Giáo án Lớp 1 - Tuần 8

I. Mục tiêu

- HS hiểu: trẻ em có quyền có gia đình, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc

- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.

- HS biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, quý trọng những bạn biết lễ phép với ông bà, cha mẹ.

II. Tài liệu và phương tiện

- Vở bài tập đạo đức, tranh dạo đức lớp 1

III. Hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học bài
CN, ĐT
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
HS viết vở
Giữa trưa
CN, ĐT
Buổi chiều
- HS đại trà đọc lại bài, tìm vần đã học và viết vở luyện viết
- HS yếu đọc và viết ua, ưa, cua, ngựa
****************************************
Ngày soạn: 03/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng hai phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
 III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 
1 + 3 = ?
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Hướng dẫn HS nêu y/c
- Cho HS làm bài bảng con
- Nhận xét
* Bài 2: Hướng dẫn HS viết số thích hợp
- Cho HS làm phiếu bài tập
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài
* Bài 4: Nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
HS làm bảng con
+
 4
+
 3
+
 4
+
 3
+
 4
3
2
 + 1 + 2
1š 1š 
 + 2 + 3
4
4
2š 1 š 
Có 1 con thỏ thêm 1 con thỏ và thêm 1 con thỏ nữa. Hỏi tất cả có mấy con thỏ?
1 + 1 + 1 = 3
Có 1 bạn đang chơi, thêm 3 bạn chạy đến. Hỏi tất cả có mấy bạn?
1
+
3
=
4
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục tiêu
- HS đọc được các âm vừa học trong tuần. Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe kể lại từng đoạn theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
- HS yếu đọc được các vần đã học trong tuần, viết được từ ứng dụng: mùa dưa.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ những gì?
- Tuần qua các em đã học những âm, vần gì?
- Gắn bảng ôn
b. Ôn tập
* Ôn các vần vừa học
- Cho HS lên bảng chỉ những vần vừa học trong tuần
* Ghép âm và vần thành tiếng
- Ghép âm ở cột dọc với các vần ở dòng ngang
- Cho HS đọc
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS đọc các từ ứng dụng
- Sửa phát âm cho HS 
d. Tập viết từ ứng dụng
- Hướng dẫn quy trình kĩ thuật viết( lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái)
- Hướng dẫn HS yếu viết
Tranh vẽ cây mía và các bạn đang múa
ia, ua, ưa
HS đọc ĐT, CN
CN, ĐT
CN, ĐT
mua mía
mùa dưa
ngựa tía
trỉa đỗ
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc.
- Đọc bài ôn.
- GT đoạn thơ ứng dụng
- Tranh vẽ những gì?
- Cho HS đọc
* Luyện viết.
- Viết từ còn lại vào bảng con, vở
* Kể chuyện
- Đọc tên truyện
- Kể mẫu theo nội dung từng tranh
- HDHS kể theo nội dung tranh( gợi ý để HS kể)
- Y/c HS kể
* ý nghĩa câu chuyện: Cẩu thả là tính xấu
4. Củng cố dặn dò
- Chỉ bảng ôn cho HS đọc
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
CN, ĐT
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
HS viết bài
Khỉ và Rùa
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là nhà mình có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
Tranh2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm thế nào lên thăm vợ con Khỉ được và nhà Khỉ ở trên một cái chạc cao.Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi mình để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ, Thế là Rùa rơi bịch một cái xuống đất
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, thế là từ đó trở đi mai Rùa bị rạn nứt
________________________________________
Thủ công:
Xé, dán hình cây đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản
2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây
 - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng.
3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
- Giấy thủ công các màu
- Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
2- Chuẩn bị của học sinh 
- Giấy thủ công các màu
- Bút chì, hồ dán, khăn lau tay
- Vở thủ công 
C- Các hoạt động dạy - học:
1- Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX
- Cho HS xem bài mẫu
? Cây gồm có những bộ phận nào ?
? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ?
? Hình dáng giữa các cây NTN?
? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy
GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích
2- Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu
a- Xé hình tấn lá cây
+ Xé tán lá cây hình tròn
- Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô
- Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá
+ Xé tán lá cây dài:
- Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô.
- Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài.
b- Xé thân cây:
-Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô.
c- Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn
- Dán phần thân với tán lá dài
- Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán
3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên 
- Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài
- Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn
+ Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng.
- Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc
- Xé hình thân cây không cần xé đều 
- Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán 
- Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở
III- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
- Đánh giá sản phẩm
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6
- HS làm theo Y/c của GV
- HS quan sát và NX
- Các bộ phận: thân cây, tán cây
- Thân cây màu nâu tán cây màu xanh
Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau)
- Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt)
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát
- HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu
- HS dán sản phẩm theo HD
________________________________________
Thể dục:
đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học.
- Học đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc, làm quen với TTCB.
- Trò chơi " Qua đường lội".
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có ý thức tập thể dục buổi sáng.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọc vệ sinh nơi tập
- Kẻ sân cho trò chơi, chuẩn bị 1 còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh
- Phổ bién mục tiêu bài học.
2. khởi động:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2
- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
B. Phần cơ bản:
1. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải.
2. ôn dồn hàng, dàn hàng.
+ Học tư thế cơ bản
+ Đứng đưa hai tay ra trước
3. Ôn trò chơi "Qua đường lội"
(Tương tự bài 7)
C. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay & hát.
- Hệ thống & NX bài.
- Giao bài về nhà 
4 - 5phút
1 lần
22-25p'
3 lần
2 lần
2-3 lần
2-3 lần
4-5p'
 x x x x
 x x x x
 3 - 5m ĐHNL
- Mỗi tổ thực hiện 1 lần do GV điều khiển.
Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng.
Lần 2: Dàn hàng xong cho HS tập các động tác TD rèn luyện TTCB.
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu.
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ tập luyện
(Tổ trưởng điều khiển).
x x x -> <- x x x
 x x x x 
 x x x x
 3 -> 5m G ĐHTC 
______________________________________________
Buổi chiều
HS đại trà tìm âm đã học trong một số tiếng VD: tìm âm ng trong tiếng ngà, ngô, tập viết vào vở luyện viết.
Cho HS yếu đọc lại bảng ôn đã học và viết chữ ngh, nghé, tre
**********************************
Ngày soạn: 03/10/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Toán
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng dạy học toán 1
5 quả cam
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: HS đọc nbảng cộng trong phạm vi 4
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. Hình thành phép cộng trong phạm vi 5
- Y/c HS quan sát
- Có mấy quả cam?
- Thêm mấy quả cam?
- Tất cả có mấy quả cam?
- Bốn quả cam thêm 1 quả cam là mấy quả cam?
- GVhướng dẫn đọc( 4 thêm 1 bằng 5)
- Ghi phép tính và hướng dẫn HS đọc
- Bốn cộng 1 bằng 5
- Hướng dẫn HS học phép cộng 
2 + 3 = 5 và 1 + 4 = 5 tương tự
- Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
c. Thực hành 
* Bài 1: Nêu y/c và cho HS làm miệng
* Bài 2: Cho HS làm bảng con
* Bài 3: Viết số thích hợp
- Cho HS lên bảng làm bài
* Bài 4: Hướng dẫn HS nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
CN
Có 4 quả cam
Thêm 1 quả cam
Tất cả có 5 quả cam
Bốn quả cam thêm1 quả cam là 5 quả cam
Bốn thêm 1 bằng 5
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
2 + 3 = 5
3 + 2 = 5
4 + 1 = 5
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
1 + 4 = 5
2 + 2 = 4
3 + 1 = 4
+
 5
+
 5
+
 4
+
 5
5 = 4 + 1
5 = 3 + 2
Có 3 con chim thêm 2 con chim nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim?
3
+
2
=
5
Tiếng Việt
oi, ai
I. Mục tiêu 
- HS đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc được câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS viết ua, ưa
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ gì
b. Dạy vần
* Nhận diện vần oi
- Vần oi được tạo nên từ o và i
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần oi
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Viết ngói:nêu vị trí âm và vần trong ngói
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Đọc bài khoá chứa vần oi
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Vần ai: 
* Nhận diện vần ai
- Vần ai được tạo nên từ a và i
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần ai
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Viết gái:nêu vị trí âm và vần trong gái
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Đọc bài khoá chứa vần ai
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn
- Cho HS tìm vần vừa học
- Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ
- GV đọc mẫu
Viết bảng con
nhà ngói 
Cài oi
o đứng trước i đứng sau
o- i –oi
ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên oi
ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói
CN
Cài vần ai
a đứng trước, i đứng sau
a- i – ai
g đứng trước ai đứng sau, dấu sắc trên ai
gờ- ai – gai- sắc- gái
CN
ngà voi
cái còi
gà mái
bài vở
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc bài khoá ở tiết 1
- Hướng dẫn HS yếu đọc oi, ai
- Đọc từ tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Quan sát tranh và nhận xét
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có)
- Đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết
- Hướng dẫn HS yếu viết
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì?
* Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
4.Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
 - VN học bài
CN, nhóm, bàn, tổ
CN
Tranh vẽ chú bói cá
Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
HS viết vở
sẻ, ri, bói cá, le le.
HS thi tìm nhanh vần vừa học
CN
__________________________________
Mĩ thuật:
vẽ hình vuông và hình chữ nhật
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
- Nắm được cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý
thích.
3. Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: - 1 vài đồ vật là hình vuông, HCN.
 - Hình minh hoạ để HD cách vẽ.
2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1.
 - Bút chì đen, bút dạ, bút mầu.
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học.
- GV nhận xét sau KT.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật.
+ Treo bảng hình vuông.
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- 4 cạnh của hình vuông NTN ?
- Hãy kể tên những vật có hình vuông ?
+ Treo bảng hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
- 4 cạnh có bằng nhau không ?
- Những cạnh nào bằng nhau ?
- Kể tên những đồ vật có dạng hình chữ Nhật ?
2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật:
Bước 1: Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc.
Bước 2: Vẽ tiếp 2 nét dọc và 2 nét ngang còn lại.
- Cho HS nêu lại các bước vẽ.
3. Thực hành:
- Giáo viên nêu Yêu cầu của bài tập: Vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ và lan can của 2 ngôi nhà.
- GV theo dõi, HD thêm những học sinh còn lúng túng.
+ HD HS vẽ thêm các hoạ tiết phụ để bài vẽ phong phú hơn.
- Vẽ màu theo ý thích.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp & chưa đẹp Yêu cầu HS nhận xét.
- Em thích bài vẽ nào ? vì sao ?
- Nhận xét chung giờ học.
: Qs trước mọi vật xung quanh ở lớp và ở nhà.
- HS làm theo Yêu cầu của GV.
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau.
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa
- 4 cạnh.
- Không.
- 2 cạnh dài bằng nhau.
- 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Cái bảng, bàn, quyển vở.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 vài em
- HS thực hành theo HD.
- HS vẽ xong vẽ màu theo ý thích
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
_________________________________________
Âm nhạc
Học bài hát: Lý cây xanh
 Dân ca Nam Bộ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy HS hát "Lý cây xanh" đây là một bài hát dân ca Nam Bộ.
2. Sau bài học HS biết:
- HS biết được bài hát "Lý cây xanh" là một bài hát dân ca Nam Bộ.
- Biết hát đúng giai điệu lời ca.
3. Giáo dục: Yêu thích môn học
II. Giáo viên chuẩn bị.
	- Học thuộc bài hát.
	- Một số tranh ảnh phong cảnh Nam bộ.
	- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Lý cây xanh"
- Nghe hát mẫu.
- GV hát mẫu 1 lần.
- Em cảm nhận về bài hát này như thế nào?
Bài hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát?
- GV: Đây là một bài hát hay mà cũng dễ hát, các em sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay.
+ Ghi câu hát.
- GV treo bảng phụ và thuyết trình:
Bài có 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng
- Tập đọc lời ca.
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ 2 lần, yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu 1, mỗi câu gõ 2 lần sau đó hát lần 2 câu 1 và bắtrường nhịp.
- Các câu sau tập tương tự.
- Cho HS hát cả bài.
- HD chỗ phát âm và lấy hơi cho HS.
- Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
- HD HS hát cả bài hai lần kết thúc bằng cách hát câu 4 chậm dần.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm
- Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát 1 tiếng kết hợp gõ 1 cái.
- GV hát, gõ mẫu.
- Hát và gõ theo phách
- HD HS hát và gõ theo những chữ sau
Cái cây xanh xanh
 x x x
Thì lá cũng xanh
 x x x
Chim đậu trên cành
 x x x
Chim hót líu lo
 x x x
- GV hát và làm mẫu
- GV theo dõi chỉnh sửa
3. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò.
- Cho HS trình bày cả hai bài hát
- NX chung giờ học.
- Học thuộc lòng bài hát.
- HS nghe
- HS trả lời theo cảm nhận.
- HS theo dõi.
- HS đọc đồng thanh.
- HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1.
- HS hát đồng thanh.
- HS trình bày bài hát.
-HS theo dõi.
- HS hát và làm theo
Buổi chiều
HS đại trà đọc trơn bài và thi tìm nhanh vần vừa học
- HS yếu viết và đọc vần ai, oi, còi voi, gái, ngói
*******************************
Ngày soạn: 03/10/2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
 III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 
1 + 4 = ?
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Hướng dẫn HS nêu y/c
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét
* Bài 2: Cho HS nêu y/c và làm vào bảng con
- Nhận xét
* Bài 4: HS nêu y/c và làm vào phiếu bài tập
* Bài 5: Hướng dẫn HS nêu thành bài toán rồi ghi phép tính thích hợp.
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
HS làm bảng con
1 + 1 = 2
1 + 2 = 3
1 + 3 = 4
1 + 4 = 5
2 + 1 = 3
2 + 2 = 4
2 + 3 = 5
3 + 1 = 4
3 + 2 = 5
+
 4
+
 5
+
 5
+
 5
2 + 1 + 1 = 4 
1 + 2 + 1 = 4
3 + 1 + 1 = 5
1 + 3 + 1 = 5
Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo. Hỏi tất cả có mấy con mèo?
3
+
2
=
5
Có 4 con chim đậu trên cành, 1 con chim nữa bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim?
4 
+ 
1 
= 
5
_________________________________
Tiếng Việt
ôi, ơi
I. Mục tiêu 
- HS đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Đọc được câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội
- HS yếu đọc, viết được ôi, ơi, ổi, lội.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS viết oi, ai
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
b. Dạy vần
* Nhận diện vần ôi
- Vần oi được tạo nên từ ô và i
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần ôi
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Viết ổi:nêu vị trí âm và vần trong ổi
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Đọc bài khoá chứa vần ôi
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Vần ơi: 
* Nhận diện vần ơi
- Vần ơi được tạo nên từ ơ và i
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần ơi
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Viết bơi:nêu vị trí âm và vần trong bơi
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Đọc bài khoá chứa vần ơi
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, phấn)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết bảng hoặc gắn bảng phụ những từ đã viết sẵn
- Cho HS tìm vần vừa học
- Đọc từ ứng dụng và giải thích nghĩa 1 số từ
- GV đọc mẫu
Viết bảng con
vẽ quả ổi
Cài ôi
ô đứng trước, i đứng sau
ô- i -ôi
ô đứng trước, i đứng sau, dấu hỏi trên ôi
CN
Cài ơi
ơ đứng trước, i đứng sau
ơ- i - ơi
b đứng trước, ơi đứng sau
bờ- ơi- bơi
CN
cái chổi
thổi còi
ngói mới
đồ chơi
HS gạch chân vần mới
CN
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc bài khoá ở tiết 1
- Hướng dẫn HS yếu đọc ôi, ơi
- Đọc từ tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Quan sát tranh và nhận xét
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Sửa lỗi phát âm cho HS ( nếu có)
- Đọc mẫu câu ứng dụng
* Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì?
* Trò chơi: tìm nhanh vần vừa học
- Tìm tiếng chứa vần vừa học
4.Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
 - VN học bài
CN, nhóm, bàn, tổ
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
Viết bài trong vở
Lễ hội
HS thi tìm vần
CN
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
****************************************
Ngày soạn: 03/10/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
Số 0 trong phép cộng
I. Mục tiêu
-Bước đầu nắm được: phép cộng với số 0 cho kết quả là chính số đó, biết thực hành tính trong trường hợp này. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính hợp.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng 
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Y/c HS viết phép tính 
2 + 3 = ?
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
* Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3; 
0 + 3 = 3
- Cho HS quan sát và nêu “ Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có tất cả mấy con chim?
- Hướng dẫn HS nêu: 3 con chim và 0 con chim là 3 mấy con chim?
 “ 3 cộng 0 bằng 3”
- Ghi phép tính và cho HS đọc
* Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3 
- Cho HS quan sát tranh và nêu “ Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có tất cả bao nhiêu quả táo?
- HD nêu: 0 quả táo và 3 quả táo là mấy quả táo?
- HD ghi phép tính và đọc
* Hướng dẫn HS rút ra kết luận “ một số cộng với 0 bằng chính số đó”, “ 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó”
c. Thực hành
* Bài 1: Cho HS nêu y/c và làm miệng
* Bài 2: Hướng dẫn HS nêu y/c và làm bảng con
- Nhận xét
* Bài 3: HS nêu y/c và làm phiếu bài tập
* Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp.
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
HS viết bảng con
+ 3 con chim và 0 con chim là 3 con chim
“ 3 cộng 0 bằng 3”
+ 0 quả táo và 3 quả táo là 3 quả táo
3 + 0 = 3
0 + 3 = 3
HS nêu
1 + 0 = 1
0 + 1 = 1
2 + 0 = 2
0 + 2 = 2
4 + 0 = 4
0 + 4 = 4
+
 5
+
 3
+
 4
+
 1
1 + 0 = 1
0 + 3 = 3
2 + 0 = 2
0 + 0 = 0
Có 3 quả cam, thêm 2 quả cam nữa. Hỏi tất cả có mấy quả cam?
3
+
2
=
5
Có 3 con cá thêm 0 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
3
 +
0
=
3
Tiếng Việt
ui, ưi
I. Mục tiêu 
- HS đọc và viết được ui,ưi, đồi núi, gửi thư.Đọc câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi.
- HS yếu đọc, viết được ui,ưi, núi, thư
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: HS viết ôi,ơi
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ gì
b. Dạy vần
* Nhận diện vần ui
- Vần ui được tạo nên từ u và i
- Cài vần
* Đánh vần và đọc trơn
- Nêu vị trí âm trong vần ui
- Hướng dẫn đánh vần
- Giới thiệu tiếng và từ khoá
- Viết núi:nêu vị trí âm và vần trong núi
- Y/c HS đánh vần và đọc trơn tiếng khoá
- Hướng dẫn HS yếu đọc
- Đọc bài khoá chứa vần ui
* Viết
- Hướng dẫn HS viết vần và tiếng khoá
- Y/c HS viết bảng con
- HD học sinh yếu viết ( điểm đặt và dừng bút, p

Tài liệu đính kèm:

  • docLop1_ Tuan 8.doc