I.Yêu cầu :
Kiến thức :Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc, viết các số , nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy só từ 0 đến 10 ; phạm vi 10
Nhận biết hình vuông , hình tròn , hình tam giác
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hanh thành thạo
Thái độ : Giáo dục các em tính tự giác khi làm bài kiểm tra
II. Đề bài :
của mình. 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng so sánh hai số , xếp thứ tự các số trong dãy số -Tập cho HS làm quen với các dạng bài kiểm tra II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS .1.Bài mới :GV ghi đề kiểm tra lên bảng. Bài 1 : 2 điểm . Mỗi lần viết đúng một số ở ô trống cho 0, 25 điểm 0 1 2 3 4 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Kiểm tra HS sửa lại bài đúng chưa Bài 2 : Điền dấu ,= 3 điểm. Điền dấu đúng mỗi phép tính 0,5 điểm 10....8 0....1 6.....6 9......7 7....10 5 ....4 Bài 3 : Viết các số 5, 2, 1, 8, 4. Theo thứ tự từ bé đến lớn. Theo thứ tự từ lớn đến bé. 2 điểm . Mỗi câu một điểm. Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất (1 điểm. ) 0, 9 , 8, 2 , 5 , 7 Bài 5 : Tìm số hình tam giác, hình vuông Có hình vuông. Có hình tam giác. 2 điểm, thiếu một hình trừ 0,25đ *Làm bài kiểm tra ở VBT Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Bài 1: 4 bò ; 2 ngựa ; 10 vịt ; 8 gà ; 3 lợn Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 2: 0 1 2 3 4 5 5 6 7 8 9 3 2 1 7 6 5 4 10 9 8 2.Củng cố dặn dò: Ôn các số từ 0 - 10, làm BT ở nhà. Nêu yêu cầu bài Kiểm tra HS sửa lại bài đúng chưa Chữa bài của mình Nêu yêu cầu bài Kiểm tra lại bài nếu sai tì sửa lại 10..>..8 0.....7 7....4 Từ bé đến lớn: 1, 2, 4, 5, 8 Từ lớn đến bé: 8, 5, 4, 2, 1. Nêu yêu cầu 0 , 9 , 8 , 2 , 5 , 7 Kiểm tra chữa bài của mình Có 2 hình vuông Có 5 hình tam giác Nhìn kĩ hình vẽ đếm số lượng con vật rồi điền số tương ứng Thực hiện làm bài tập ở nhà Giáo án chiều. ------b&a------ Toán N.C. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc , cách viết các số từ 0 - 10 2.Kĩ năng:Rèn cho HS đếm và cách so sánh , điền dấu các số trong phạm vi 10 thành thạo. 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Điền , =: 8.... 5; 7 .....7; 0 .....2; 10 .... 9 Nhận xét sửa sai. 2.Bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 0 1 9 7 1 3 Hướng dẫn cách làm , làm mẫu Nhận xét , sửa sai Bài 2: Điền dấu ,= 8.. ...5; 3.....6 ; 10......9; 2.....2; 0.....1 4......9; 7.....7 ; 9.....10 ; 0.....2; 1.....0 Nhận xét sửa sai Bài 3: Viết các số: 6, 2, 9, 4, 7 a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b)Theo thứ tự từ lớn đến bé Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm Bài 4: Điền số ..... 9; 6 < ....... < 8 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống. Có........hình tam giác Có......hình vuông 3.Củng cố dặn dò: Ôn lại các số từ 0–10 Lớp làm bảng con, 1 hs lên bảng làm Nêu yêu cầu bài tập Làm vở BT, 3 hs lên bảng điền Đọc lại các số vừa điền Nêu yêu cầu bài tập 2 HS lên bảng điền dấu Lớp làm bảng con 2HS lên bảng làm , lớp làm vở ô li a) 2, 4, 6, 7, 9 b) 9, 7, 6, 4, 2 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở ô li Quan sát thảo luận Thi tổ nào tìm được số hình tam giác, hình vuông đúng , nhanh Lớp theo dõi nhận xét , sửa sai Có 3 hình tam giác , Có 5 hình vuông Đọc lại các dãy số từ 0 - 10 , từ 10- 0 Thủ công. XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T2) I.Mục tiêu: I. Yêu cầu : Kiến thức : Biết cách xé dán , hình quả cam -Xé dán được hình quả cam . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá Kĩ năng : Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài Ghi chú : Với học sinh khéo tay -Xé dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng . - Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước , hình dạng , màu sắc khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu về xé dán hình quả cam, 1 tờ giấy màu da cam , giấy màu xanh , hồ HS: giấy màu , hồ , khăn tay. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: - Nêu các bước xé hình quả cam , lá , cuống Theo dõi , nhận xét Bổ sung hoàn chỉnh các bước xé dán hình quả cam - Dán hình: Sau khi xé được hình quả cam , lá , cuống, làm mẫu thao tác bôi hồ dán quả , cuống , lá Dán cho cân đối giữa trang vở Thực hành: Xé xong các bộ phận quả , lá , cuống, hướng dẫn HS sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối , bôi hồ lần lượt và dán theo thứ tự. Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng 3. Nhận xét dặn dò: Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị giấy màu , hồ dán Ôn lại cách xé dán hình chữ nhật , H V.. *Xé hình vuông: Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, xé chỉnh sửa cho giống quả cam *Xé lá: Xé hình chữ nhật màu xanh xé 4 góc hình chữ nhật theo đường vẽ, chỉnh sửa cho giống lá *Xé cuống: xé hình chữ nhật màu xanh, xé đôi hình chữ nhật , lấy một nữa dể làm cuống. +Bước1:Dán quả: +Bước 2: dán cuống lên quả +Bước 3: dán lá lên cuống Lấy giấy màu đặt lên bàn , đánh dấu và vẽ hình vuông , xé hình vuông và chỉnh sửa cho giống quả cam, xé lá , cuống lá theo hướng dẫn Thực hành bôi hồ dán quả cam vào vở thủ công Tiếng việt T.H. Bài: ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , viết các âm vừa học trong tuần 2.Kĩ năng:Rèn cho HS cách đọc , cách viết tốt các âm và chữ vừa học trong tuần p, ph ,nh,g, gh, ng, ngh,q, qu, gi, y, tr Đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: quả khế, lá mơ, trí nhớ 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc bảng ôn chỉnh sửa -Đọc từ ứng dụng: quả nho tre già nhà ga ý nghĩ Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: nối Hướng dẫn HS đọc các tiếng ở 2 cột rồi nối tiếng ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành từ có nghĩa phố về giá qua trở nhỏ ghé đỗ Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền tiếng .Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền tiếng để có từ có nội dung phù hợp tranh Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 3.Củng cố dặn dò: Ôn các chữ cái đã học Viết bảng con Cá nhân , nhóm , lớp 3 HSlên bảng ừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc 2-3 em đọc Theo dõi làm mẫu và làm VBT phố về giá qua trở nhỏ ghé đỗ Làm VBT: nhà ga; lá tre, quả mơ Viết VBT Thực hiên đọc , viết bài ở nhà thành thạo. Ngày soạn: Ngày 02 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2010 Thể dục. Bài 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu:Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh và trật tự hơn giờ trước. Học đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập .GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Khởi động: Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc ở địa hình sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: Sau mỗi lần GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình thức thi đua . b) Dàn hàng, dồn hàng: Dàn hàng: - Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn, cách một sải tay dàn hàng!” Dồn hàng: - Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn dồn hàng!” * GV nhận xét, bổ sung. c) Đi thường theo nhịp 1-2 hàng dọc: - Khẩu lệnh: “Đi thường bước!” - Động tác: Các em bước chân trái trước rồi đi thường. GV đếm nhịp 1-2, 1-2, hoặc cho HS vừa đi vừa hát. - Khẩu lệnh: “Đứng lạiđứng!” - Các em đứng lại và điều chỉnh khoảng cách. d) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng. e) Ôn trò chơi:“ Qua đường lội”: Cách chơi: như bài 6 3/ Phần kết thúc: Thả lỏng. Củng cố. Nhận xét.Giao việc về nhà. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang. - Ôn và học mới một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Đội hình vòng tròn Theo đội hình 4 hàng ngang. - HS được gọi làm chuẩn phải hô “có” và giơ tay phải lên cao. Khi GV hô khẩu lệnh “ dồn hàng”, thì dồn hàng về đứng theo khoảng cách một khuỷu tay. - HS đồng loạt bước chân trái về trước đi thường theo nhịp 1-2. Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng - GV cùng HS hệ thống bài. - Tập lại các động tác đã học. Tiếng Việt. BÀI : CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I. Mục tiêu Kiến thức : Bước đầu nhận diện được chữ in hoa . - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng . -Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Ba Vì Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng luyện nói thành câu Thái độ : Giáo dục học sinh chăm chỉ , chịu khó trong học tập II.Chuẩn bị :Bảng chữ thường – chữ hoa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. Phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con: c tr, ý nghĩ, phở bò GV nhận xét chung. 2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa. Treo bảng chữ thường chữ hoa. Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường. GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường. Gọi đọc chữ hoa, chữ thường. HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường. Gọi đọc toàn bảng. HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa. Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa. 3.Củng cố tiết 1 : Hỏi tên bài. Đọc lại bài. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc không theo thứ tự. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. “Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”. Chỉ những chữ hoa có trong câu. -Chữ đứng ở đầu câu ? Tên riêng? GV gọi đọc trơn toàn câu. *Giải thích: Sa Pa l một thị trấn đẹp nghỉ mát ở Lào Cai ... Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”. Giới thiệu về địa danh Ba Vì; Ba Vì thuộc Huyện Ba Vì , tỉnh Hà Tây , núi Ba Vì chia thành ba tầng cao vút .... đây l khu du lịch nổi tiếng Giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở tỉnh Quảng Trị : Trằm Trà Lộc, suối La La , biển Cửa Tùng... Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa. 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài vần ia. Nhận xét giờ học HS cá nhân 6 -> 8 em Lớp viết bảng con Lớp QS nhận xét. 6 em nêu chữ hoa. 6 em nêu chữ thường. 10 em, nhóm 1, nhóm 2. Đại diện 2 nhóm nêu. Các chữ in hoa và in thường gần giống nhau: C, E, , I, K , L , O , Ơ , Ơ, P , S, T , U , Ư , V , X , Y Các chữ in hoa và in thường khác nhau: A , Ă , , B, D , Đ, G , M , N , Q, R 3 em 2 em đọc lại. Học sinh đọc. CN 6 -> 8 em. Bố, Kha, Sa Pa HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. Quan sát tranh và nói theo tranh 4 em Đọc lại bài chữ thường , chữ hoa Thực hiện ở nhà. Toán. BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.Mục tiêu : Kiến thức : Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong phạm vi 3 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú ,bài tập cần làm bài 1, bài 2 ,bài 3 II.Chuẩn bị : Nhóm vật mẫu có số lượng là 3 như :3 hình vuông, 3 chiếc xe III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. Có mấy con gà? Thêm mấy con gà? GV nói :Thêm ta làm phép tính cộng. GV giới thiệu dấu + cộng cho HS nhận biết. Cho HS đọc dấu cộng (+) Vậy 1 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà. Toàn lớp cài phép tính. Ví dụ 2 ,3( tương tự 1 và 2 ) 3.Luyện tập : Bài 1 : Làm tính ngang với các phép cộng. Hướng dẫn cách làm Bài 2: Làm tính dọc với các phép cộng. Giới thiệu cách làm cột dọc và làm mẫu 1 bài Bài 3: Nối phép tính với các số thích hợp. 4.Củng cố – dặn dò: Thi đua đọc lại bảng cộng trong PV3. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập. Hát HS nhắc tựa. 1 con gà. 1 con gà. Dấu cộng (+). 1 con gà + 1 con gà = 2 con gà. HS cài 1 + 1 = 2.. 1 ô tô + 2 ô tô là 3 ô tô. 1 + 2 = 3 CN 5 em, đồng thanh. Làm bảng con 1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3,2 + 1 = 3 Làm bảng con, nhắc lại cách đặt tính, cách tính 3 HS thực hành làm phiếu học tập. 3 HS đại diện 3 tổ thi nhau nối Ngày soạn: Ngày 02 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2010 Thể dục. Bài 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh và trật tự hơn giờ trước. Học đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu tham gia ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập .GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. GV chuẩn bị 1 còi III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Khởi động: Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc ở địa hình sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: Sau mỗi lần GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình thức thi đua . b) Dàn hàng, dồn hàng: Dàn hàng: - Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn, cách một sải tay dàn hàng!” Dồn hàng: - Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn dồn hàng!” * GV nhận xét, bổ sung. c) Đi thường theo nhịp 1-2 hàng dọc: - Khẩu lệnh: “Đi thường bước!” - Động tác: Các em bước chân trái trước rồi đi thường. GV đếm nhịp 1-2, 1-2, hoặc cho HS vừa đi vừa hát. - Khẩu lệnh: “Đứng lạiđứng!” - Các em đứng lại và điều chỉnh khoảng cách. d) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng. e) Ôn trò chơi:“ Qua đường lội”: Cách chơi: như bài 6 3/ Phần kết thúc:Thả lỏng. Củng cố. Nhận xét.Giao việc về nhà. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang. - Ôn và học mới một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Đội hình vòng tròn Theo đội hình 4 hàng ngang. - HS được gọi làm chuẩn phải hô “có” và giơ tay phải lên cao. Khi GV hô khẩu lệnh “ dồn hàng”, thì dồn hàng về đứng theo khoảng cách một khuỷu tay. - HS đồng loạt bước chân trái về trước đi thường theo nhịp 1-2. Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng - GV cùng HS hệ thống bài. - Tập lại các động tác đã học. Học vần. BÀI : IA I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ia, lá tía tô. Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : chia quà . 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ia 3.Thái độ: Giáo dục HS biết chia quà cho em và khi nhận quà biết nói lời cảm ơn. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ từ khóa; ứng dụng; câu luyện nói: Chia quà. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ia, cài, ĐV Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? Cài tiếng tía, phân tích, đánh vần. Giới thiệu, ghi bảng “lá tía tô”. - Trong từ tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn: lá tía tô Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : ia, lá tía tô. Dạy từ ứng dụng: Tờ bìa, lá mía, vỉa hè Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện viết Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : Ba Vì . N2 : Sa Pa HS phân tích, cài. ĐV Thêm âm t và thanh sắc Toàn lớp. CN 1 em. CN, nhóm. Tiếng tía. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Toàn lớp viết bìa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ia. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học. 4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Toàn lớp Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng làm tính cộng , viết thẳng cột các số phép tính dọc trong phạm vi 3. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú:Bài 1, 2, Bài 3 cột 1, Bài 5a II.Chuẩn bị: Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:KT miệng các phép cộng trong phạm vi 3. Tính: 2 + 1, 1 + 1 , 1 + 2 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập” 3.HD làm các bài tập : Bài 1 GV hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Yêu cầu các em thực hiện bảng con bằng hàng dọc. -Khi viết các số cột dọc cần chú ý gì? Bài 3 : làm cột 1:Cho cả lớp thực hiện bảng con. Cùng HS nhận xét sửa sai Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán. a) GV đính tranh và hướng dẫn cách làm. *Hướng dẫn HS làm bài 5b ở nhà b) GV hướng dẫn : 1 con thỏ thêm 1 con nữa là bao nhiêu con thỏ? 4.Củng cố: Đọc bảng cộng trong PV 3. 5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới:Phép cộng trong phạm vi 4 Nhận xét giờ học 5 em nêu miệng. bảng con HS nêu YC. HS viết : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Tính Thực hiện bảng con. Viết các số thẳng cột với nhau Viết số thích hợp vào ô trống: Thực hiện bảng con và nêu kết quả. HS nêu : Viết dấu + vào ô trống để có :1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. HS : là 2 con thỏ Thực hiện: 1 + 1 = 2 HS viết: 1 + 1= 2, 1 + 2 = 3, 2 + 1 = 3 3 em. Thực hiện ở nhà. Giáo án chiều. ------b&a------ Tiếng Việt N.C. Bài: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ đã học. Viết chính tả nghe đọc. Làm một số BT điền từ. - Nâng cao kỉ năng viết chính tả cho HS. -Giáo dục HS tính cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: Vở TV kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Viết ng, ph, nh, nghỉ hè, phố xá, ghé qua. Đọc bài 25 2.Bài mới: Luyện viết chính tả. GV đọc chậm các tiếng: nga, nghỉ, quà, quê. Viết vở:GV đọc chậm, cho HS đánh vần rồi ghi vào vở. Nghỉ hè, chú kha chở bé nga ra phố. Ở phố có sở thú, có chợ. Bài tập: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống. qquê ..ỉ hè é qua Chấm chữa bài. 3. Củng cố: Gọi đọc bài SGK 4. Nhận xét dặn dò: Khen những em viết tiến bộ. Học bài, làm bài ở nhà. Nhận xét giờ học Viết bảng con, -ba dãy viết ba từ 2 em HS viết bảng con. HS đánh vần HS viết vào vở. Quà quê, nghỉ hè, ghé qua. 3 HS lên bảng chữa bài. 3 HS Lắng nghe. Tiếng việt R.Đ. Bài : ÔN TẬP I.Mục tiêu: Rèn cho HS cách đọc , cách viết tốt các âm và chữ vừa học trong tuần p, ph ,nh,g, gh, ng, ngh, q, qu, gi, y, tr Đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: quả khế, lá mơ, trí nhớ Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc bảng ôn -Đọc từ ứng dụng: quả nho tre già nhà ga ý nghĩ Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút. -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn HS đọc các tiếng ở 2 cột rồi nối tiếng ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành từ có nghĩa Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền tiếng .Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ kĩ rồi điền tiếng để có từ có nội dung phù hợp tranh Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết 3.Củng cố dặn dò: Ôn các chữ cái đã học Viết bảng con Cá nhân , nhóm , lớp 3 HSlên bảng vừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc 2-3 em đọc Theo dõi làm mẫu và làm VBT Phố về giá qua trở nhỏ ghé đỗ Làm VBT: nhà ga; lá tre, quả mơ Viết VBT Ngày soạn: Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2010 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động : 1.Đánh giá trong tuần qua. Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. Trang phục đầy đủ, đúng quy định Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. Nộp các khoản tiền khá nhanh *Tồn tại: Chưa học bài ở nhà: Nhật Minh, An, Nhung, Thành. Sách vở chưa đầy đủ: Chung, Quỳnh Anh. Đồ dùng một số bạn chưa đầy đủ ( bao gồm: thước, tẩy, bút chì) Nói chuyện riêng trong giờ học: Thành, Huy, Thiệu, An. 2.Phương hướng tuần tới. Phát huy những ưu điểm của tuần trước. Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. Không ăn quà vặt. Học và làm bài tập trước khi đến lớp. Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu ,phong bì kiểm tra. Mặc trang phục đúng quy định. Tiếp tục thu nộp các khoản tiền còn lại. Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng phụ đạo học sinh yếu đọc viết bài và làm toán. Tập viết BÀI: CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. I.Mục tiêu : Kiến thức :Viết đúng các chữ : cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô, phá cỗ với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1 Kĩ năng :Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú
Tài liệu đính kèm: