Giáo án Lớp 1 - Tuần 8

I) Mục tiêu:

 Học sinh đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng: cà chua,nô đùa,tre nứa,xưa kia.

 Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ.

 Viết đúng mẫu, đều nét đẹp.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt .

2. Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III) Các hoạt động dạy - học:

 

doc 50 trang Người đăng honganh Lượt xem 1477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5
éc/ Hoạt động 2: Thực hành : 
Mục tiêu : 
 Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 5 để làm tính cộng
Cách tiến hành: 
* Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên cho lớp làm vào sách, gọi từng em nêu nhanh kết quả .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
1’
5’
1’
10
17
 _Hát.
 _ Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4. 
 2+2= 1+3= 
 _ Học sinh nêu: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? 
 _ Ta làm phép cộng. 
 Lấy 4+1=5 
 _Học sinh : có 5 quả lê. 
 _ Học sinh nêu: có 3 con chim thêm 1 con chim. Hỏi có tất cả mấy con chim? 
 _ Ta làm phép cộng. 
 Lấy 3+2=5 
 Học sinh: 2+3=5 
 _ Ta thấy kết quả bằng nhau. 
 4+1=5 
 1+4=5 
 3+2=5 
 2+3=5 
_ Học sinh: 1/ Tính: 
 4+1=5 2+3=5 2+2=4 4+1=5
 3+2=5 1+4=5 2+3=5 3+1=4
* Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.Lớp làm vào bảng con.
Nhận xét 
* Bài 3 :Yêu cầu hoc sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh làm bài theo nhóm,mỗi nhóm làm 1 cột.
Nhận xét.
-* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán
Vậy có tất cả mấy con ngựa?
 + Cho học sinh lên bảng viết phép tính. Có thể mở rộng them để có 1+4=5
 + Quan sát tranh con chim thực hiện tương tự.
 Củng cố:
- Cho hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh
Chuần bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa
5) Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Chuẩn bị trước bài luyện tập.
- Nhận xét tiết họciên nhận xét cho điểm
5’
1’
_ Học sinh nêu: 2/ Tính.
 4 2 2 3 1 1
+ + + + + +
 1 3 2 2 4 3
.  .   ... 
 5 5 4 5 5 4 
_ Học sinh nêu: 3/ số? 
4+1= 4=4+ 3+2= 5=3+ 1+4= 5=1+ 2+3= 5=2+ 
4/ Viết phép tính yhichs hợp:
_ Học sinh nêu: có 4 con ngựa thêm 1 con ngựa.Hỏi có tất cả mấy con ngựa? 
 _ Có tất cả 5 con ngựa. 
 4+1=5 
 3+2=5
_ Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của cô.
.
 Tiết 4
 Môn : Thể dục 
 Bài : 08 * Đội hình đội ngủ 
 *Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh 
 - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chíng xác
 - Ôn trò chơi:Qua đường lội.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 - Làm quen với tư thế đứng cơ bản và dứng đưa 2 tay ra trước.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường , 1 còi 
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân.giậm Đứng lạiđứng
Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
 a.- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước .Thẳng . Thôi
 Nhận xét
-Thi tập hợp hàng dọc,dóng hàng(4 tổ thi cùng 1 lúc)
 Nhận xét
 Nhận xét
 b. Tư thế đứng cơ bản
 Nhận xét
 c. Đứng đưa hai tay ra trước
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Yêu cầu nội dung về nhà
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đội Hình
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .
..
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20/10/2010.
Tiết 1
 Môn: Học Vần
 Tiết : 61
 Bài : oi- ai	 
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng: ngà voi,cái còi,gà mái,bài vở.
Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ.
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
TG
Hoạt động của học sinh. 
1/ Ôn định. 
 2/Kiểm tra bài cũ: ôn tập .
 Học sinh đọc bài sách giáo khoa . 
 + Giáo viên gọi 1 em đọc bảng ôn.
Giáo viên gọi 1 em đọc mua mía,mùa dưa,ngựa tía,trỉa đổ.
