Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 31

Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012

Buổi sáng

Tiết 1 Chào cờ

HS tập trung dưới cờ

Tiết 2 Môn: Đạo đức

Tiết CT: 31

Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

- Học sinh hiểu: Lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ hoa và cây. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.

- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng

II.Đồ dùng dạy – học:

- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống

- Vở BTĐĐ1 .

- Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn )

- Điều 19.26.27.32.39 công ước QT về Quyền trẻ em.

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
Bài 2: HS nêu nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- HS trình bày cách tính
42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 .
76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 .
 Bài 3: >, < = ? 
3 tổ đại diện lên tham gia chơi, tổ nào làm nhanh và đúng tổ đó thắng.
- Mỗi tổ 4 HS lên tham gia chơi
 38 £ 38 45 + 23 £ 45 - 24
12 + 37 £ 37 + 12 56 - 0 £ 56 - 0 . 
Bài 4: HS khá, giỏi
- HS làm bảng lớp, phiếu bài tập
HS giỏi lên bảng làm .
Buổi chiều
Tiết 1+ 2 Môn: Tập đọc
Tiết CT:
Bài: Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK ).
* Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc .
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó.
- GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu :Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu. + Đọc tiếp nối theo dãy bàn.
- Luyện đọc đoạn, bài: 
+ Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ
+ Cho HS đọc trong nhóm 
+ Cho các nhóm thi đọc trước lớp
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
c.Ôn các vần : ăt, ăc .
1. Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ăt trong bài ?
Cho HS phân tích tiếng " dắt".
2.GV cho HS nhìn tranh để nói thành câu có tiếng chứa vàn ăt, ăc .
- Gọi HS đọc câu mẫu
Tiết 2 
d.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Tìm hiểu bài và luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
+GV hỏi: Ai dắt em đi men ngưỡng cửa ?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3 
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng.
- Luyện nói:
GV yêu cầu HS quan sát tranh để thảo luận.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài
- Thi đua thuộc lòng
- Về nhà học bài, xem bài: Kể cho bé nghe
- HS đọc bài: Người bạn tốt 
- Cả lớp nghe 
- HS khá, giỏi đọc 1 lần
- HS đọc từ khó: ngưỡng cửa, nơi này,cũng quen, dắt vòng, đi men 
- Cá nhân đọc theo dãy bàn .
+ 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
+ Đọc theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
1.Tìm tiếng trong bài có vần ăt:
- HS nêu yêu cầu của bài
- Cá nhân tìm: dắt
- Cá nhân phân tích: d + ăt + thanh sắt
2.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- Cả lớp thảo luận .
+Tay bà, tay mẹ dắt em đi men ngưỡng cửa
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân
- Thi đua tổ, lớp.
- Cả lớp quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 .
- Cá nhân nêu 
4 - 5 HS .
Tiết 3 Ôn tập đọc
Bài: Rèn cho HS đọc chậm
 I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 .
Buổi sáng
Tiết 1	Môn: Tập viết
Tiết CT:
Bài: Tô chữ hoa Q
I.Mục tiêu:
- HS tô được chữ hoa : Q, R .
- Viết đúng các vần: ăc, ăt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần )
* HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ Q
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết bảng con: thuộc bài, con cừu, ốc bươu
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q:
- Chữ hoa Q có mấy nét ?
- Độ cao của chữ hoa Q là bao nhiêu ?
Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con .
c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ:
- Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ : ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt 
- Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng .
- GV viết mẫu
d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Theo dõi sửa sai cho HS .
- Thu bài, chấm điểm, nhận xét 
GV khen những HS viết đẹp, đúng .
3.Củng cố - dặn dò:
- Cho 3 HS của 3 tổ thi viết
- Nhận xét tiết học .
Cả lớp viết bảng con.
- Cá nhân nêu .
- Chữ Q có 2 nét 
- Cao 5 dòng kẽ
- Cả lớp viết bảng con
Cá nhân, lớp .
- HS đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt
- Cả lớp theo dõi .
- Cá nhân viết bài vào vở tập viết.
+ 2 dòng chữ hoa
+ vần, từ ngữ 1 dòng
Tiết 2	Môn: Chính tả
Tiết CT:
Bài: Ngưỡng cữa
I.Mục tiêu:
 	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữa trong khoảng 8 - 10 phút .
- Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống .
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) .
II.Đồ dùng dạy học:
- Chép lại đoạn viết chính tả và các bài tập chép chính tả .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
Viết bảng con : Cừu mới be toáng .
 Tôi sẽ chữa lành .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn tập tập chép:
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả .
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó, viết bảng con .
+Trong đoạn thơ có mấy câu ?
+Mỗi câu có mấy tiếng ?
- GV đọc cho HS chép bài vào vở .
- GV đọc cho HS soát lại bài .
- Cho HS cùng bàn chấm chéo bài .
- GV thu bài 1 tổ - chấm điểm, nhận xét .
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 1: Điền vần ăt hay ăc.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở bài tập .
Bài 2: Điền g hay gh . 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
3. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại luật chính tả . 
- GV nhận xét giờ học 
- Cả lớp viết bảng con .
- 3 HS đọc, cá nhân .
- Viết bảng con: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men, buổi.
+Khổ thơ có 4 câu
+ Mỗi câu có 5 tiếng
- Cá nhân viết bài .
- 2 HS cùng bàn chấm
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài
Họ bắt tay chào nhau.
 Bé treo áo lên mắc
- HS đọc lại kết quả bài làm .
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và nêu luật chính tả. 
- 1 HS làm trên bảng, dưới lớp làm VBT .
Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về .
- HS đọc lại bài làm của mình .
Tiết 3.	Môn: Thể dục
Tiết CT: 31
Bài: Chuyền cầu
GV bộ môn soạn bài
Tiết 4	Môn: Toán
Tiết CT: 121
Bài: Đồng hồ. Thời gian
I.Mục tiêu:
 	- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian .
II.Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ để bàn về thời gian, mặt đồng hồ làm bằng bìa .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn 
+Trên mặt đồng hồ có gì ?
Ví dụ : Kim ngắn chỉ vào số 9, kim dài chỉ vào số 12 thì lúc đó là " Chín giờ ".
- GV tiếp tục cho HS xem đồng hồ với các giờ khác nhau ( theo SGK )
+Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ?
+Trong tranh kim ngắn chỉ vào số 6, thì bạn này đang làm gì.
+Bạn đeo cặp để làm gì? Bạn đi học lúc mấy giờ ?
c.Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ .
- Thực hành xem giờ
- Yêu cầu từng HS đọc giờ trên đồng hồ .
 3.Củng cố - dặn dò: 
- Tổ chức cho HS trò chơi .
" Xem đồng hồ nhanh và đúng " .
- GV yêu cầu trò chơi và luật chơi .
GV quay kim trên mặt đồng hồ vào từng giờ và hỏi HS .
" Đồng hồ chỉ mấy giờ" HS nào trả lời nhanh và đúng được cả lớp tuyên dương.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ.
- HS là bảng con
86 – 34 =	31 + 55 =
64 – 23 = 42 + 24 =
- HS trã lời cá nhân
+Có kim ngắn, kim dài và ghi các số từ 1 đến 12 
Kim ngắn và kim dài đều quay ngược và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
Khi nào kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số mấy thì chính là giờ của số đó.
+Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12
+Đang tập thể dục.
+ Bạn đi học lúc 7 giời
- HS lên thực hành cá nhân.
8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ
- HS trả lời theo yêu cầu của GV
Buổi chiều
Tiết 1. Ôn Toán
Bài: Ôn tập đồng hồ
I.Mục tiêu:
 	- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian .
Tiết 2. Tự nhiên và xã hội
 	Tiết CT: 31
Bài: Thực hành quan sát bầu trời
I. Mục tiêu:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa .
- Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay nhưng lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bút màu, giấy vẽ .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV cho HS đọc ghi nhớ bài trước
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
- Cả lớp hát bài: " Bầu trời xanh" .
*Hoạt động 1: Quan sát bầu trời .
- GV cho HS ra sân 
- Cho HS quan sát bầu trời .
+Nhìn lên bầu trời, em thấy gì?
+Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
+Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
- Cho HS quan sát cảnh vật chung quanh .
+Sân trường hôm nay thế nào ?
+Cây cối và mọi vật như thế nào ? 
+Em có thấy những ánh nắng vàng không ?
- Cho HS vào lớp và nêu lại những điều vừa thấy ở bầu trời và ngoài sân .
+Các em đã quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Vậy những đám mây trên trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay ?
- Gọi HS trả lời.
* GV kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, trời mát hay sắp mưa .
*Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- Tổ chức cho HS vẽ cảnh vật xung quanh và bầu trời mà các em vừa quan sát .
- Các nhóm trình bày các bức vẽ trước lớp .
3.Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát bài : " Thỏ đi tắm nắng "
+Trời sắp mưa bầu trời như thế nào?
+Khi nào khi lá cây rung động?
Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời .
- Cả lớp hát
- Cả lớp ra sân quan sát .
+HS trung bình trả lời theo nhưng gì mà mình nhìn thấy.
+ HS khá, giỏi trả lời
+HS giỏi nêu
+HS trung bình, khá, giỏi
- HS thảo luận nhóm đôi trình bày
+Lúc trời nắng, trời mưa, trời râm mát, hay sắp mưa? 
- Cả lớp nghe GV giảng bài .
- Cá nhân vẽ vào vở bài tập .
- Cá nhân trình bày bài vẽ .
Tiết 3 Luyện đọc
Bài: Rèn cho HS đọc chậm
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK ).
*Học thuộc lòng 1 khổ thơ.
 Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012
Tiết 1+2 Môn: Tập đọc
Tiết CT:
Bài: Kể cho bé nghe
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
- Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu .
- Gọi HS đọc lại .
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc trong bài: Gọi HS đọc và phân tích từ .
- GV giải nghĩa từ : ầm ĩ, chăng dây, chó vện 
- Luyện đọc câu:
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- Luyện đọc đoạn bài: Yêu cầu mỗi HS đọc 2 câu
- Cho HS đọc trong nhóm
- Gọi HS đọc cả bài .
c.Ôn các vần uơc, ươt:
1.Gọi HS tìm tiếng trong bài có vần ươc ( nước )
2.Tổ chức cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần: ươc, ươt
Tiết 2 
d.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
*Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc .
- Gọi HS đọc lại bài tập đọc .
+Em hiểu " con trâu sắt" trong bài là gì ?
GV cho HS luyện đọc phân vai trong bài thơ ( HS 1 đọc câu số lẻ 1, 3, 5 ; HS 2 đọc câu số chẵn 2, 4, 6 .)
- Đọc theo bài thơ ( Hỏi - đáp ) .
*Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh .
+Con gì sáng sớm gáy ò ó o ..gọi mọi người thức dậy? 
+Con gì là chúa rừng xanh ?
+Con gì hay bắt chuột ?
3.Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS thi dua đọc bài
- Về nhà xem bài: Hai chị em
- HS đọc bài cá nhân
- Cả lớp lắng nghe
 - HS giỏi, khá
- HS đọc cá nhân: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm 
- Cá nhân đọc theo dãy bàn
Đọc theo nhóm đoi
HS giỏi
HS khá, giỏi đọc theo nhóm
- Cả lớp đồng thanh
1.HS nêu yêu cầu bài
- HS tìm cá nhân, phân tích từ, đọc từ
 nước = n + ươc + dấu sắc
+HS khá trả lời
Con trâu sắt trong bài là chiếc máy cày. 
- Hỏi đáp theo cặp
- Cả lớp tham gia
+Con gà trống
+Con hổ
+Con mèo
Tiết 3 Luyện đọc
Bài: Rèn cho HS đọc chậm
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
Tiết 4	Môn: Mĩ thuật	
Tiết CT: 31
Bài: Vẽ cảnh thiên nhiên
GV bộ môn soạn bài
Buổi chiều
Tiết 1. Môn: Ôn Toán
Bài: Ôn tập đồng hồ thời gian
I.Mục tiêu:
 	- Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian .
Tiết 2. Môn: Ôn Tập đọc
Bài: Rèn đọc cho HS chậm
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng .
- Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ) .
