Giáo án dạy học các môn khối lớp 1, học kì II - Tuần 19, 20

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 19

CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T2)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của nhân dân địa phương

_HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương

- GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin -Pht triển KNS hợp tc trong cơng việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Các hình trong bài 18 và 19 SGK HS : Vở BT TNXH 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Bài cũ : (3) Cuộc sống chung quanh (T1) – Nơi em đang ở, bà con buôn bán những loại hàng gì ?

 làm nghề gì ?

B. Bài mới :

 

doc 9 trang Người đăng hong87 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 1, học kì II - Tuần 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của nhân dân địa phương
_HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương
- GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin -Phát triển KNS hợp tác trong cơng việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Các hình trong bài 18 và 19 SGK HS : Vở BT TNXH 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài cũ : (3’) Cuộc sống chung quanh (T1) – Nơi em đang ở, bà con buôn bán những loại hàng gì ?
 làm nghề gì ?
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: 2’
2. Các hoạt động13’
 Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực chung quanh trường
_Mục tiêu: HS quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường
GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
_GV giao nhiệm vụ quan sát:
+ Nhận xét về quang cảnh trên đường 
+ Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do
+ Phải trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV
 Đưa HS đi tham quan
*Hoạt động 2: 15’Thảo luận về những hoạt động sinh sống của nhân dân
_Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương.
GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nơng thơn.
 -Thảo luận nhóm
 -Thảo luận cả lớp
_GV yêu cầu đại diện các nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những công việc chủ yếu nào mà đa số người dân ở đây thường làm
Làm việc theo nhóm với SGK
_Cách tiến hành:
_GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
+ Bức tranh ở trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
_HS đi tham quan
_Thảo luận
_Quan sát theo hướng dẫn của GV
_Thảo luận theo nhóm
_Thảo luận cả lớp
HSKG : Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị
C .Nhận xét- dặn dò:(2’)_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài “An toàn trên đường đi học”
Thứ ba, ngày 08 tháng 01 năm 2013
THỦ CÔNG Tiết 19
GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy 
 - Gấp được mũ ca lô bằng giấy Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng
 - GD tính cẩn thận , yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 1.GV: 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn _ 1 tờ giấy màu hình vuông
 2.HS: 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn - 1 tờ giấy vở HS - Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ (5’) Nhận xét bài gấp cái ví - Kiểm tra dụng cụ học sinh
B. Bài mới(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: (5’)
_ Cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu.
_ Cho một em đội mũ _ GV hỏi: 
+ Mũ ca lô dùng để làm gì?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: (10’)
 GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô:
_ Hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông:
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật (h1a)
+ Gấp tiếp theo hình 1b
+ Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông. (h2)
* GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt: (mặt màu úp xuống)
_ Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa (h4)
 Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5
_ Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mơí gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (h7), được hình 8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. 
3. HS thực hành : GV làm từng bước
_ Quan sát mẫu _ Cả lớp quan sát
_ Quan sát từng bước gấp
* Quan sát từng thao tác của GV
Với HS khéo tay :
- Gấp được mũ ca lơ bằng giấy . Các nếp gấp thẳng , phẳng .
_ Cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô.
C. Củng cố,dặn dò: (5’)Chuẩn bị giấy màu, hồ, v ở
*****************************************
Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2013
THỂ DỤC Tiết 19: 
THỂ DỤC RLTTCB- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết cách thực hiện hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục PTC
 - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”- Biết cách chơi và tham gia chơi được
GD ý thức bảo vệ sức khoẻ 
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN: -Trên sân trường. GV chuẩn bị còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
2/ Phần cơ bản: 
a) Động tác vươn thở: Cho HS tập theo 4 nhịp _ Nhịp 1: Đưa hai tay sang hai bên lên cao chếch hình chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, đồng thời chân trái bước sang ngang rộng bằng vai, mặt ngửa, mắt nhìn lên cao. Hít sâu vào bằng mũi.
 _ Nhịp 2: Đưa hai tay theo chiều ngược lại với nhịp 1, sau đó hai tay bắt chéo trước bụng (tay trái để ngoài), thở mạnh ra bằng miệng.
 _ Nhịp 3: Như nhịp 1 (hít vào). 
 _ Nhịp 4: Về TTCB (thở ra).
 _ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
b) Động tác tay: Tương tự như dạy động tác vươn thở. 
 - Nhịp 1:Bước chân trái sang ngang một bước rộng bằng vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau phía trước ngực (ngang vai), mắt nhìn theo tay.
 - Nhịp2: Đứng hai tay tay dang ngang, bàn tay ngửa.
 - Nhịp 3: Vỗ hai bàn tay vào nhau phía trước ngực.
 - Nhịp 4: Về TTCB.
 - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
c) Ôn hai động tác vươn thở, tay:
3/ Phần kết thúc:_ Thả lỏng.
_ Trò chơi hồi tĩnh_ Củng cố._ Nhận xét.
1-2 phút
1 phút
40-50m
2-3 lần
6-8 phút
2-3 lần
1-2 lần
2 lần
2-3 phút
1-2 phút
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
- Ôn trò chơi và học 2 động tác: vươn thở và tay của bài thể dục tay không (TTTK).
- Thực hiện 2 x 4 nhịp 
- Thực hiện 2 x 4 nhịp
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013
ĐẠO ĐỨC Tiết 19: 
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết1 )
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
 - Biết vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
Đc: Khơng yêu cầu học sinh đĩng vai trong các tình huống chưa phù hợp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV : Tranh bài tập 2 phóng to HS : - Vở BTĐạo đức 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 A. Bài cũ (5’) : Ôn -Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Khi xếp hàng ra vào lớp em cần làm gì ?- Mất trật tự trong giờ học có hại gì ?
 B. Bài mới (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận 
- GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
_GV chia nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
GV kết luận:
_Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
_Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay.
Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ!
Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn cô!
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
Tô màu vào tranh vẽ
GV kết luận:
 Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
*Nhận xét- dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 9: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
- Hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
_Các nhóm khác bổ sung , nhận xét
HS khá giỏi:- Hiểu được thế nào là lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo-Biết nhắc nhở các bạn lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
_HS làm bài tập 2. 
_HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó?
_Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TIẾT 19
SINH HOẠT LỚP-SINH HOẠT SAO
	GV tổng hợp, nhận xét & đánh giá các hoạt động, nề nếp của tổ, lớp.
I. Kiểm điểm công tác tuần 19 :
 - Thực hiện khá tốt nội qui, nề nếp của trường lớp : Đi học đúng giờ, đầy đủ, xếp hàng thẳng, trật tự, TD đều đặn .
- Đa số các em có đủ ĐDHT, sách vở bao bọc cẩn thận
- Một số em có ý thức giữ VSCĐ 
Tuyên dương : Bảo Phương, Thiện, Việt, Nghi , Bích Anh đã có nhiều cố gắng trong học tập
Nhắc nhở : Hậu, Hùng cần cố gắng đọc, viết thêm ở nhà.
II. Phương hướng tuần 20 :
	- Chấn chỉnh và thực hiện tốt hơn các nề nếp
	- Đóng các khoản theo qui định
 - Trực nhật quét lớp, kê bàn, lau bảng sớm hơn..
	- Thực hành đội mũ BH khi đi xe máy
	 - Giữ TTAT trường học
III) Sinh hoạt SAO NHI ĐỒNG : - GDHS về phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em: phòng chống thương tích do các vật sắc nhọn trong sinh hoạt hàng ngày.
TUẦN 20
Thứ HAI, ngày 14 tháng 01 năm 2013
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
_Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học
_Đi bộ trên vỉa hè. Đi bộ sát mép lề đường bên phải của mình 
_Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông
- GDKNS:-Kĩ năng tư duy phê phán-Kĩ năng ra quyết định-Kĩ năng tự bảo vệ-Phát triển kĩ năng giao tiếp qua tham gia các hoạt động học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Các hình trong bài 20 SGK
_Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương
- Mô hình đèn xanh đèn đỏ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Bài cũ : (5’)Cuộc sống chung quanh (T2)– Nơi em đang ở, bà con buôn bán những loại hàng gì ? làm nghề gì ?
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1: (10’)Thảo luận tình huống
- GDKNS:-Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
+ Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
_GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
_Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng.
Kết luận:
 Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. 
Hoạt động 2: (10’)Quan sát tranh
GDKNS:-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
_GV hướng dẫn HS quan sát tranh:
+Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai (trang 43 SGK)?
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
+ Người đi bộ ở tranh thứ hai (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3(10’) Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
GDKNS:-Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
_GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu :
+ Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch quy định
+ Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi
_GV dùng phấn kẻ một ngã tư đường phố ở sân trường hoặc trong lớp 
_Cho HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu
 Ai vi phạm luật sẽ bị “phạt” bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường.
2.Nhận xét- dặn dò: (3’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 21 “Ôn tập: Xã hội”
_Chia lớp thành 5 nhóm
_Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV
_Đại diện các nhóm lên trình bày
_Các nhóm khác bổ sung
_Quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn 
_HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV
HSKG:Phân tích được những tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi trên các loại phương tiện
_Một HS đóng vai người đi bộ
_Một số khác đóng vai xe máy, ô tô (đeo trước ngực tấm bìa vẽ xe máy, ô tô)
Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2013
THỦ CÔNG Tiết 20
GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy 
 - Gấp được mũ ca lô bằng giấy Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng
 - GD tính cẩn thận , yêu thích môn học
 -GDSDNLTK&HQ: (liên hệ): 
II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:_ 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được)
_ 1 tờ giấy màu hình vuông
 2.Học sinh:_ 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn - 1 tờ giấy vở HS - Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô:(30’)GV nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: 
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn những em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm tại lớp.
* Khi HS gấp xong hướng dẫn HS trang trí
GDSDNLTK&HQ: :Tiết kiệm giấy khi thực hành - Thu gom giấy vụn sau khi làm thủ công, tái sử dụng đốt giấy làm phân bón hoặc làm kế hoạch nhỏ
_ Đánh giá sản phẩm: 
 + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm
 + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4.Nhận xét- dặn dò: (5’)
_ Nhận xét tiết học: + Sự chuẩn bị và kĩ năng gấp của học sinh
 + Tinh thần học tập
_ Dặn dò: Kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình.
_ HS quan sát các quy trình gấp mũ ca lô.
_ Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1.
Cho HS thực hành:
_ Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường dấu, gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên, xuống góc giấy bên trái phía dưới (h2) sao cho 2 góc giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau. Dùng tay miết nhẹ cạnh vừa gấp. Xoay nhẹ cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác, đầu nhọn ở phía dưới (h3)
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, khi mở ra vẫn để giấy nằm như vị trí trước (h3). Sau đó gấp 1 phần cạnh bên phải vào, điểm đầu của cạnh đó phải chạm vào đường dấu giữa. Chú ý: mép giấy của phần vừa gấp nằm cách đều với cạnh trên.
_Lật ngang hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như vậy được hình 5. 
_ Khi gấp phần dưới của hình 5 lên chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp lên (không chập 2 lớp giấy)
_Phần gấp lộn vào trong gấp theo đường chéo, nhọn dần về phía góc (h7), miết nhẹ tay cho phẳng, được hình 8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10.
_ Trang trí theo ý thích của mỗi em, tạo sự hứng thú cho HS.
_ Dán sản phẩm vào vở.
 Ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13, 14, 15.
 Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lơ bằng giấy . Các nếp gấp thẳng , phẳng 
Thứ NĂM , ngày 17 tháng 01 năm 2013
THỂ DỤC Tiết 20: 
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục PTC
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài TD PTC
 - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
 - Giáo dục ý thức rèn luyện sức khoẻ
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường,.chuẩn bị 1 còi và kẻ hình cho trò chơi 
III. NỘI DUNG: 
NỘI DUNG
Đ.LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
2/ Phần cơ bản: 
a) Ôn 2 động tác thể dục đã học:
 Xen kẽ, GV nhận xét (cùng HS) động tác sai.
 _ Lần 1: GV hô nhịp kết hợp làm mẫu.
 _ Lần 2: GV chỉ hô nhịp và không làm mẫu.
 _ Lần 3-5: GV có thể tổ chức thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cán sự làm mẫu và hô nhịp.
b) Động tác chân:
Tương tự như dạy động tác vươn thở. 
 _ Nhịp 1: Hai tay chông hông, đồng thời kiểng gót chân.
 _ Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước.
 _ Nhịp 3: Như nhịp 1.
 _ Nhịp 4: Về TTCB.
 _ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên.
c) Điểm số hàng dọc theo tổ:
 _ GV nêu nhiệm vụ học rồi cho HS giải tán.
 _ Sau đó GV hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 _ GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số.
 + Lần 1-2: Từng tổ lần lượt điểm số.
 + Lần 3-4: Cho HS làm quen với cách 4 tổ đồng loạt điểm số.
d) Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” 
GV nêu tên trò chơi và nhắc tóm tắt lại cách chơi
_ Lần 1: Chơi thử.
_ Lần 2: Chơi chính thức.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
Củng cố._ Nhận xét giờ học.
1-2 phút
40-50m
1 phút
1-2 phút
3-5 lần
4-5 lần
8-10 phút
2-3 lần
1-2 lần
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Ôn 2 động tác và học động tác chân, và cách điểm số.
- Từ hàng ngang chạy nhẹ nhàng thứ tự từ tổ 1-4 thành vòng tròn
- Thực hiện 2 x 4 nhịp mỗi động tác.
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚‚‚‚
‚
Điểm số hàng dọc theo tổ: có thể quay mặt để điểm số về bên nào cũng được.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- Diệt các con vật có hại
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy cô giáo
- Biết vì sao phải biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Thực hiện lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo 
- GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: HS :Vở bài tập Đạo đức 1 - Bút chì màu
 GV : -Tranh bài tập 2 phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 A. Bài cũ : (3’) + Cần là gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
 + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
 B. Bài mới :(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt Động 1: HS làm bài tập 3
_Giáo viên kể 1-2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường.
_Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4.
- GDKNS: Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
_GV chia nhóm và nêu yêu cầu:
+Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo?
GV kết luận:
 Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
* Hoạt động 3: Múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
*Nhận xét –dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn”
HS làm bài tập 3
_Một số HS kể trước lớp
_Cả lớp trao đổi
_Các nhóm thảo luận
+Đại diện từng nhóm trình bày
+Cả lớp trao đổi, nhận xét.
HSKG:-Hiểu được thế nào là lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Biết nhắc nhở các bạn lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
_Học sinh vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
_Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 20
 SINH HOẠT LỚP –SINH HOẠT SAO
1. Đánh giá các mặt trong tuần 20:
- Trong trường học : các em đã thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp
- Chấp hành tốt luật lệ ATGT
- Có ý thức phấn đấu học tập
- Các em có học bài và làm bài đầy đủ, nhưng bên cạnh đó còn có một số em chưa làm bài, viết bài đầy đủ
-Vệ sinh cá nhân tốt - Lớp học vệ sinh sạch sẽ
Tuyên dương : Bảo Phương, Thiện, Phương Trâm đã có nhiều cố gắng trong học tập
Nhắc nhở : Trúc Linh cần rèn đọc nhiều hơn
 2) PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 21 
 - Thực hiện đi học đúng giờ chuyên cần 
 - Biết vâng lời, lễ phép
 - Vệ sinh thân thể gọn gàng, sạch sẽ, tóc cắt ngắn
 - Thi đua ra về thẳng hàng

Tài liệu đính kèm:

  • doccacmon 19-20.doc