Giáo viên gọi 1 em đọc câu:
 Gio lùa kẽ lá 
 Lá khẽ đu đưa 
 Gio qua cửa sổ 
 Bé vừa ngủ trưa.
Cho học sinh viết bảng con: mua mía,mùa dưa,ngựa tía.( Mỗi tổ viết 1 từ)
Giáo viên nhận xét cho điểm
3/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
 Hôm nay chúng ta học bài 32 vần oi,ai.
b/ Vào bài:
 * Hoạt động1: Dạy vần oi.
Mục tiêu: 
 Nhận diện được chữ oi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oi.
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
_ Giáo viên viết chữ oi
_ Vần oi được tạo nên từ âm nào?
_ So sánh oi và i
_ Lấy oi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
_ Giáo viên phát âm oi.
_ Nêu vị trí vần oi.
_ Vần oi đánh vần như thế nào?
_ Giáo viên nêu : Muốn có tiếng ngói ta ghép them âm gì?
_ Giáo viên ghi bảng : ngói
_ Phân tích tiếng ngói:
_ Giáo viên tiếng ngói đánh vần như thế nào? 
_ Cho học sinh xem tranh rút ra từ khóa: nhà ngói.
_ Cho hs đọc lại vần, tiếng, từ khóa.
* Hoạt động 2: Dạy vần ai.
 Mục tiêu:
 Nhận diện được vần ai phát âm tiếng có vần ai.
 Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
_ Giáo viên viết vần ai.
 _Vần ai tạo nên từ âm gì?
_ So sánh ai và oi.
_ Lấy ai ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
_ Giáo viên phát âm ai.
_ Nêu vị trí vần ai.
_ Vần aiđánh vần như thế nào?
_ Giáo viên nêu : Muốn có tiếng gái ta ghép thêm âm gì?
_ Giáo viên ghi bảng : gái.
_ Phân tích tiếng gái.
_ Giáo viên tiếng gái được đánh vần như thế nào?
_ Cho học sinh xem tranh rút ra từ khóa: bé gái.
Cho hs đọc lại vần, tiếng, từ khóa
 * Hướng dẫn viết bảng con:
Giáo viên viết mẫu:
+ Viết vần oi đặt bút dưới đường kẻ tư viết chữ o lia bút nối với chữ i
+ Viết từ : nhà ngói có hai tiếng viết tiếng nhà: Từ dòng kẻ thứ tư vnét móc xuôi rê bút viết nét móc hai đầu lia bút viết nét khuyết trên rê bút viết nét móc hai đầu , lia bút viết nét cong hở phải,rê bút viết nét móc ngược, dấu huyền trên a. Viết tiếng ngói: Từ dòng kẻ thứ ba viết nét móc xuôi rê bút viết nét móc hai đầu ,lia bút viết nét cong hở phải rê bút viết nét khuyết dưới ,lia bút viết nét cong kính ,lia bút viết nét móc ngược,dấu sắc trên o.
_ Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
 + Viết vần ai: Từ đường kẻ thứ tư viết nét cong hở phải rê bút viết nét móc ngược,lia bút viết nét móc ngược thứ hai.
 + Viết từ bé gái: Viết tiếng bé: Từ đường kẻ thứ năm viết nét khuyết trên,rê bút viết nét thắt,lia bút viết nét thắt thứ hai, viết dấu sắc trên e.
 + viết tiếng gái: Dưới đường kẻ thứ tư viết netscong hở phải,rê bút viết nét khuyết dưới,lia bút viết nét cong hở phải,rê bút viết nét móc ngược,lia bút viết nét móc ngược thứ hai, dấu sắc trên a.
_ Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
 * Hoạt động 3:
 Đọc tiếng,từ ứng dụng.
Muc Tiêu : Biết đọc trơn nhanh thành thạo tiếng, từ: ngà voi,cái còi,gà mái bài vở.
Cách tiến hành: 
 Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa đọc thầm các từ ứng dụng: 
Giáo viên ghi bảng.