Tiết 3. Môn: Luyện viết
Bài: Rèn viết đúng mẫu
I.Mục tiêu: 
	- Viết được khổ thơ 2 của bài kể cho bé nghe đúng mẫu
Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1. Môn:Tập viết
Tiết CT: 31
Bài: Tô chữ hoa R
I.Mục tiêu:
- HS tô được chữ hoa: R .
- Viết đúng các vần: ươt, ươc; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần )
* HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ R 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết bảng con: màu sắc, dìu dắt
 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q:
- Chữ hoa R có mấy nét ?
- Độ cao của chữ hoa R là bao nhiêu ?
Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con .
c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ:
- Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ: ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt 
- Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng .
- GV viết mẫu
d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Theo dõi sửa sai cho HS .
- Thu bài, chấm điểm, nhận xét 
GV khen những HS viết đẹp, đúng .
3.Củng cố - dặn dò:
- Cho 3 HS của 3 tổ thi viết
- Nhận xét tiết học .
Cả lớp viết bảng con.
- Cá nhân nêu .
- Chữ R có 3 nét 
- Cao 5 dòng kẽ
- Cả lớp viết bảng con
Cá nhân, lớp .
- HS đọc: ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt 
- Cả lớp theo dõi .
- Cá nhân viết bài vào vở tập viết.
+ 2 dòng chữ hoa
+ vần, từ ngữ 1 dòng
Tiết 2. Môn: Chính tả
Tiết CT: 31
Bài: Kể cho bé nghe
 I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút .
- Điền đúng các vần ươc, ươt, chữ ng, ngh vào chỗ trống .
- Bài tập: 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy – học: 
- Bài chính tả viết trên bảng phụ .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết bảng con. Buổi đầu tiên, con đường, gió mưa .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn viết bài chính tả:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Yêu cầu HS tìm tếng, từ khó dễ viết sai: Gọi HS đọc và phân tích.
- Cho HS viết bảng con và từ khó.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV đọc từng dòng - HS nghe và viết.
- GV đọc lại bài, để HS soát bài lại.
- GV hướng dẫn HS chữa bài .
- GV thu bài, chấm điểm, nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền ươc hay ươt.
+Tranh vẽ gì?
+Chị có mái tóc như thế nào?
+Bà đang làm gì?
Bài 2: Điền ng hay ngh ?
Gọi HS đọc đoạn văn .
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh .
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp .
- Cho HS viết lại các chữ sai .
- HS viết bảng con
- Cả lớp lắng nghe
- Cá nhân tìm từ, đọc
- Cả lớp viết bảng con: vịt bầu, chó vện, dây điện, chăng, quay tròn, xay lúa .
- Cả lớp viết vào vở
- Cá nhân tự sửa bài
Bài 1: 2 HS lên bảng làm
- HS giỏi đọc lại
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải.
Bài 2:
- HS giỏi đọc bài
- Cả lớp làm vở bài tập
Ngày mới đi học. Cao Bá Quát viết chữ rất xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
Tiết 3. Môn: Âm nhạc
Tiết CT: 31
Bài: Đường và chân
GV bộ môn soạn bài
Tiết 4. Môn: Toán
Tiết CT: 122
Bài: Thực hành
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
- Làm bài : 1, 2, 3, 4 
II.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình mặt đồng hồ .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
Xem đồng hồ lúc 6 giờ, 10 giờ, 9 giờ .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
- GV yêu cầu HS xem mẫu và làm theo .
+Lúc 1 giờ thì kim dài chỉ vào số mấy ? Kim ngắn chỉ vào số mấy?
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV chia nhóm 5, mỗi nhóm vẽ 2 đồng hồ
- GV hướng dẫn HS vẽ .
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ .
- Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng .
- Cho HS đọc giờ trên 4 mặt đòng hồ
- Yêu cầu HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh
Buổi sáng: học ở trường lúc mấy giờ?
- Gọi HS lên bảng nối tranh vẽ đúng với đồng hồ.
Tương tự các bức tranh khác
Bài 4: Đây là "bài toán mở" có nhiều đáp số, - GV khuyến khích HS nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn 
- GV cho HS thảo luận để nêu giờ, sau đó lên vẽ kim ngắn phù hợp.
3.Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi xem nhanh đồng hồ.
- Về nhà tập xem đồng hồ 
3 HS trả lời
Bài 1:
- HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ · ¸ Â Á ¾
1 giờ 2 giờ 12 giờ 11 giờ 8 giờ
Bài 2:
- HS ti đua theo nhóm
Nhóm I: 1 giờ, 6 giờ 
Nhóm II: 2 giờ, 7 giờ
Nhóm III: 3 giờ, 8 giờ
Nhóm IV: 4 giờ, 9 giờ
Nhóm V: 5 giờ, 10 giờ
Bài 3:
- HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh
- Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
Bài 4: HS khá, giỏi
- HS đọc yêu cầu bài
- Hslam2 vào vở
- cá nhân thảo luận nhóm đôi
Buổi chiều
Tiết 1. Môn: Ôn Tập đọc
 Bài: Rèn đọc cho HS chậm
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
- Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ).
 Tiết 3. Môn: Luyện viết
 Bài: Rèn chữ viết
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút .
Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 
Buổi sáng
Tiết 1+2	Môn: Tập đọc
Tiết CT: 20
Bài: Hai chị em
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
* KNS: - Xác định giá trị 
 - Ra quyết định
 - Phản hồi, lắng nghe tích cực 
 - Tư duy sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học 
*Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm
 - Trình bày 1 phút
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài " Kể cho bé nghe " .
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc .
+Con chó, cái cối , xay lúa, có điểm gì ngộ nghĩnh?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tranh vẽ cảnh gì ?
- Vì sao chị ngồi học bài còn em thì buồn thiu giữa đống đồ chơi? 
Các em sẽ đọc bài: " Hai chị em" .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài " Hai chị em "
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc.
- GV gạch chân các từ: Gọi HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu, đoạn bài:
- Yêu cầu mỗi HS đọc một câu, đọc tiếp nối theo dãy bàn 
- Gọi 3 HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc trước lớp
c.Ôn các vần et, oet:
1.Tìm tiếng trong bài có vần et?
Vần cần ôn et, oet .
2.Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et, oet 
3.Điền et hay oet.
- Gọi HS đọc câu mẫu:
Tiết 2 
d. Tìm hiểu bài và luyện nói:
+Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc :
- Gọi HS đọc đoạn 1 
+Hai chị em đang làm gì?
+ Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông?
- GV gọi HS đọc đoạn 2.
+Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
+Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? 
+Bài tập đọc khuyên em điều gì?
+ Luyện nói :
Ở nhà em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì?
- Yêu cầu HS luyện nói theo nhóm.
- Các nhóm nói trước lớp, kể những trò chơi với anh chị mình.
3.Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Bài tập đọc em vừa học là bài gì ?
Các em nhớ: Những lúc rãnh rỗi phải thường xuyên chơi với anh chị mình.
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp lắng nghe
- Cá nhân
- HS giỏi, trung bình, khá đọc: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
- Cá nhân đọc theo dãy bàn
GV chia bài thành 3 đoạn.
Đoạn 1: Hai chị em .....................của em.
Đoạn 2: Một lát .......................của chị ấy.
Đoạn 3: Còn lại 
- HS đọc theo nhóm
1. HS nêu yêu cầu bài, tìm tiếng
- 3 HS đọc, phân tích tiếng: hét
1. HS nêu yêu cầu
- Thi đua theo nhóm
+et: mũi tẹt, sấm sét, bánh tét.
+oet: láo toét, đục khoét.
3.Điền et hay oet.
- HS đọc câu mẫu:
+Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét
+Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 
Cho HS thảo luận nêu câu có vần cần ôn
+Cậu em nói: “Chị đừng động vào con gấu bông của em ".
+Cậu em bảo ch5 hãy chơi dồ chơi của chị ấy.
+Vì không có chị cùng chơi
+Chị em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu nhau.
- HS tập nói theo nhóm 4
Đọc theo nhóm 3
Tiết 3	Ôn tập đọc
Bài: Rèn HS đọc chậm
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài: Hai chị em. Đọc đúng các từ ngữ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 31(2).doc