Giáo án Lớp 1 tuần 8 (tiết 1)

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng

- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :

+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn

+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật

3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .

 

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 8 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. 
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Uống nước ao sâu.
- Lên cày ruộng cạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết3: BÀN TAY DỊU DÀNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu 
Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. 
2Kỹ năng: Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương .
Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ 
 Biết đọc bài với giọng thích hợp 
3Thái độ: Tình thương yêu HS của thầy cô giáo. 
II. Chuẩn bị
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền 
HS đọc bài 
- Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? 
- Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? 
Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: Ngắt nghỉ hơi đúng 
Ÿ Phương pháp: Phân tích , luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
Thầy đọc mẫu.
- Nêu những từ cần luyện đọc 
 - Nêu từ chưa hiểu 
. mới mất 
. đám tang 
. chuyện cổ tích 
+ Luyện đọc câu : 
 - Ngắt câu dài 
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. 
 + Luyện đọc đoạn bài : 
 - Thầy chia bài thành 3 đoạn 
 - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. 
 - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. 
 - Đoạn 3 : Phần còn lại 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thảo luận 
ị ĐDDH: Tranh.
 Đoạn 1 :
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
- Vì sao An buồn như vậy ? 
Đoạn 2, 3 : 
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? 
- Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Thầy đọc mẫu 
 - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS .
 - Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc bài
- Qua bøài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? 
- Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Đổi giày .
- Hát
- 3HS đọc bài + TLCH 
- HS đọc, lớp đọc thầm 
- âu yếm, vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , lặng lẽ , nặng trĩu , kể chuyện. 
- âu yếm , thì thào , trìu mến : ( chú thích SGK) 
- mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) 
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi . 
- chuyện thời xa xưa 
- 3HS đọc.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài 
- HS đọc đồng thanh 
- HS thảo luận , trình bày 
- HS đọc đoạn 1 
- Lòng buồn nặng trĩu 
- Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Đọc đoạn 2,3 
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
 - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói 
- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc 
- Lớp nhận xét 
- Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS.
- HS nêu 
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5  6 + 5
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 36 + 15
 16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
 45 64 83 82 60
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
Ÿ Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1: Tính nhẩm
GV cho HS ghi kết quả
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100
 Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
26
17
38
26
15
Số hạng
5
25
36
16
9
36
Tổng
Bài 3: Số
+6
+7
4
5
6
7
8
9
10
10
17
Bài 4:
 - Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:
Hình bên có
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS thi đua điền số
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng cộng
- Hát
- HS sửa bài
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
- HS làm bài. Sửa bài. 
- HS làm bài. Sửa bài. 
- HS dựa tóm tắt đọc đề
- Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
- HS làm bài, sửa bài
- 3 hình tam giác
- 3 hình tứ giác
- Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
- Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết 1: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Mở rộng khái niệm động từ ( ĐT ) . ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các ĐT cùng làm vị ngữ trong câu. 
2. Kỹ năng:Tìm được động từ chỉ hoạt động của loài vật , sự vật 
3. Thái độ:Có thói quen dùng đúng từ, nói viết thành câu .
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Động từ , từ ngữ chỉ môn học 
 GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp cho câu đủ ý 
Bố em  mũ chào thầy 
Bạn Lan  cặp đi học 
Bạn Hòa đang  cơm cho em 
Buổi sáng , bố tập thểdục 
3. Bài mới 
Giới thiệu (1’)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ chỉ hoạt động của loài vật, cách sử dụng dấu phẩy 
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT 
* Mục tiêu: Nắm được động từ 
* Phương pháp: Thảo luận
 ị ĐDDH: Bảng cài: từ
 Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
 - GV nhận xét.
 Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . 
Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy 
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt dấu phẩy 
* Phương pháp: Thảo luận.
 ị ĐDDH: Bảng phụ.
 Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
Hướng dẫn HS thực hiện 
 - Hướng dẫn HS làm vở 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS thi đua , tìm động từ trong các câu:
Đừng giãy , từ từ lui vào , cô đỡ 
Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con thú 	hung dữ đang rình sau bụi cây 
Đàn săn sắt vàthầu dầu cố bơi theo 2 tôi 
Xem lại bài 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT
- Hát
 - HS thực hiện, bạn nhận xét.
- Thảo luận từng đôi một 
- HS trình bày 
a) ăn c) tỏa 
b) uống 
- HS làm cá nhân 
- Con mèo mà trèo cây cau 
- Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà 
- Chú chuột đi chợ đàng xa 
- Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo .
- HS thảo luận , nhóm trình bày 
Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. 
Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo.
- HS làm vở 
- 2 dãy thi đua.
- HS nêu
ÂM NHẠC
ÔN BÀI : THẬT LÀ HAY – XÒE HOA – MÚA VUI ( GV phụ trách)
--------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 1: BẢNG CỘNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn.
Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng. 
2Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác. 
3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. 
II. Chuẩn bị
GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ
HS: 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập 
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 
Số bé nhất có 2 chữ số là 10
Tổng của 2 số trên là 19
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ 
Ÿ Mục tiêu: Thuộc bảng cộng có nhớ phạm vi 20 
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : 
9 cộng với 1 số  và nêu 2 + 9 = 11  Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 
v Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập , giải toán 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập 
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ
Bài 2:
Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm 
Bài 3:
Thầy cho HS tính 
Bài 4 :
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Cho 3 nhóm thi đua
 Có  hình tam giác 
 Có  hình tứ giác 
 Có  đoạn thẳng 
Mỗi nhóm đại diện 1 nội dung 
Làm bài 5 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Lít 
- Hát
- HS sửa bài 6 
- Bạn nhận xét.
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng : 
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 
 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 
 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 
- HS làm bài 
 15 26 36 25 
 + 9 + 17 + 8 + 7 
 24 43 44 32 
- HS đọc đề 
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa 
- HS làm bài 
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- Nhóm làm nhanh nhóm đó sẽ thắng.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền”.
2Kỹ năng: Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và hấp dẫn.
3Thái độ: Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
Trong câu chuyện có những ai?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu truyện kể.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm
ị ĐDDH: Tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
Bác đã làm gì? Nói gì?
Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
2 bạn hứa gì với cô?
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Kể chuyện theo vai
Ÿ Phương pháp: Sắm vai.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Yêu cầu kể phân vai.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Hát
- HS thi đua kể.
- Bài: Người mẹ hiền.
- Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toán lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 4: ĐỔI GIÀY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nội dung khôi hài của truyện : cậu bé ngốc xỏ nhầm giày , bước tập tễnh lại đổ tại chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn hoặc tại đường khập khểnh , ngắm 2 chiếc giày để ở nhà , không biết đổi lại thành 2 đôi khớp nhau, lại nói đôi này vẫn chiếc thấp, chiếc cao 
2Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài 
Chú ý các tiếng HS dễ phát âm sai 
Ngắt hơi đúng câu dài 
Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật ( các câu hỏi , câu cầu khiến ) 
3Thái độ: Tính cẩn thận, xem trước ngó sau khi đi ra ngoài . 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh , SGK. Bảng cài: từ khó, câu, đoạn. Bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bàn tay dịu dàng 
HS đọc bài 
- Vì sao An buồn ? 
- Khi biết An chưa làm bài tập , thái độ thầy giáo như thế nào ? 
- Vì sao thầy giáo có thái độ như thế ? 
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tuần này , các em được đọc câu chuyện vui “ Đổi giày ” nói về cậu bé rất ngộ . Vậy cậu bé này ngộ như thế nào ta cùng đọc bài hôm nay . 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi đúng 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, phân tích
 ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
- Thầy đọc mẫu . 
- Nêu những từ ngữ cần luyện đọc ? 
- Nêu những từ ngữ chưa hiểu ? 
Xỏ nhầm giầy 	 
 - Luyện đọc câu 
 - Thầy lưu ý : 
 - Có cậu học trò nọ / vội đến trường nên xỏ nhầm 	giày / 1 chiếc cao / 1 chiếc thấp ./ Quái lạ / sao 	hôm nay chân mình / 1 bên dài / 1 bên ngắn ? / 	Hay là / tại đường khấp khểnh / Về đổi giày / đi 	cho dễ chịu . 
	+ Luyện đọc đoạn , bài 
Đoạn 1: Từ đầu  khấp khểnh
Đoạn 2: Tới sân trường  cho dễ chịu 
Đoạn 3: Phần còn lại 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
 ị ĐDDH: Tranh.
 Đoạn 1: 
 - Vì xỏ nhầm giầy , bước đi của cậu bé như thế nào ? 
 - Thấy mình đi lại khó khăn, cậu bé cho là tại nguyên nhân gì ? 
Cậu nghĩ như thế có đáng cười không ? Vì sao ? 
 Đoạn 2, 3: 
 - Vì sao cậu bé chạy về nhà đổi giày 
 - Cậu bé nghĩ gì khi ngắm 2 chiếc giày ở nhà ? 
 - Câu nói của cậu đáng cười như thế nào ? 
 - Em nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi 
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + phân vai 
Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
 ị ĐDDH: SGK
- Thầy đọc mẫu 
 - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS .
Thầy nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
HS đọc diễn cảm 
Qua chuyện này em rút ra bài học gì ? 
Đọc diễn cảm 
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa 
- Hát
- HS đọc bài + TLCH
- HS đọc . Lớp đọc thầm 
- xỏ nhầm giày , sân trường , gầm giường, tập tễnh , khấp khểnh 
-> đi nhầm giày chiếc nọ với chiếc kia 
- tập tễnh , lẩm bẩm , khấp khểnh ( chú thích SGK ) 
- Nhấn giọng những từ gạch dưới – có ý hỏi 
- HS đọc từng câu liên tiếp đến hết bài. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, bài
- Hoạt động nhóm -> HS thảo luận dựa vào câu hỏi -> trình bày 
- HS đọc đoạn 1 
- Bước đi tập tễnh , bước thấp , bước cao .
- Chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn , hoặc đuờng đi khấp khểnh 
- Suy nghĩ của cậu rất đáng cười . Xỏ nhầm giày lại đổ tại chân , tại đường đi. 
- HS đọc đoạn 2 , 3 
- Thầy giáo bảo cậu đi nhầm giày . Phải về đổi lại đi cho dễ chịu 
- Đôi này vẫn chiếc thấp chiếc cao 
- Cậu không biết là cậu xỏ nhầm giày, nên 2 chiếc giày ở nhà cũng không cùng đôi . 
- Bạn có 4 chiếc giày , chiếc đang đi ở chân 2 chiếc đang ở nhà . Hãy đặt trước mặt và chọn ra 2 đôi giống nhau 
- HS nhận vai , người kể chuyện , cậu bé , thầy giáo 
- Khuyên ta trước khi ra ngoài phải chú ý về cách ăn mặc , không nên cẩu thả.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
3Thái độ: Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền.
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bàn tay dịu dàng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Ÿ Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ ) , so sánh các số có 2 chữ số 
2Kỹ năng: Tính nhẩm v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc