KỂ CHUYỆN: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà(BT1).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)
- HSKT: kể được một đoạn câu chuyện em thích.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý ông bà, bố mẹ.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 4 em dựng lại câu chuyện: Người mẹ hiền theo vai.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Kể từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
- Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
- Kể trong nhóm.
- Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa?
- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà
- Kể trong nhóm.
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà ra sao?
- Kể trong nhóm
b. Kể toàn bộ chuyện
- Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể:
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
- Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? - 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ)
- Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến, bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến
- Bé muốn chọn một ngày của ông bà.
- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình
- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
- HS kể đoạn 1 trong nhóm:
- HSKT kể đoạn mình thích
- Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- HS kể đoạn 2 trong nhóm
- Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
- HS kể đoạn 3 trong nhóm
- Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc
- Nhận xét bạn kể.
- 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
- HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. HS Nhận xét.
- Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
8 th¸ng 11 n¨m 2016 MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ****************************** KỂ CHUYỆN: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ MỤC TIÊU: Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà(BT1). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2) - HSKT: kể được một đoạn câu chuyện em thích. - Giáo dục học sinh biết yêu quý ông bà, bố mẹ. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 4 em dựng lại câu chuyện: Người mẹ hiền theo vai. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Kể từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý : - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? - Kể trong nhóm. - Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa? - Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà - Kể trong nhóm. -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? - Bé Hà tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà ra sao? - Kể trong nhóm b. Kể toàn bộ chuyện - Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể: + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. - Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? - 4 em kể lại câu chuyện theo vai (cô giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ) - Kể từng đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Bé Hà được coi là một cây sáng kiến, bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến - Bé muốn chọn một ngày của ông bà.. - Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình - Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. - HS kể đoạn 1 trong nhóm: - HSKT kể đoạn mình thích - Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - HS kể đoạn 2 trong nhóm - Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui. - HS kể đoạn 3 trong nhóm - Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc - Nhận xét bạn kể. - 3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. - HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. HS Nhận xét. - Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. *********************************** TOÁN: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 –Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) - HSKT: Làm BT1( 4 phép tính đầu,) Bài 3. - Rèn kĩ năng tính nhanh, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Ôn các phép cộng trừ. - Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18 - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: ghi đề bài a. Giới thiệu phép trừ 40 - 8 - Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết bảng: 40 - 8 - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Em làm như thế nào? - HD cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? - Viết bảng: 40 – 8 = 32. b. Đặt tính và tính. - Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. - HS nêu: 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. c. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 - Tiến hành tương tự như 40 – 8. - Nhận xét. c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm. Gv giúp đỡ HS yếu - Nhận xét Bài 3: - 2 chục bằng bao nhiêu? - Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào? -Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi đoán nhanh kết quả: 80 – 7, 70 – 18, 60 – 16 - Gv nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng đặt tính và tính. - HS làm bảng con, trả lời miệng Hs nhắc: Số tròn chục trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ 40 - 8 - HS thao tác trên que tính, lấy 40 bó que tính bớt 8 que . - HS thao tác trên que tính - Còn lại 32 que tính. 40 – 8 = 32. - 1 em lên bảng đặt tính. - 3 em lên bảng. Lớp làm vở BT. - Làm vào vở bài tập - Nêu cách đặt tính và tính. - HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. Hs nêu yêu cầu. - 4 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con 60 50 90 80 - 9 - 5 - 2 - 17 51 45 88 63 - 1 em đọc đề. -1 em tóm tắt - 20 que tính . - Thực hiện: 20 - 5 Giải Số que tính còn lại: 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số: 15 que tính. Hs tham gia chơi theo tổ Lắng nghe CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP): NGÀY LỄ I/ MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Làm đúng bài tập 2; bài tập 3b. -HSKT: làm bài tập 2. - Giáo dục Hs biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/ CHUẢN BỊ: Chép trước bài chính tả, bảng phụ ghi bài tập 2, 3a IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV đọc một số từ: thức dạy, sương trắng, quanh co. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: Gv giới thiệu và viết đề bài a. Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Gọi HS đọc . - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con. GV nhận xét, sửa chữa. - Hướng dẫn HS chép bài chính tả vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Đọc cho HS soát lại bài - Chấm vở - Nhận xét bài chấm b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc lại bài tập đã hoàn thành Bài 3b: Gọi HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS cách làm - Cho HS làm bài vào à chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò Hs viết bảng con Hs nhắc lại - HS theo dõi - 1-2 HS đọc lại - HS viết từ: Quốc tế Phụ nữ, Quốc tế Lao động - Tập chép chính tả vào vở - HS soát lại bài - HS đổi vở chữa lỗi - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HSKT chỉ làm BT2. - 1 em đọc lại bài tập - Hs làm vào VBT - 2Hs lên bảng chữ bài: con cá, con kiến; cây cầu, dòng kênh. - Hs nhắc lại luật chính tả - HS theo dõi - HS thi đua làm bài vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày: - nghỉ học; lo nghĩ; nghỉ ngơi; ngẫm nghĩ. - Hs lắng nghe. ******************************************************************** Ngµy so¹n: 6/11/2016 Ngµy d¹y: Thø tư ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2016 THỂ DỤC : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ************************************ TẬP ĐỌC: BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bưu thiếp năm mới , nhiều niềm vui , Phan Thiết , Bình Thuận , Vĩnh Long .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . * Hiểu nghĩa các từ : bưu thiếp, nhân dịp . - Hiểu nội dung của hai bưu thiếp trong bài . Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư . - Có ý thức sử dụng bưu thiếp đúng lúc đúng chỗ. - HSKt : biết được mục đích của bưu thiếp ; trả lời câu hỏi 1,2. - Gi¸o dôc HS biết ơn thầy cô giáo. II. CHUẨN BỊ: – Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong bài .Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cña Gv Ho¹t ®éng cñaHS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Sáng kiến của bé Hà”. - NhËn xÐt 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẩu toàn bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: +. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm: bưu thiếp năm mới , nhiều niềm vui , Phan Thiết , Bình Thuận , Vĩnh Long. +. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc - Chúc mừng năm mới . // Nhân dịp năm mới ,/cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe / và nhiều niềm vui .// - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk - Giải nghĩa thêm từ HS chưa hiểu +. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi +. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt +. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Vì sao ? - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những dịp nào ? - Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em cần chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận ? - Yêu cầu học sinh lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp gửi chúc thọ ông bà . d. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò: - DÆn vÒ ®äc bµi vµ chuÈn bÞ tiÕt sau. - GV nhËn xÐt tiÕt häc 2 HS - Nghe, nhắc lại đề bài - Theo dõi - 1 HS kh¸ ®äc l¹i - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - HSKT: đọc được một tấm bưu thiếp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Nhóm đôi - - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Một em đọc thành tiếng . Lớp đọc thầm bài - HSKT: Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới - Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới. - Dùng để chúc mừng , hỏi thăm thông qua đường bưu điện - Năm mới , Sinh nhật , Ngày lễ lớn ... - Phải ghi rõ và đầy đủ họ tên , địa chỉ người gửi , người nhận . - Thực hành viết bưu thiếp . - Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp . - Nêu - 3 Hs thi đọc - Về nhà học bài xem trước bài mới . - Lắng nghe, ghi nhớ. ************************************ TOÁN: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 . Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số , áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan - Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ . - HSKT: Ghi nhớ bảng trừ, làm được Bt 1a, 2, 3. - Giáo dục các em chăm chỉ , cẩn thận, chịu khó, sáng tạo khi học và làm toán. II. CHUẨN BỊ: - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Bµi cò : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 30 - 8 ; 40 - 8 - HS2: Tìm x : x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: Ghi ®Ò bµi b. Giới thiệu phép trừ 11 - 5 - Nêu bài toán : - Có 11 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 11 - 5 - Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả - Lấy 11 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que . - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ? - Viết lên bảng 11 - 5 = 6 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 11 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c. Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 2 + 9 bằng 11 có cần tính 9 + 2 không , vì sao ? - Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Nêu cách thực hiện : 11 - 7 và 11 - 2 . - Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Cho đi có nghĩa là thế nào ? - Yêu cầu 1 em lên bảng bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 11 trừ đi một số ta làm như thế nào ? * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - Lớp tính nhẩm : 20 - 6 ; 90 - 18 ; 60 - 8 - Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 11 que tính ( gồm 1bó và 1 que rời) - Bớt 4 que nữa . - Vì 1 + 4 = 5 - Còn 6 que tính . - 11 trừ 5 bằng 6 * Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang * Trừ từ phải sang trái . + 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1 +1 trừ 1 bằng 0. 11 5 6 - Tự lập công thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3 11- 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2 11- 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên . - Đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 11 trừ 2 bằng 9 và 11 trừ 9 bằng 2 ,... - Không cần . Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép tính cộng 9 + 2 = 11 . Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . - Hai em nêu : viết 11 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng cột với 1 đơn vị . Tính từ phải sang trái 1 không trừ được 7 lấy 11 trừ 7 bằng 4 viết 4 nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0 . - Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 11 11 11 - 7 - 8 - 3 4 3 8 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề - Tự làm vào vở . - Là bớt đi - Một em lên bảng làm bài . Bài giải : Số quả bóng bay Bình còn lại là : 11 - 4 = 7 ( quả ) Đ/S : 7 quả bóng bay - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại ************************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I . MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình họ hàng. Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh về vốn từ chỉ người trong gia đình , họ hàng . - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm , dấu hỏi , điền đúng vào đoạn văn có chỗ trống. - HSKT:Biết được một số từ chỉ người trong gia đình họ hang; làm được bài tập 1,2,3. - Giáo dục học sinh biêt mối quan hệ hộ hàng để ứng xử đúng. II. CHUẨN BỊ: - 4 Tờ giấy Roki , bút dạ . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Ho¹t ®éng cña Gv Ho¹t ®éng cña Hs 1. KiÓm tra bµi cò: - Gọi 2 em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống: a) Thầy Thái ... môn toán. b) Tổ trực nhật ... lớp c) Cô Hiền ... bài rất hay. d) Bạn Hạnh ... truyện. - Nhận xét. 2. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: Ghi ®Ò bµi b. Híng dÉn lµm bµi tËp Bài 1 : - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng kiến của bé Hà “ đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người và đọc . - Ghi các từ này lên bảng . - Mời một em đọc lại bài . Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nối tiếp nhau nêu mỗi em một từ . - Nhận xét đánh giá . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . Bài 3 - Mời một em đọc bài tập - Họ nội là những người như thế nào ? - Họ ngoại là những người ra sao với nhà mình ? - Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Mời một em đọc lại bài . Bài 4: - Mời một em đọc nội dung bài tập 4 - Mời một em khá đọc truyện vui trong bài . - Dấu hỏi tường đặt ở đâu ? - Yêu cầu lớp làm bài , một em lên bảng làm . - Nhận xét đánh giá . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . 3. Củng cố - Dặn dò - Trong bµi nµy, chóng ta ®· t×m ®îc nh÷ng tõ chØ ho¹t ®éng, tr¹ng th¸i nµo ? - Hãy tìm một số từ chỉ hoạt động, trạng thái - DÆn HS vÒ lµm bµi, häc bµi vµ chuÈn bÞ tiÕt sau. GV nhËn xÐt tiÕt häc - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 câu Lời giải: dạy, quét(dọn, làm vệ sinh), giảng, đọc(xem) - L¾ng nghe. Nh¾c l¹i tªn bµi HSKT làm được bài 1,2,3 - Tìm những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng ở câu chuyện “ sáng kiến của bé Hà “ - Một em đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo . - Từ chỉ người trong gia đình , họ hàng : bố , con , ông , bà , mẹ , cô , chú , cụ già , ông cháu , cháu . - Đọc đề bài . - Nối tiếp nhau nêu các từ ngoài những từ ở bài tập 1 còn có thể nêu thâm : cậu , dì , dượng , anh , con dâu , con rễ , chắt , cụ ,... - Ghi vào vở. - Một em đọc bài tập 3 - Là những người ruột thịt với bố . - Là những người bà con ruột thịt với mẹ HSKT: Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, cô, ... *Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, dì, dượng .. - Đọc yêu cầu đề . - Đọc chuyện vui . - Cuối dấu hỏi . - Làm bài vào vở, một em làm trên bảng - Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất, dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2 . - Ghi câu đúng vào vở . - Hai em nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . ************************************ HÁT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ******************************************************************** Ngµy so¹n: 8/11/2016 Ngµy d¹y: Thø sáu ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2016 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) ÔNG CHÁU I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ. - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HSKT: làm bài tập 2. - Rèn cho tính cẩn thận. - GD HS viết chữ đẹp, yêu cái đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Chép sẵn nội dung BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, học sinh viết - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài dạy: HĐ 1. Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn H chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - 2H đọc lại ? Khi ông và cháu thi vật thì ai là người thắng cuộc? ? Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, viết bảng con * Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài thơ có mấy khổ thơ? ? Mỗi dòng có mấy chữ? * Hướng dẫn nghe viết - Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu vở chấm và nhận xét HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết chính tả với c, k. - N2 thảo luận ghi vào vở nháp - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3b: - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Qua bài thơ ông và cháu các em cần đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - 2 em lên bảng ,lớp viết bảng con :nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ - Nhận xét bài bạn. - Nghe và nhắc nội dung - Lớp lắng nghe - 2H đọc -HSKT: Cháu là người thắng cuộc - Không phải . Ông thua vì ông nhường để cho cháu phấn khởi ... - Lớp viết bảng con: keo, thua, khỏe, thủ thỉ, . HSKT: Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Lớp nghe đọc viết vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm HSKT làm bài 2 - H nêu quy tắc viết chính tả: khi nào viết /c/ khi nào viết /k/ - Thảo luận N2 - Càng, căng, cũng, cường, canh, ca, cuống - Kẹo, ke, kẹt, kê, ki, kén, kiến, kiếm, kiếng... - Nhận xét bài nhóm bạn. - Lớp làm bài vào vở. - Dạy bảo - cơn bão - lặng lẽ - số lẻ - mạnh mẽ, sứt mẻ . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . - Hiếu thảo, thương yêu.... - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . ******************************************* TOÁN: 51 - 15 I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) *Ghi chú: Bài 1(cột 1,2,3). Bài 2(a,b). Bài 4 - HS KT làm được Bài 1,2 (cột 1, 2). Bài 4 II. CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - 2H đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài dạy: HĐ 1. Giới thiệu phép trừ 51 - 15 - Nêu bài toán: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính? ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? ( Viết lên bảng 51 - 5 ) * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình. ? Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính ? ? Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ? - Viết lên bảng 51 - 15 = 36 - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ HĐ 2. Luyện tập : Bài 1: ( cột 1, 2, 3) Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét Bài 2: ( cột a, b ) Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài bảng con theo 2 nhóm lẻ, chẵn. - Gọi 2 HS nêu cách đặt tính và tính - Cả lớp nhận xét. Bài 3: Bổ sung thêm ? Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào? - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con Bài 4: - GV vẽ hình mẫu lên bảng và hỏi: ? Mẫu vẽ hình gì? ? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - YC HS tự vẽ hình .
Tài liệu đính kèm: