Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Thành phố Móng Cái - Tuần 9

I. MỤC TIÊU:

ã Đọc, viết được: uôi, ơi, nải chuối, múi bưởi.

ã Đọc được từ, câu ứng dụng.

ã Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

ã Tìm được tiếng từ chứa vần mới ngoài bài.

II. CHUẨN BỊ:

ã Tranh minh hoạ( vật thật )

ã Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Thành phố Móng Cái - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ.
- Đọc : Uôi, ươi, tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Viết: tuổi thơ.
- Nhận xét.
B. Bài mới: Bài 36.
1. Giới thiệu bầi ay, â- ây.
2. Dạy vần mới.
a. Vần ay.
*. Nhận diện chữ.
? Vần ay được tạo bởi những âm nào?
- Hãy ghép cho cô vần ay.
- Quan sát nhận xét.
- So sánh ay và y.
* Đánh vần và đọc.
- Đánh vần: a- y - ay.
- Đọc ay.
- Uốn nắn sửa sai cho các em.
? Thêm âm b vào trước vần ay ta được tiếng gì? 
? Phân tích tiếng bay.
- Đánh vần: bờ- ay - bay.
- Cài từ lên bảng gọi vài em đọc.
- Đọc cả sơ đồ: Ay- bay- máy bay.
* Dạy âm và vần : â- ây.
- Quy trình tương tự ay.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Cài lên bảng các từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từng từ (mỗi từ 2 em đọc)
? Những tiếng nào chứa vần vừa học?
? Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó.
- Đọc các từ( mỗi từ 5 - 8 em đọc).
- Đọc và giải nghĩa một số từ.
d. Luyện viết.
- GV viết mẫu vần ay, â- ây, từ máy bay, nhảy dây, vừa viết vừa nêu quy trình.
- Hướng dẫn viết bảng con.
- Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai.
- 4-5 HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- Được tạo bởi âm a và âm y.
- HS thực hành ghép.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Được tiếng bay.
- HS thực hành ghép.
- Âm b đứng trước, vần ay đứng sau.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Máy bay.
- 8 - 10 em đọc.
- Cả lớp nhẩm đọc.
- Các tiếng: Xay, ngày, vây, cây.
- Viết trên không trung.
- Thực hành viết bảng con.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp.
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
b. Luyện đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn HS quan sát.
? Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Uốn nắn sửa sai.
? Tiếng nào chứa vần vừa học?
- Đoc mẫu.
c. Luyện viết bài vào vở.
? Khi viết vần ay, â- ây, máy bay, nhảy dây ta phải lưu ý điều gì?
- Hướng đẫn HS viết bài vào vở tập viết.
- Uốn nắn sửa sai cho các em.
d. Luyện nói theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?
- Treo tranh cho HS quan sát.
? Tranh vẽ gì?
? Hằng ngày em đến lớp bằng phương tiện nào?
? Bố mẹ em đi làm bằng gì?
? Chạy, bay, đi bộ, đi xe, thì cách nào là đi nhanh nhất?
?Ngoài chạy, bay, đi bộ, đi xe người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này đến chỗ khác?
? Khi đi xe, đi bộ trên đường chúng ta phải lưu ý điều gì ?
III. Củng cố, dặn dò.
- 3- 4 em đọc bài SGK.
- Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học?
- Về nhà đọc viết bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Nhận xét giờ học.
- Cá nhân 5- 6 em đọc.
- 3- 4 em đọc.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Mẹ đi chợ về mua quà cho bé.
- 4 -5 em đọc.
- Tiếng:Chạy, nhảy, dây.
- Viết nối giữa a và y, â và y.
- Cả lớp viết bài.
- Chạy, bay, di bộ, đi xe, đi máy bay.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Một bạn đang chạy, một cái máy bay, một bạn đi bô và một bạn đi xe đạp.
- Đi bằng xe máy do bố mẹ lai .
- HS trả lời.
- Bay là nhanh nhất.
- Đi đúng phần đường dành cho người đi bộ và đi xe.
- Cái tay, ban ngày, hôm nay, xây nhà, đám mây.cây cối, ...
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu:
Củng cố và làm phép tính cộng trong phạm vi 5.
Phép cộng một số với 0. So sánh các số.
Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
II.Chuẩn bị.
Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Luyện tập.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1(53): HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm cột dọc.
- Cho HS tự làm bài, nhắc các em viết số cho thẳng cột.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2(53): HS nêu yêu cầu.
? Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 3(53): HS nêu yêu cầu.
? Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra
- Nhận xét , ghi điểm.
Bài 4():HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS quan sát tranh rồi lập đề toán.
- Gọi HS lên viết phép tính tương ứng.
- Dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau.
 1+ 2 = 5 + 0 =
 4 + 0 = 0 + 0 =
 3 + 1 = 3 + 2 =
Tính:
 + + + + + + 5 1 5 2 5 5
Tính
 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5 2 + 0 + 2=4
Điền dấu >, <, = ?
- Thực hiện phép cộng nếu có.
2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1
2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 5 + 0 = 2 + 3
Viết phép tính thích hợp.
a, Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?
2
3
=
1
+
	1 + 4 = 5
Hát nhạc
(GV chuyên trách dạy).
Ngày soạn: 1. 11. 08
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 37: Ôn tập
I.Mục tiêu:
Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần két thúc bằng i và y.
Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Cây khế.
II.Đồ dùng:
Bảng ôn.
Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng : ay - ây - máy bay - nhảy dây- câu ứng dụng.
- Đọc SGK.
- Viết bảng : nhảy dây.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Bài 37.
2. Dạy học bài mới.
- Dạy bài ôn tập
a. Ôn lại các chữ đã học
? Hs quan sát tranh và nêu : tai, tay người.
? Trong tiếng tai, tay có chứa vần gì đã học.
- Gv đưa ra sơ đồ Hs phân tích. Phân biệt cách đọc viết vần.
- Gv đưa ra bảng ôn gọi Hs đọc lại các âm đã học.
+ Gv đọc, Hs chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành vần:
? Bảng chữ cái yêu cầu điều gì.
? Các ô trong bảng tô màu với ý nghĩa gì.
- Gọi Hs ghép vần nối tiếp.
- Gọi Hs đọc lại bảng ôn: theo và không theo thứ tự.
- Gv đọc - Hs chỉ vần.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Gv ghi bảng.
- Hs đọc thầm.
- Gọi Hs đọc.
?Tiếng nào chứa các vần đã học? Là những vần nào?
- Gv giải nghĩa từ.
- Gọi Hs đọc lại.
d. Viết từ ứng dụng.
- Gv viết bảng các từ ứng dụng, vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gv và học sinh cùng viết trên không.
- Yêu cầu Hs viết vào bảng con.
 Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai.
- 10 – 15 Hs.
- 2- 3 Hs.
- 2 Hs viết bảng lớp.
- ai, ây. 
a
i
 ai
a
y
ay
- Ghép các chữ cái ở cột dọc và dòng ngang thành vần.
- Là các ô trống không ghép đợc vần.
i
y
a
ai
ay
â
ây
o
oi
ô
ôi
ơ
ơi
i
y
u
ui

i
uô
uôi
ơ
ơi
- 4- 6 HS đọc.
-Hs trả lời.
- 
Hs thực hành viết bảng.
Tiết 2
3.Luyện tập.
a. Luyện đọc.
* Luyện đọc lại các vần đã học.
- Đọc bài trên bảng do Gv chỉ theo và không theo thứ tự.
- Sau mỗi lần đọc có nhận xét, uốn nắn.
b. Luyện đọc câu ứng dụng.
- Gv treo tranh và hỏi:
? Tranh vẽ gì?
? Qua hình ảnh đó em thấy được điều gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
? Tiếng nào chứa vần vừa ôn?
- Gọi Hs đọc .
c. Luyện viết bài vào vở tập viết.
- Gv nhắc lại quy trình, hướng dẫn Hs viết bài.
- Xuống từng bàn xem các em viết để uốn nắn thêm.
d. Kể chuyện.
- Gv treo tranh yêu cầu Hs nêu tên truyện.
- Gv kể diễn cảm theo tranh.
- Đặt câu hỏi cho Hs thảo luận nhóm.
? Tranh thứ nhất muốn diễn tả nội dung gì?
? Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều?
? Hãy nêu lại nội dung bức tranh 1.
* Tranh 2:
? Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
* Tranh 3:
? Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
* Tranh 4:
?Thấy người em bỗng trở lên giàu có , người anh đã có thái độ như thế nào?
* Tranh5:
? Người anh cũng lấy ít vàng và trở lên giàu có như người em có đúng không?
- Gọi Hs xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
III. Củng cố, dặn dò.
- Gọi Hs đọc lại bài.
- Về nhà học và xem trước bài hôm sau.
- Nhận xét giờ học.
- 5 - 7 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Tranh vẽ mẹ đang quạt mát và ru cho em bé ngủ giữa trưa hè.
- Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Các tiếng: say, tay giữa.
- Hs đọc cn, lớp.
- Hs mở vở đọc lại nội dung bài viết.
- Cả lớp viết bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Dại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Người anh chia gia tài đã chia cho em 1 
- Có một con chim đại bàng rất to đến ăn khế.
- Nghe lời chim người em cũng ra đảo lấy vàng.
- Người anh bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa ruộng vườn của mình.
- Không.
- Hs kể chuyện theo tranh vẽ.
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán.
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
( Đề phòng GD ra).
Thể dục.
Đội hình đội ngũ- TD rèn luyện tư thế cơ bản.
I .Mục tiêu.
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
Ôn trò chơi: Qua đường lội.
II. Địa điểm, phương tiện.
Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
 2. Phần cơ bản.
-*Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái.
- Gv hô, từng tổ tập hợp.
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Ôn dàn hàng, dồn hàng: 2 lần.
- Tư thế đứng cơ bản 2- 3 lần.
- Đứng đưa 2 tay ra trước 2 - 3 lần.
 * Trò chơi: Qua đường lội.
3. Phần kết thúc.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
 * * * * * *
 * * * * * *
- Đứng theo hàng dọc.
- Cán sự điều khiển.
- Mỗi tổ 1 lần - GV chỉ huy.
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cả 4 tổ cùng thi 1 lúc- cán sự điều khiển.
- Lần 1: Cho dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 2:Dàn hàng xong cho tậpcác động tác thể dục rèn luyện TTCB.
- Cán sự điều khiển.
Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 2. 11. 08
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008
Học vần
Bài 38: EO - AO
I. Mục tiêu: 
hs đọc, viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
Đọc được từ, câu ứng dụng.
Tìm được tiếng từ chứa vần eo - ao ngoài bài.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão.
II.Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy học TV.1.
Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc : ai- ay- ây- ui- uôi- i- ơi- đôi đũa- tuổi thơ- mây bay. 
- Đọc sgk.
-Viết bảng: tuổi thơ.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 38.
2. Dạy bài mới:
a. Dạy vần EO : Gv cài bảng.
? So sánh vần eo và e. 
Hs tìm và ghép vần eo.
? phân tích vần. 
Đánh vần : e - o - eo.
Đọc : eo.
? Có vần eo muốn có tiếng mèo ta làm thế nào.
Hs, gv ghép tiếng mèo.
Đánh vần: mờ - eo - meo - huyền mèo.
Đọc: mèo.
? Có tiếng mèo, muốn có từ chú mèo ta làm thế nào.
Hs, gv ghép từ chú mèo.
? Phân tích từ.
? Trong từ chú mèo tiếng nào chứa vần mới học.
Hs đọc từ: chú mèo.
Hs đọc sơ đồ 1.
b. Dạy vần AO: quy trình như  trên.
? So sánh vần eo và ao.
Hs đọc sơ đồ 2.
Hs đọc 2sơ dồ.
 HS giải lao
- Đọc từ ứng dụng: Gv cài bảng.
Hs đọc thầm.
Hs tìm tiếng chứa vần mới - gạch chân - phân tích - đánh vần - đọc.
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ.
Hs đọc theo và không theo thứ tự.
Hs đọc lại toàn bài.
c. Luyện viết bảng:
Gv viết mẫu, nêu qui trình.
- Gv và Hs viết trên không, viết bảng con.
Gv nhận xét, sửa sai.
 Củng cố tiết 1 :
? Hôm nay học vần, tiếng, từ gì mới.
Thi ghép vần, tiếng, từ theo yêu cầu.
Hs đọc lại toàn bài.
Nhận xét tiết học.
-10-15hs.
- 2-3hs.
- Cả lớp viết.
+ Giống: đều có e.
+ Khác: eo kết thúc bằng o.
- Hs thực hành ghép.
- eo: e + o.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Phải thêm âm m và dấu (/) trên e.
- Thực hành cá nhân.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Thêm tiếng chú vào trước tiếng mèo.
- Hs thực hành ghép
- Chú mèo: chú + mèo.
- Tiếng mèo chứa vần eo hôm nay học.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
+Giống: đều kết thúc bằng o.
+Khác: eo bắt đầu bằng e.
 ao bắt đầu bằng a
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 4 - 6 hs đọc.
Tiết 2:
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
+ đọc bài tiết 1:
Trên bảng lớp
Trong SGK
+ Đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát tranh, nhận xét.
? Tranh vẽ gì. 
HS đọc thầm đoạn thơ.
3 HS đọc to.
HS tìm tiếng chứa vần mới học; phân tích, đánh vần + đọc.
GV đọc, hướng dẫn HS cách đọc.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
b. Luyện viết vở tập viết.
- HS mở vở + đọc nội dung bài viết.
- GV hương dẫn quytrình.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- HS viết từng dòng vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn.
c. Luyện nói :
- HS quan sát tranh, thảo luận.
- HS đọc chủ đề luyện nói.
? Trong tranh vẽ gì.
? Gió làm cho những cánh diều, mái tóc của em nh thế nào.
? Trước khi có mưa, em thấy trên bầu trời thường xuất hiện những gì.
? Mùa nào thường có những cơn mưa rào.
? Nếu đi đâu gặp trời mưa em phải làm gì.
? Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra.
? Tháng nào trong năm hay có bão lớn.
? Em có biết gì về lũ không.
? Em biết vùng nào thường bị ngập lũ.
? Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta không.
? Em có biết, chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ.
* Hoạt động nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
 -HS đọc lại toàn bài.
* Trò chơi: Tìm tiếng, từ ngoài bài.
? Hôm nay học vần, tiếng, từ gì.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 4 - 5 HS trong lớp.
3 - 4 Hs.
- Vẽ em bé ngồi trên dòng suối, dưới gốc cây thổi sáo.
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
- 2 HS: gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Gió nâng cánh diều bay cao vút.
- Gió khiến tóc em bay bay.
- Xuất hiện những đám mây đen, xám xịt,...
- Mùa hạ thường có những cơn mưa rào.
- Nếu trời mưa, em phải đội nón, mặc áo mưa, che dù,...
- Bão làm đổ cây cối, nhà cửa,...
- Tháng 7 thường có bão lớn.
- Lũ làm ngập lụt nhà cửa, hoa màu.
- Đồng bằng sông cửu long thường hay gặp lũ.
- Không.
Đắp đê, be bờ,...
2 HS.
 Eo: Theo mẹ, kéo co, lá bèo....
 Ao: pháo hoa, báo cáo, hào, chao liệng...
Rút kinhnghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trrừ và phép cộng.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ.
4 HS lên bảng, mỗi em làm một cột.
HS dươilớp làm phiếu bài tập.
HS, Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Dạy học bài mới.
+ Hình thành khái niệm về phép trừ.
Gv + Hs lấy 2 chấm tròn.
? Em vừa lấy mấy chấm tròn.
Hãy bớt đi một chấm tròn.
? Còn mấy chấm tròn.
Yêu cầu Hs nêu bài toán
? Hai bớt một còn mấy.
? Ai có thể thay từ bớt bằng từ khác.
? 2 -1 bằng mấy.
Ta viết như sau : 2 -1 = 1 .
 ( Dấu- đọc là trừ)
Gv chỉ - đọc : Hai trừ một bằng một
* Hướng dẫn Hs làm phép trừ trong phạm vi 3.
- Gv + Hs lấy 3 hình tam giác, sau đó bớt đi một hình tam giác.
- Dựa vào số hình nêu bài tập.
? 3 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác, còn mấy hình tam giác.
? Ta có thể làm phép tính thế nào? Tại sao.
Hs nêu phép tính, Gv ghi bảng.
Gv chỉ, Hs đọc.
* Tương tự giới thiệu: 3 - 2= 1
- Gọi Hs đọc lại phép tính trên.
* Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
- Đưa ra hình chấm tròn -Hs nêu bài toán -viết phép tính phù hợp với bài toán.
- Hs đọc lại phép tính.
=> Đó là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 3. Luyện tập.
Bài 1 (54) HS nêu yêu cầu.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm bài.
Hs, Gv nhận xét, bổ xung.
? Em có nhạn xét gì về cột thứ tư.
Bài 2 (54) - Hs nêu yêu cầu và tính theo cột dọc
Hs làm bài cá nhân.
3 Hs lên bảng làm bài.
Hs, Gv nhận xét, sửa sai.
Củng cố cách tính theo cột.
