giải và giải trong vở, nêu kết quả nhận xét C(4’) Củng cố dặn dò: Giao bài tập về nhà Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Âm nhạc: ôn tập bài chúc mừng sinh nhật i.Mục tiêu: Giúp HS : Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. Tham gia trò chơi đố vui II. chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS lên bảng hát lại bài chúc mừng sinh nhật– HS , Gv nhận xét , đánh giá B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng HĐ1(10’)- Ôn bài hát : “Chúc mừng sinh nhật” - GV hát lại bài hát một cách diễn cảm. HS nghe và hát lại - Cho HS hát theo tổ ,nhóm và dãy bàn. - HS hát cá nhân – Ghi đIểm cho HS hát đúng HĐ2(8’)- Hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản - GV cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản. - Nhận xét và chỉnh sửa cho HS HĐ3(9’) Tham gia trò chơi đố vui. - HS vừa hát vừa cho HS chơi trò chơi đố vui - GV cho HS chơi theo nhóm đôi- Quan sát và nhận xét C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Chính tả : Tập chép :Ngày lễ I.Mục tiêu: Giúp HS : Chép chính xác ,trình bày đúng bài chính tả “ Ngày lễ”. Làm đúng BT2;BT(3)a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A(4’)Kiểm tra kĩ năng viết các từ : sương trắng , khăn,... GV gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết giáy nháp , GVnhận xét - ghi điểm B.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(22’) Hướng dẫn viết chính tả: MT: Giúp HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ đều- đẹp a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép GV đọc mẫu đoạn chép, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó: Ngày Quốc tế phụ nữ, Ngày Quốc tế lao động HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. d. Chép bài: HS nhìn bảng chép, GV quan sát theo dõi, GV uốn nắn e. Soát bài: HS chép xong, GV đọc HS soát lại bài g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ2(8’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1-2: MT: Rèn kĩ năng điền c/k, l/n vào chỗ trống HS làm bài tập, GV quan sát theo dõi C.(4’) Củng cố- dặn dò: Tìm từ có âm c/ k - Dặn HS về nhà làm BT trong VBT. Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tự nhiên – xã hội: ôn tập: con người và sức khỏe I.Mục tiêu: Giúp HS: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá. Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch ở sạch. Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh chóng lớn. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(4’) Kiểm tra kĩ năng: Như thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm HĐ1(5’) Khởi động “Nói nhanh, nói đúng” MT: Giúp HS nói đúng các bài đã học theo chủ đề HS chơi trò chơi nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề “ con người và sức khỏe” HĐ2(11’) Trò chơi “ xem cử động , nói tên các cơ , xương và khớp xương” Bước1: Hoạt động theo nhóm: HS thể hiện sáng tạo 1 số động tác vận động theo nhóm và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động Bước2: Hoạt động cả lớp: Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng. Nhóm nào nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc. HĐ3(9’) Trò chơi “ Thi hùng biện”: GV cho chuẩn bị 1 số thăm để ghi các câu hỏi, các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc các nhóm chuẩn bị mỗi nhóm cử đại diện HS lên trình bày, GV nhận xét. C(4’) Củng cố- dặn dò: Ăn uống sạch sẽ có lợi gì? Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Bưu thiếp I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc đoạn trong bài “ Sáng kiến của bé Hà” GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn và trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(18’) Luyện đọc a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần1, 1 HS đọc, lớp đọc thầm b. Đọc từng bưu thiếp trước lớp: Giảng từ : Nhân dịp. 2-3 HS đọc, GV giải nghĩa từ c. Đọc trong nhóm: HS đọc trong nhóm d. Thi đọc: Thi đọc cá nhân, nhóm thi đọc e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh HĐ2 (12’) Tìm hiểu bài 1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét ? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai.... C.(3’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009 Chính tả: Nghe viết: ông- cháu I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe và viết lại chính xác bài CT , trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm đúng BT2;BT(3)a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết các từ: Ngày Quốc tế phụ nữ, ngày Quốc tế lao động, ngày Nhà giáo Việt Nam GV gọi 3 HS lên viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1 (18’) Hướng dẫn HS viết chính tả a.Giới thiệu đoạn thơ cần viết GV đọc bài thơ lần1, 2 HS đọc lại, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b.Quan sát , nhận xét: HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét c. Viết chính tả: GV đọc bài, HS chép bài vào vở d. Soát lỗi: GV đọc, HS soát bài e. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét HĐ2 ( 10’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năg tìm các chữ có dấu hai chấm và ngoặc kép trong bài HS nối tiếp nhau tìm các chữ. Lớp đọc đoạn ghi, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng điền l/n; ?/~ vào chỗ trống HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên làm, GV nhận xét C.(5’) Củng cố- dặn dò: Tìm tiếng có âm l/ n Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 48: 11 trừ đi một số 11- 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải các bài toàn có một phép trừ dạng 11-5 II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40 – 18 GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Phép trừ 11 – 5 Bước1: Nêu vấn đề: HS nghe và phân tích đề toán, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV viết bảng 11 – 5 Bước2: Tìm kết quả: HS thao tác trên que tính bằng cách lấy 11 que tính bớt 5 que tính, GV hướng dẫn HS cách bớt Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính: Bảng công thức 11 trừ đi một số 11- 2 = 9; 11- 3 = 8; 11 – 4 = 7; ...... GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính, nêu cách làm, HS thao tác trên que tính, tìm kết quả, HS nối tiếp nhau thông báo kết quả, HS học thuộc bảng công thức HĐ3(24’) Luyện tập- thực hành: Bài1: a)Rèn kĩ năng tính nhẩm GV gọi 1 HS đọc đề, HS nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, lớp làm vào vở. GV nhận xét Bài4: Rèn kĩ năng giải toán có một phép trừ 1 HS đọc đề , GV hướng dẫn HS cách làm C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009 Mĩ thuật: vẽ tranh: đề tài chân dung ( Mức độ tích hợp Giáo dục BVMT:bộ phận) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tập quan sát ,nhận xét hình dáng ,đặc điểm của khuôn mặt người. - Biết cách vẽ chân dung đơn giản. - Vẽ được một tranh chân dung theo ý thích. - Biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người . - Có ý thức giữ gìn môi trường và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm 1 số ảnh chân dung khác nhau - HS: Giấy vẽ, bút chì, sáp màu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài vẽ tiết trước: GV nhận xét, đánh giá một số bài B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Tìm hiểu về tranh chân dung GV giới thiệu một số tranh chân dung và gợi ý cho HS thấy vẽ khuôn mặt người là chủ yếu, diễn tả đặc điểm của người vẽ GV nêu một số câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét HĐ2(6’) Cách vẽ chân dung GV cho HS xem 1 vài tranh chân dung. Có nhiều cách , bố cục và đặc điểm khuôn mặt khác nhau để HS nhận xét. HĐ3(20’) Thực hành:GV gợi ý HS chọn nhân vật để vẽ , HS vẽ vào giấy A4 - Đối với HS khá giỏi : vẽ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối màu sắc phù hợp. HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá: GV chọn và hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp C.(3’) Củng cố- dặn dò: Về hoàn thành bài vẽ. Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu: Từ ngữ về họ hàng. dấu chấm, dấu chấm hỏi I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình ,họ hàng ( BT1,BT2);xếp đúng từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội ,họ ngoại (BT3) - Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4) II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tìm từ: Tìm 3 từ chỉ hoạt động của sự vật. Đặt câu từ đó. GV gọi 2 HS lên làm, đặt câu vừa tìm được, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GVgiới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(28’) Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà” 1 HS đọc đề, đọc thầm và gạch chân các từ chí người trong gia đình, họ hàng HS nêu các từ, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng kể các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. HS đọc yêu cầu đề, HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ nói 1 từ, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm, HS làm vào vở. Bài3: Rèn kĩ năng xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. 1 HS đọc đề, tổ chức chơi , GV chia lớp 2 đội lên kể tên họ nội, họ ngoại, GV khuyến khích đội nào kể và trả lời đúng Bài4: Rèn kĩ năng chọn dấu phẩy hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống HS đọc đề, GV gọi HS lần lượt lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở. C(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Kể chuyện: Sáng kiến của bé hà ( Phương thức tích hợp Giáo dục BVMT :Trực tiếp) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong GĐ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện “ Người mẹ hiền” GV gọi 2 HS kể chuyện, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi HĐ1(13’) Kể lại từng đoạn truyện Bước1: Kể trong nhóm GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em lên kể từng đoạn truyện theo tranh. Bước2: Kể trước lớp: Đại diện các nhóm trình bày nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện, GV gợi ý đưa ra các câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét. HĐ2(17’) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể nối tiếp: Mỗi nhóm 3 HS thi kể nối tiếp, nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc - Kể theo vai: Các nhóm , mỗi nhóm 5 HS thi kể lại chuyện - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện C.(3’) Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung câu chuyệnVề nhà kể thuộc câu chuyện trên. Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2009 Toán: Tiết 49: 31 – 5 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31- 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5 - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng . II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảnh gài III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 11-8 ; 41 – 5 ; 91 – 9,.... GV gọi 3 HS lên làm, lớp làm vở ,GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(6’) Phép trừ 31 – 5 Bước1: Nêu vấn đề: Bài toán: (SGK) HS nghe và nhắc lại bài toán, tự phân tích bài toán, GV viết bảng 31 -5, HS thực hiện phép tính Bước2: Đi tìm kết quả: HS thao tác trên que tính Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính HS lên bảng đặt tính và tính, HS khác nghe và nhắc lại cách tính HĐ3(25’) Luyện tập- Thực hành Bài1: (dòng 1)Rèn kĩ năng tính 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài2: (a,b)Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính hiệu GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, Lớp nêu kết quả, GV nhận xét Bài3: Rèn kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, GV nhận xét Bài4: Rèn kĩ năng nhận dạng hình GV vẽ đoạn thẳng lên bảng, HS đọc đề, trả lời câu hỏi, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tập viết: Chữ hoa: h I.Mục tiêu: Giúp HS : - Viết được chữ hoa - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ trong khung chữ, bảng phụ kẻ sẵn khung chữ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ G hoa và cụm từ ứng dụng “ Góp sức chung tay”. GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(4’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa a.Quan sát, nhận xét cấu tạo và quy trình viết Chữ H cao mấy li, rộng mấy đơn vị, gồm những nét nào? GV treo mẫu chữ giới thiệu, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét b. Viết bảng: HS viết chữ H vào bảng con, gọi 1 HS lên viết, GV nhận xét HĐ2(6’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ HS đọc cụm từ, GV giảng từ ứng dụng, HS theo dõi b. Quan sát, nhận xét: GV hướng dẫn HS quan sát về chiều cao, khoảng cách chữ c. Viết bảng: HS viết bảng chữ “Hai” và nêu cách nối chữ H sang a HĐ3(20’) Viết vào vở tập viết HS viết bài, GV quan sát, hướng dẫn HS viết d. Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: BàI 19: bài thể dục phát triển chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cùng HS chuẩn bị bàn ghế. Đánh dấu 5 điểm theo một hàng, điểm nọ cách điểm kia tối thiểu 0,80- 1m III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(7’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Đi đều theo 2-4 hàng dọc Ôn bài thể dục 1- 2 lần: HS tập lại các động tác đã học Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” HS chơi trò chơi B. HĐ2(23’) Phần cơ bản: Ôn tập bài thể dục phát triển chung GV cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung. HS tập theo tổ nhóm và cá nhân. Gv hô cho HS tập – GV nhận xét chỉnh sửa cho từng em Cho HS ôn bài thể dục cho đến khi tập thuần thục từng động tác. C.HĐ3(5’) Phần kết thúc: Trò chơi: “ Làm theo hiệu lệnh” HS chơi trò chơi Giao bài tập về nhà Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn: Kể về người thân ( Phương thức tích hợp Giáo dục BVMT :Trực tiếp) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết kể về ông bà hoặc người thân,dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu về ông bà hoặc người thân. - Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong GĐ II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.(4’) Kiểm tra VBT của HS GV kiểm tra VBT của HS, GV nhận xét HS làm bài tập ở nhà. B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi (29’) Hướng dẫn HS làm bài tập HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng nói về ông( bà) hoặc (người thân) của em HS đọc đề, XĐ yêu cầu, GV gọi 1 HS làm mẫu, GV hỏi từng câu cho HS trả lời, HS làm việc theo cặp. Từng HS hỏi đáp với nhau theo các câu hỏi của bài 1 số HS trình bày, cả lớp theo dõi, GV nhận xét. HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng viết về ông (bà) hoặc ( người thân) của em từ 3- 5 câu HS viết bài vào vở, chú ý HS viết câu văn liền mạch GV gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình trước lớp, cả lớp nghe, GV nhận xét- ghi điểm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Em hãy kể về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân về ông bà của mình. HS kể, HS khác nhận xét, GV nhận xét. Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2009 Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS : - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui - HS hứng thú gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ công. Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui của bài 4 Quy trình gấp phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui HS nêu, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(17’) HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui Bước1: Gấp tạo mui thuyền Bước2: Gấp các nếp gấp cách đều Bước3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui GV tố chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát uốn nắn cho HS, nhắc HS miết kĩ các đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận từ từ để thuyền không bị rách. HĐ2(4’)Trưng bày sản phẩm: GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả học tập của HS C(4’) Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui Chuẩn bị bài sau Toán : Tiết 50: 51 – 15 I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100dạng 51 – 15 Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li) II. Đồ dùng dạy học: Que tính III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 11- 8; 41- 5; 91- 9 GV gọi 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(7’) Phép trừ 51- 15: Bước1: Nêu vấn đề Bài toán:( SGK) HS nghe và nhắc lại bài toán, tự phân tích bài toán Bước2: Đi tìm kết quả: HS thao tác trên que tính, HS nêu cách làm Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính: GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, vài HS nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính HĐ2(24’) luyện tập- thực hành: Bài1: (cột 1,2,3) Rèn kĩ năng tính: GV gọi 3 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, GV nhận xét Bài2: (a,b) Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính hiệu 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, HS khác nêu cách đặt tính rồi tính, GV nhận xét. 71 và 48; 61 và 49; 91 và 65 Bài4: MT: Rèn kĩ năng vẽ hình theo mẫu: GV hướng dẫn HS cách vẽ điền C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2009 Thể dục: điểm số 1- 2; 1- 2
Tài liệu đính kèm: