Giáo án Tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hải Phú

TUẦN 1

Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011

Tập đọc - Kể chuyện :

Cậu bé thông minh (2 tiết)

 A/Mục tiêu : - Đọc đúng ,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu dấu phẩy và giũa các cụm từ; bước đàu biết đọc phân biệt lì người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.

 -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 Các KNS cơ bản được giáo dục: Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định . Đảm nhậm trách nhiệm .

 B/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc :” Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp. chịu tội”

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hải Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
éc lại nội dung bài 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ mình
-Lớp lắng nghe giáo viên 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
+ Đoạn này được chép trong bài “ Cậu bé thông minh “
+Viết giữa trang vở.
+ Đoạn văn có 3câu.
+ Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. 
+ Cuối câu 2 có dấu hai chấm .Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Thực hành viết các từ khó vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
-Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm 
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ.
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ.
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả.
- Vài em nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và xem trước bài : Nghe viết : “Chơi chuyền “ 
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu : 
Ôn về từ chỉ sự vật -So sánh.
 A/ Mục tiêu :
-Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật BT 1.
-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn,câu thơ BT2.
-Nêu được hình ảnh mình thích và lý do vì sao thích hình ảnh đó BT3.
 B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
-Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu.
-Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1 ?
-Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
-Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Từ chỉ sự vật : tay em, răng, tóc, hoa nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a.
-Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .
-Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
-Chốt lại lời giải đúng.
-Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
2c : Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì ? 
2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
-Vì sao lại so sánh như vậy ?
- Yêu cầu nêu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau ?
-Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
-Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích 
-Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta.
*Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài 
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do.
-Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ?
 d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới 
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu 
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
-1 đến 2 học sinh nhắc lại
-2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 
-Cả lớp đọc thầm bài tập.
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 
-Cả lớp làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng chữa bài.
-Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập 
-HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 
-2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa 
-Cả lớp đọc thầm bài tập.
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ, câu văn.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài.
-Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập.
-Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp.
-Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă
-Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong chẳng khác gì một vành tai.
-Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong.
-Lớp theo dõi quan sát tranh 
-Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý2
-Một em đọc yêu cầu đề bài 
-Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình,hình ảnh so sánh mà mình thích.
- Lớp nhận xét ý bạn.
-Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại.
Toán : 	 
Luyện tập
 A/ Mục tiêu :Biết cộng,trừ các số có 3 chữ số(không nhớ)
Biết giải toán về tìm (x) giải toán có lời văn(Một phép trừ)
 B/ Chuẩn bị : - Hình tam giác ( 4 hình )
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5 về nhà.
-Yêu cầu mỗi em làm một cột.
-Chấm vở 2 bàn tổ 2.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x, giải toán có lời văn qua bài “Luyện tập “
 b) Khai thác:
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm.
-Gọi hai học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 
-Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
-Gọi 1HS bảng giải.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
2HS lên bảng sửa bài.
-Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
-Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng.
-2HS khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài HS nhắc lại tựa bài
-Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
-Chẳng hạn : 324 645
 +405 - 302
 729 343
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x 
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
-2HS lên bảng thực hiện. 
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 – 125 
 x = 469 x = 141 
 -2HS nhận xét bài bạn.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 em đọc đề bài sách giáo khoa.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đ/S: 145 nữ 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 Tự nhiên xã hội : 
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
 A/ Mục tiêu : -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
	-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
	-Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.Ngừng thở 3-4 phút có thể bị chết.
 B/ Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa ( trang 45 )
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
 b) Khai thác: *Hoạt động 1 : 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. 
+ Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
+ Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu? 
* Giáo viên kết luận: SGK.
*Hoạt động 2 : 
* Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5.
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời 
+ Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : 
+ Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
- Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: SGV
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 
- Xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
+ Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn. 
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Chẳng hạn : Bạn A hỏi : -Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời.
- Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời : Gồm có mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời.
- Theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Toán : 
Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
 A/ Mục tiêu Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số .Tính được độ dài đường gấp khúc.
 B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà.
-Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3.
-Chấm tập 2 bàn tổ 3.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Khai thác:
 *.Giới thiệu phép cộng 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính 
 435 + 127 = ? 
-Yêu cầu học sinh đặt tính .
-Hướng dẫn học sinh cách tính.
-Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa 
-Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?
 * Phép cộng 256 + 163 
-Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên.
-Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 
 c) Luyện tập:
 -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:Thực hiện bảng con với các cột 1,2,3
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu 2HSlên bảng làm 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT 
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán.
-Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC 
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng sửa bài.
HS 1 : Lên bảng làm bài tập số 2 
-HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính.
-Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần.
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục.
-Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài.
-Chẳng hạn : 256 417 555
 +125 +168 +209
 381 585 864
-HSnêu đề bài trong SGK 
HS thực hiện BC
- 2HS lên bảng đặt tính và tính : 
 235 256
 +417 + 70
 652 326
-2HSkhác nhận xét bài bạn.
+ HS đọc bài tập trong SGK 
-1HS lên bảng tính.
 Giải :
 Độ dài đường gấp khúc ABC là :
 126 + 137 = 263 ( cm )
 Đ/S: 263 cm 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
-Xem trước bài “ Luyện tập”
Chính tả : (nghe viết ) 
 Chơi chuyền
 A/ Mục tiêu : 
-Nghe-viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài thơ.
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống BT2.
-Làm đúng BT3 mục a.
 B/ Chuẩn bị : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
 C/ Lên lớp: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 học sinh lên bảng.
-Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
-Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
-Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ 
 -Yêu cầu một học sinh đọc lại 
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?
-Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
-Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc 
kép ? Vì sao ?
-Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ 
-Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó 
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở 
-Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
-Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
-Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên.
-Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh.
-Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con.
-Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 3b-Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con 
-Sau đó cho cả lớp đưa bảng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
-3 em lên bảng viết các từ : Dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng 
-Cả lớp viết vào bảng con.
-2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái 
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
 -2 HSnhắc lại tựa bài.
-Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
-1HS đọc lại bài thơ.
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền 
-Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn
-Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa.
-Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.
-Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
-Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
-Lớp chia thành hai dãy.
-Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp.
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con 
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng.
-Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- Một học sinh đọc đề bài.
-Cả lớp làm vào bảng con.
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng.
-Từ cần điền là :ngang,hạn, đàn, 
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Tự nhiên xã hội : 
 Nên thở như thế nào ?
 A/ Mục tiêu : 
-Hiểu được cần thở bằng mũi,không nên thở bằng miệng,hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-Nếu hít thở không khí có nhièu khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát , tổng hợp thông tin.khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi .
Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không thở bằng miệng 
 B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 7, gương soi.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
- Hai lá phổ có chức năng gì ?
- Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
*Hoạt động 1:-Yêu cầu hoạt động nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ.
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
+ Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
+Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi...ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí 
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận 
+ Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? + Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?
Bước 2 :-Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận như sách giáo viên.
 d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên 
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài.
+ Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi.
+ Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra.
+ Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn 
+ Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi.
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
+ Bức tranh 3 không khí trong lành.
+ Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
+ Thở không khí trong lành thấy kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(10).doc