Bài 3 (54) Hs nêu yêu cầu.
Hs quan sát tranh trên bài toán
Hs suy nghĩ viết nphép tính phù hợp.
Hs lên bảng làm.
Hs, Gv nhận xét
? Còn phép tính nào khác không.
Củng cố cách viết phép tính phù hợp với nội dung bài tập.
III. Củng cố - dặn dò
Gv+ Hs nêu nhanh các phép tính cộng hoặc trừ - Hs trả lời nhanh. Ai trả lời nhanh, đúng thì được tuyên dương.
Hs đọc lại phép trừ - Gv ghi lại kết quả.
Gv nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
4 + 0 = 4 0 + 0= 0
Hs thực hành cá nhân.
2 chấm tròn.
Hs thao tác bớt đi một chấm tròn.
Còn một chấm tròn.
Có hai chấm tròn, bớt đi một chấm tròn. Còn mấy chấm tròn?
Hai bớt một còn một.
bỏ đi, bóc đi, lấy đi, cho đi, trừ đi...
2 -1 = 1.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
Hs thực hành cá nhân.
Có 3 hình tam giác, bớt đi một hình tam giác. Còn lại mấy hình tam giác?
Còn hai hình tam giác.
 3 - 1 = 2
- Hs cài bảng.
 3 - 2 = 1 Cá nhân, lớp đọc.
2
3
1
 2 + 1 = 3 3 - 1= 2
 1 + 2 = 3 3 - 2 = 1
Tính:
2- 1= 1
3- 1= 2
3- 2= 1
3- 1= 2
3- 2= 1
2- 1= 1
1+ 1= 2
2- 1= 1
3- 1= 2
1+ 2= 3
3 - 2= 1
3 - 1= 2
 Tính:
 - - - 
 1 1 2
Đổi chéo vở kiểm tra.
viết phép tính thích hợp.
3
-
2
=
1
Rút kinhnghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
I. Mục tiêu
Kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
Tự giác thực hiện những điều đã học 
II. Chuẩn bị 
Các hình SGK(trang 20, 21)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ :
? Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào.
? Kể tên những thức ăn mà em thường ăn hàng ngày.
- Hs, Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
* Khởi động: Trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”
	+ Máy bay đến: ngồi xuống.
	+ Máy bay đi : đứng lên
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- Chia 8 nhóm: mỗi nhóm 5Hs.
? Hằng ngày các em chơi trò gì.
? Theo em hoạt động đó có hại hay có lợi cho sức khoẻ.
+ Bước 2: Kiểm tra kết quả thảo luận.
- Hs, Gv nhận xét, bổ xung.
? Theo em nên chơi trò gì để có lợi có sức khoẻ.
KL: khi chơi các em nên giữ an toàn.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Bước 1 : Hs quan sát tranh trang 20, 21 trong sgk, mỗi nhóm trình bày một hình.
? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Nêu tác dụng của việc làm đó.
+ Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động
- Gọi đại diện nhóm phát biểu.
- Hs, Gv nhận xét, bổ sung.
? Em thích hoạt động nào.
? Hãy chỉ các bạn đi. đứng, ngồi đúng tư thế.
Gọi Hs lên đi đúng tư thế.
* Liên hệ Hs trong lớp ngồi đúngtư thế.
? Thế nào là nghỉ ngơi hợp lí.
Củng cố, dặn dò:
? Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào.
Cho Hs chơi trò chơi “chi chi chành chành”.
Gv nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
đá bóng, nhảy dây, đá cầu...
Đại diện các nhóm trình bày.
- Đá bóng, nhảy dây...
Hs trao đổi thảo luận.
Hs nêu tên các hoạt động (Trang 20, 21)
Hs trả lời tự do.
Hs nêu.
3 Hs.
Khi làm việc nhiều, học tập căng thẳng ta cần nghỉ ngơi,...bằng cách đi chơi, giải trí, thư giãn, tắm biển,...
- Khi làm việc mệt, hoạt động quá sức.
Rút kinhnghiệm:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 3. 11. 08
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
Tập viết
Tập viết Tuần 7
I. mục tiêu
Viết được các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Viết đúng, đều đẹp các từ.
Rèn tính cẩn thận cho Hs.
II. Chuẩn bị
Chữ mẫu.
Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi Hs viết bảng con(bảng lớp)
+ Lần 1 : 1/2 lớp viết : nho khô
 1/2 lớp viết : nghé ọ.
+ Lần 2 : 1/2 lớp viết : chú ý
 1/2 lớp viết : cá trê.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài : 
 Trong tiết học tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết đúng và đẹp một số từ ngữ có vần mới học ở tuần trước(ghi bảng Tập viết tuần 7).
2.Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét 
 - Gv treo chữ mẫu.
- Gọi Hs đọc 
- Gv đọc, giải nghĩa từ.
? Từ xưa kia gồm mấy chữ.
? Tiếng xưa gồm mấy chữ cái.
? Chữ cái nào cao hai dòng li.
? Chữ cái nào cao năm dòng li.
? Khoảng cách giữa các chữ cái trong chữ như thế nào.
? Khoảng cách giữa các chữ trong từ thế nào.
- Hướng dẫn Hs nhận xét các từ: mùa dưa, ngà voi,...như trên.
3. Luyện viết bảng con.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình .
- Lưu ý nét nối giữa i sang a, giữa o sang i.
- Hs viết bảng con.
- Gv nhận xét, sửa sai.
4. Luyện viết vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(236).doc