 Giáo viên cho học sinh tìm và gạch chân vần oi,ai.
 Giáo viên cho học sinh đọc bài trên bảng lớp.
 Giáo viên sửa lỗi phát âm
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: 
ngà voi	gà mái
cái còi bài vở
Giáo viên sửa sai cho học sinh .
Giáo viên giải nghĩa từ.
4/ Củng cố :
Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học 
5/ Dặn dò: Chuẩn bị sách giáo khoa,vở tập viết học tiết hai.
1’
5’
1’
12
8’
8’
4’ 
2’
_ Hát.
_ Học sinh đọc bài.
_ Học sinh đọc bài.
_ Học sinh đọc: 
Gio lùa kẽ lá 
 Lá khẽ đu đưa 
Gio qua cửa sổ 
 Bé vừa ngủ trưa.
_ Học sinh viết bảng con.
_ Học sinh quan sát 
_ Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i 
*Giống nhau là đều có âm i 
*Khác nhau là oi có âm o đứng trước i
_ Học sinh thực hiện 
_ Học sinh luyện phát âm oi.
_ Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau.
_ Học sinh đánh vần: o – i – oi 
 _ Học sinh ghép : ng đứng trước vần oi và dấu sắc.
 _ Học sinh đọc : ngói.
_ ng đứng trước, oi đứng sau dấu sắc trên o.
_ Học sinh đánh vần :ng-oi-ngoi sắc ngói
_ Học sinh đọc : nhà ngói.
_ Học sinh đọc bài theo cá nhân,bàn,cả lớp.
_ Học sinh quan sát 
_ Học sinh: được tạo nên từ âm a và i .
*Giống nhau là đều có âm i 
*Khác nhau là aicó âm ađứng trước i
_ Học sinh thực hiện 
_ Học sinh luyện phát âm ai.
_ Vần ai có âm a đứng trước I đứng sau.
_ Học sinh đánh vần: a– i – ai
_ Học sinh ghép : g đứng trước vần aivà dấu sắc.
 _ Học sinh đọc : gái
_ g đứng trước, ai đứng sau dấu sắc trên a.
_ Học sinh đánh vần :g-ai – gai-sắc –gái.
_ Học sinh đọc : bé gái.
_ Học sinh đọc bài theo cá nhân,bàn,cả lớp.
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con 
Học sinh luyện đọc , kết hợp tìm tiếng có vần vừa mới học.
Học sinh đọc
 Ngà voi gà mái 
 Cái còi bài vở
Tiết 2
Môn: Học vần.
 Tiết : 62
 Bài : oi- ai ( Tiết 2)
Mục tiêu:
Học sinh đọc được câu ứng dụng 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : sẻ ri, bói cá, lele.
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: sẻ ri, bói cá, lele
Nắm được cấu tạo oi , ai
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách giáo khoa ,tranh phần luyện nói.
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa .
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
TG
Hoạt động học sinh
1/ Ôn định:
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 Cho học sinh đọc bài tiết một,và phân tích từ gà mái. 
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
 a/Giới thiệu bài :Chúng ta học tiết 2
*/ Hoạt động 1: Luyện đọc .
Mục tiêu :
 Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Cách tiến hành: 
_ Cho học sinh luyện đọc bài trên bảng lớp,kết hợp sách giáo khoa.
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế? 
 Chú nghĩ về bữa trưa.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết .
Muc Tiêu :
 Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Thu bài chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyên nói .
Mục tiêu:
 Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, lele.
Cách tiến hành: 
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67
Tranh vẽ gì?
Em biết các con vật nào trong số các con vật này?
Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ?
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào?
4/ Củng cố:
 - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi.
 - Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng.
Nhận xét trò chơi.
5/ Dặn dò:
 _ Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo.
Chuẩn bị bài vần ôi – ơi.
Nhận xét tiết học.
 1’
3’
1’
13
8’
8’
5’
1’
_ Hát.
_ Học sinh đọc và phân tích từ gà mái.
_ Học sinh đọc trên bảng, sách giáo khoa.
_ Học sinh quan sát 
_ Học sinh nêu ,
_ Học sinh đọc câu ứng dụng
, kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế? 
 Chú nghĩ về bữa trưa.
_ Học sinh đọc bài.
_ Học sinh viết vở tập viết.
_ Học sinh quan sát.
_ Học sinh nêu: chim sẻ,ri,bói cá,le le.
_ Học sinh nêu.
_ Chim bói cá và chim lele sống ở ngoài biển,trên cây,chúng thích ăn cá.
_ Học sinh nêu.
 _ Học sinh thi đua
_ Học sinh nhận xét 
_ Học sinh lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
Tiết 3
 Môn: Mĩ thuật.
Tiết 4
 Môn : Tóan
 Tiết : 31
 Bài :Luyện Tập
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
Rèn tính cẩn thận và chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài soạn, que tính , các phép tính.
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính .
Các hoạt dộng dạy và học:
Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định.
Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5 .
Đọc bảng cộng torng phạm vi 5
Làm bảng con ,gọi học sinh lên bảng làm.
4 + 1 =
1 + 4 =
3 + 2 =
2 + 3 =
 Nhận xét cho điểm.
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
 Để các em khắc sâu, củng cố kiến thức về phép cộng trong phạm vi 5.Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
Vào bài:
 * Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ .
Mục tiêu:
 Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
Cách tiến hành:
Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán.
* Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu :
 Làm tính cộng trong phạm vi 5, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính.
Cách tiến hành:
 Bài 1 : Tính
 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. Giáo viên cho học sinh tự làm,gọi từng em nêu nhanh kết quả phép tính.
 Giáo viên nhận xét.
 Bài 2 : Giáo viên cho học nêu yêu cầu bài toán.
Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm ,kết hợp bảng con.
+ Giáo viên nhận xét cho điểm
 Bài 3 : : Giáo viên cho học nêu yêu cầu bài toán.
 Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước?
 Giáo viên nhận xét cho điểm
 Bài 4 : Giáo viên cho học nêu yêu cầu bài toán : Điền dấu >, < , =
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
 Bài 5: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
 + Vậy có tất cả mấy con mèo?
 + Muốn biết có 5con mèo ta làm phép tính gì?Lấy mấy cộng mấy?
 + Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
.
 + Giáo viên làm tương tự với 5 con chim.
 Nhận xét , chữa bài
4/ Củng cố:
 Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
 Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc
 Nhận xét trò chơi.
5/ Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và làm bài vào tập.
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Nhận xét tiết học.
1’
5’
1’
5’
22
5’
1’
_ Hát.
_ Học sinh đọc bảng cộng
_ Học sinh thực hiện và nêu
4+1=5 ; 1+4=5
2+3=5 ; 3+2=5
 _ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh thực hiện.
1/ Tính:
Học sinh làm bài và sửa bài miệng.
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4
1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5
1 + 3 = 4 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 
2/ Tính: 
Học sinh làm bài 
 2 1 3 2 4 2
 + + + + + +
 2 4 2 3 1 1
 ..  .. .. .. ..
 4 5 5 5 5 3
3/ Tính
Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4
Vậy 2+1+1=4
Học sinh làm bài và sửa bài.
 1 + 2 + 1 = 4
 3 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 2 = 5
 1 + 3 + 1 = 5 2 + 2 + 1 = 5
4/ Học sinh nêu yêu cầu của bài: ,=
Ta phải thực hiện phép tính trước khi điền dấu
Học sinh làm bài và sửa bài
 3+2 = 5	 4 > 2+1
 3+1 < 5 4 < 2+3
5/ Học sinh nêu bài toán.: Có 3 con mèo thêm 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo?
Học sinh : Có tất cả 5 con mèo.
_ Ta làm tính cộng.Lấy 3+2=5
a/ 3+2=5 (hoặc: 2+3=5)
 b/ 1+4=5 ( hoặc:4+1=5)
Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi
Học sinh thực hiện trò chơi. 
_ Học sinh lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:..
.
Tiết 5
 Môn :TN-XH
 Tiết: 8
 BÀi : Ăn, uống hằng ngày
 Mục tiêu:
Giúp học sinh biết: Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống cá
 II) Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 Bài soạn. Tranh minh họa cho bài dạy.
 2) Học sinh: 
Sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
 a/ Khởi động: 
 Trò chơi “ con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
 b/ Kiểm tra bài cũ: Thực hành đánh răng, rửa mặt.
Nên đánh răng, rửa mặt khi nào?
Em đã thực hành đánh răng, rửa mặt khi nào?
Nhận xét.
3/ Dạy- học bài mới:
Giới thiệu bài:
 Ăn như thế nào để có sức khỏe tốt. Bài ăn ,uống hang ngày giúp em hiểu điều đó.
Vào bài :
* Hoạt động 1: Động não .
 Mục tiêu: 
 Kể tên những thức ăn, uống hàng ngày chúng ta thường ăn uống.
Cách tiến hành:
 _ Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng.
 Giáo viên nhận xét.
Giáo viên cho hs xem tranh trong sách giáo khoa trang 18.
Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn
Em thích ăn loại thức ăn nào?
Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?
à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe.
 * Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa .
Mục tiêu:
 Các em phải ăn uống hàng ngày.
Cách tiến hành:
Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời.Và thảo luận theo cặp.
Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
à An uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Biết cách ăn uống để có sức khoẻ tốt 
Cách tiến hành:
Giáo viên đưa câu hỏi
 + Khi nào chúng ta cần ăn uống ?
 + Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào ?
 + Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa.
 4/ Củng cố :
Trò chơi: đi chợ
Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết
Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra.
 Nhận xét qua trò chơi.
Các em phải ăn, uống đủ chất để mau lớn, khỏe mạnh và học tập tốt.
5/ Dặn dò:
 Các em phải ăn nhiều chất để có sức khỏe tốt ,để học tập ,vui chơi.
 Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
 Nhận xét tiết học.
1’
5’
1’
9’
9’
9’
5’
1’
_ Học sinh chơi trò chơi.
_ HS nhắc lại.Rửa mặt,đánh răng vào lúc sáng,chiều.
_ Học sinh lắng nghe 
_ Học sinh nêu: Ăn cá,thịt,trứng, rau cải 
_ Học sinh nêu: Thịt gà, cá,trứng,sữa,cà,cải,bắp,
_ Học sinh nêu.
_ Học sinh nêu.
Hai em ngồi cùng bàn quan sát và thảo luận
_ Học sinh nêu trước lớp 
_ Hình hai bạn kéo tay.
 _ Hai em ngồi cùng bàn thảo luận 
_ Ăn khi đói, uống khi khát.
_ Hàng ngày em ăn 3 bữa. 
_ Ăn qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng.
_ Học sinh đếm
_ Đi chợ, đi chợ. Mua chi , mua chi. Mua 5 củ cà rốt 
_ Học sinh lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21/10/2010.
Tiết 1
 Môn : Học Vần
 Tiết : 63 
 Bài : ôi – ơi 
I / Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với ôi, ơi để tạo tiếng mới.
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp.
Thấy được sự phong phú của tiếng việt .
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh vẽ trong sách giáo khoa 
Vật mẫu : trái ổi
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
TG
Hoạt động của học sinh 
Ôn định:
Kiểm tra bài cũ: vần oi – ai .
Học sinh đọc bài sách giáo khoa : 
- Giáo viên gọi 1 em đọc : oi,ngói,nhà ngói,ai,gái,bé gái.
Giáo viên gọi 1 em đọc :ngà voi,cái còi,gà mái bài vở.
Giáo viên gọi 1 em đọc câu:
 Chú Bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
 _ Giáo viên cho học sinh viết bảng con : ngà voi,cái còi,gà mái.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Dạy học bài mới:
 a / Giới thiệu bài: 
 Hôm nay chúng ta học bài 33 ôi- ơi.
 b/ Vào bài:
 * Hoạt động1: Dạy vần ôi 
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ôi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ôi
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ôi.
Vần ôi được tạo nên từ âm nào?
 So sánh ôi và oi giống và khác nhau như thế nào?
 Lấy ôi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên phát âm ôi.
Nêu vị trí vần ôi.
 _ Vần oi đánh vần như thế nào?
 _ Giáo viên nêu : Muốn có tiếng ổi ta ghép thêm gì?
 _ Giáo viên ghi bảng : ổi
_ Phân tích tiếng ổi
 _ Giáo viên tiếng ổi đánh vần như thế nào? 
 _ Cho học sinh xem trái ổi rút ra từ khóa: Trái ổi.
 _ Cho học sinh đọc lại vần, tiếng, từ khóa.
* Hoạt động2: Dạy vần ơi 
Mục tiêu: 
 Nhận diện được chữ ơi, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ơi .
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ơi.
Vần ơi được tạo nên từ âm nào?
 So sánh ơi và ôi giống và khác nhau như thế nào?
 Lấy ơi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên phát âm ơi.
Nêu vị trí vần ơi.
 _ Vần oi đánh vần như thế nào?
 _ Giáo viên nêu : Muốn có tiếng bơi ta ghép thêm âm gì? Dấu gì?
 _ Giáo viên ghi bảng : bơi
_ Phân tích tiếng bơi
 _ Giáo viên tiếng ơi đánh vần như thế nào? 
 _Cho học sinh xem tranh bơi lội rút ra từ khóa: bơi lội
 _Cho học sinh đọc lại vần, tiếng, từ khóa.
* Hoạt động 3: Viết bảng con.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con.Vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 + Viết vần ôi: Từ đường kẻ thứ ba viết nét cong kín lia bút viết nét móc ngược ‘rê bút viết nét móc ngược thứ hai,lia bút viết dấu mũ.
 + Viết từ trái ổi:
 _ Tiếng trái: Từ đường kẻ thứ hai viết nét xiên phải,rê bút viết nét móc ngược,lia bút viết nét thắt kết hợp với nét móc ngược,lia bút viết nết cong hở phải rê bút viết nét móc ngược,lia bút viết nét móc ngược thứ hai.
 _ Tiếng ổi: Từ đường kẻ thứ ba viết nét cong kín lia bút viết nết móc ngược ,lia bút viết dấu mũ,lia bút viết dấu hỏi.
 + Viết vần ơi: Từ đường kẻ thứ ba viết nét cong kín lia bút viết nét móc ngược ,lia bút viết dấu râu.
 + Viết từ bơi lội. 
 _ Từ đường kẻ thứ hai viết nét khuyết trên kết hợp với nét thắt kết thúc dưới đường kẻ thứ ba ,lia bút viết nét cong kín lia bút viết nét móc ngược ,lia bút viết dấu râu. 
 _ Tiếng lội : Từ đường kẻ thứ hai viết nét khuyết trên,lia bút viết nét cong kín lia bút viết nét móc ngược ,rê bút viết nét móc ngược thứ hai,lia bút viết dấu mũ.Dấu nặng dưới ô.
* Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng .
Muc Tiêu :
 Học sinh đọc nhanh thành thạo, tiếng, từ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
 Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa đọc thầm các từ ứng dụng: 
Giáo viên ghi bảng.
 Giáo viên cho học sinh tìm và gạch chân vần ôi,ơi.
 Giáo viên cho học sinh đọc bài trên bảng lớp.
 Giáo viên sửa lỗi phát âm
_ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: 
 Cái chổi ngói mới
 Thổi còi đồ chơi.
_ Giáo viên sửa sai cho học sinh . 
_ Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ.
4/ Củng cố:
 Học sinh đọc lại toàn bài 
 Giáo vi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoó án tuần 8 hoàn chỉnh.doc