Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Bùi Thị Thủy

I. MỤC TIÊU

Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ .

Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ.

Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ.

Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình

Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. ổn định tổ chức(1) -Lớp hát

 2. Bài cũ (2)

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p phân tích tiếng ở Bảng 1- 1HS đọc –Lớp đọc 
GV treo bảng 2- HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới –HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng 
HS đọc các tiếng ở bảng 2
GV chỉnh sửa cho HS , giải thích các từ
+Đọc từ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng : nhà ga, quả nho , tre già, ý nghĩ
GV đọc mẫu. HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm
GV chỉnh sửa , giải thích các từ
 Giải lao
+Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre ngà, quả nho
HS viết, GV chỉnh sửa
Tiết 2
3. Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc bài Tiết 1-HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK( cá nhân – cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ hai người thợ đang sẻ gỗ và một người giã giò)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng : 
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
HS luyện đọc câu-GV đọc mẫu – HS đọc lại ( cá nhân, lớp) 
HS luyện đọc bài trong SGK
 Giải lao
b. Luyện viết
HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết
GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS; chấm, nhận xét 1 số bài
c. Kể chuyện
HS đọc tên truyện: Tre ngà
GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ: Thánh Gióng
Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc.Chú bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài.
Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta.
Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên trời.
Đời sau gọi chú là Thánh Gióng.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
H. Em thấy chú bé là người thế nào?
GV rút ra ý nghĩa câu chuỵện .
ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
 4. Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại bài trong SGK 1 lần.Dặn HS học lại bài, xem trước bài 28.
Toán (25)
Kiểm tra 
I. Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
Nhận biết số lượng trông phạm vi 10,đọc, viết các số .Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10;nhận biết hình vuông,hình tròn,hìng tam giác.
II. Chuẩn bị:
HS: Vở bài tập toán.
III. Đề bài: GV sử dụng để kiểm tra trong vở bài tập toán.
 HS mở vở, lần lượt làm bài.
IV. Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm.)
Bài 2: 3 điểm ( Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm.)
Bài 3: 3 điểm
Bài 4: 2 điểm : ( 2 hình tam giác :1 điểm.)
 ( 5 hình vuông: 1 điểm.)
 ( 4 hình vuông: 0,5 điểm ) 
 Ngày soạn:29/ 9 / 2009 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Học vần ( Tiết 59,60)
Ôn tập: Âm và chữ ghi âm
I. Mục đích, yêu cầu
HS đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm.
HS đọc được 1 số từ ngữ, câu.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
 GV: nội dung ôn
 HS: tự ôn tập 
III. Hoạt động dạy học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ(3-5’)
HS nêu các âm đã học 
 3. Bài mới (30’)
a. giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
 ơ i a n m x ô
b. Luyện đọc đ h s r k o g
+GV chỉ chữ, HS đọc âm b t d l e ê 
+ HS chỉ chữ và đọc âm c v q p y
+ GVghi bảng 1 số từ , học sinh quả nho ý nghĩ
luyện đọc theo: cá nhân, nhóm, cả lớp. nhà ga tre ngà 
HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm.
HS luyện đọc câu ứng dụng: Quê em Hà có nghề 
 Giải lao 
2. Luyện viết:
GV đọc âm, HS viết chữ vào bảng con. đ, y, t, s, m, k
HS viết vào bảng con- GV uốn nắn sửa sai.
GV giúp đỡ HS kém.
 4. Củng cố dặn dò(3’)
GV nhận xét giờ học.
 Tiết 2 
1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
HS nhắc lại bài vừa học
3. Bài mới (30’)
a. Luyện tập 
Ôn tập các âm ghép: gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph, nh,ch
HS nhắc lại chữ và âm ghép đã học – HS nêu – GV ghi bảng
HS chỉ vào các âm – HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự 
Ôn tập từ, câu: thợ xẻ, chì đỏ, cá kho, nho khô, phá cỗ, gồ ghề
 Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá 
 NGhỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
 giải lao
b. Luyện viết:
GV đọc – HS viết bảng con : gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph, nh,ch
HS viết vở: . đ, y, t, s, m, k, ng, ngh, tr, ph, nh,ch
GV chấm, chữa nhận xét bài
4. Củng cố, dặn dò(3’)
2 HS đọc lại toàn bài.GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Âm nhạc: Tiết 7
Học hát bài : Tìm bạn thân (tiếp)
I.Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu với lời 1, lời 2 của bài.
Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
HS yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:Thuộc các động tác phụ hoạ,thanh phách,song loan.
HS:Thanh phách
III.Các hoạt động dạy-học:
 1.ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2.Bài cũ( 2’)
HS hát lời 1bài “Tìm bạn thân”
 3.Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng- HS nhắc lại
b. HĐ1: Dạy lời 2 bài hát “tìm bạn thân”
GV hát mẫu Rồi tung tăng ta đi bên nhau
 Bạn thân yêu ta còn ở đâu 
 Tìm đến đây ta cầm tay
 Múa vui nào 
GV hướng dẫn đọc lời ca- HS đọc lời ca
GV dạy HS hát từng câucủa lời 2và nối các câu hát như dạy lời một .
Hát luân phiên các nhómcho đến khi thuộc lời hai.Cả lớp cùng hát cả lời ca.
c. HĐ2: Dạy hát kết hợp vận động phụ hoạ 
GV làm mẫu- kết hợp hướng dẫn
HS hát kết hợp vận động phụ hoạ( cá nhân, nhóm , cả lớp)
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
HS hát lại cả bài. Nhắc HS về hát thuộc bài hát, chuẩn bị bài giờ sau.
 Tự nhiên và Xã hội (tiết 7)
Thực hành đánh răng, rửa mặt
I. Mục tiêu:
Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách.
HS biết áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: mô hình răng, bàn trải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng thơm.
HS: bàn chải răng, cốc, kem đánh răng, khăn mặt
III.Hoạt động dạy – học.
ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
Bài cũ (3’)
H:Để cho hàm răng không bị sâu hàng ngày chúng ta phải làm gì?
Bài mới (30’)
a. Khởi động: Trò chơi “Cô bảo”
HS chỉ làm điều GV yêu cầu khi có từ “Cô bảo” do GV nói ở đầu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì sẽ bị phạt. Số người bị phạt lên đến 5 người thì phải làm 1 trò vui cho cả lớp xem.
b. Hoạt động 1: thực hành đánh răng
Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV đặt câu hỏi, HS chỉ vào mô hình răng: mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
H: Hàng ngày, em quen chải răng như thế nào?
1 số HS trả lời, làm thử động tác chải răng bằng bàn chải và mô hình.
GV làm mẫu trên mô hình.
+Bước 2: HS thực hành đánh răng theo nhóm- GV quan sát 
 Giải lao
c. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt đúng cách
Mục tiêu: biết cảch rửa mặt đủng cảch
Cách tiến hành:
H. Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh?
HS nêu cách rửa mặt đúng cách, hợp vệ sinh đ trình diễn động tác rửa mặt đ cả lớp nhận xét.
GV hướng dẫn rửa mặt mẵu. HS thực hành rửa mặt.
+Kết luận: ở nhà, các em cần đánh răng, rửa mặt cho hợp vệ sinh.
Các em dùng nước tiết kiệm nhưng vẫn phải đảm bảo vệ sinh.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.	
Ngày soạn:1/ 10/ 2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
Học vần (Tiết 61,62)
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I. Mục tiêu:
Bước đầu nhận diện được chữ in hoa .
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba vì.
HS yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng chữ thường, chữ hoa.
HS: Bộ đồ dùng học tập TV1
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: (1’): Lớp hát
 2. Bài cũ:(4’)
HS đọc, viết: Nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ.
HS đọc bài trong SGK.
 2. Bài mới (30’)
Tiết 1
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng-HS nhắc lại 
b. Nhận diện chữ hoa
GV treo bảng chữ in hoa. HS quan sát
H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in hoa thường nhưng kích cỡ thì lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Kết luận: 
+ Các chữ in hoa và in thường gần giống nhau: C, E, Ê, L, K, O, Ơ, Ô, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
+ Các chữ in hao và in thường khác nhau nhiều là:A, Ă, Â, B. D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa.
HS dựa vào chữ in thường để nhận diện ra và đọc âm của chữ.
 Giải lao
GV che phần chữ thường – HS đọc chữ in hoa.( cá nhân, cả lớp)
 4.Củng cố,dặn dò(3’)
HS đọc lại bài,NX tiết học
 Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’) HS nhắc lại tên bài vừa học.
 3. Luyện tập: Luyện đọc:
HS luyện đọc lại bài ở tiết 1: 6 - 8 em.
HS đọc SGK( cá nhân, lớp đọc)
Đọc câu ứng dụng:
GV giới thiệu và ghi lên bảng câu ứng dụng.
H. Những chữ nào được viết hoa trong bài?
HS đọc những chữ in hoa có trong câu: 2- 4 em: Bố, Kha, Sa Pa.
GV giới thiệu: Chữ đứng ở đầu câu: Bố.
 Tên riêng: Kha, Sa Pa.
HS: luyện đọc câu ứng dụng( cá nhân, mhóm, lớp).
GV chỉnh sửa lời phát âm cho HS.
GV đọc mẫu, giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát thuộc tỉnh Lào Cai.
HS quan sát tranh vẽ minh hoạ và luyện đọc bài trong SGK( cá nhân, lớp).
 Giải lao
b. Luyện nói:
GVghi chủ đề luyện nói: Ba Vì
HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì.
GVgiới thiệu về địa danh Ba Vì
Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã diễn ra từ đây.
GV đặt câu hỏi-HS thảo luận nhóm đôi
H. Tỉnh Ninh Bình có cảnh đẹp nào?
H. nơi em ở có cảnh nào đẹp?
Đại diện nhóm trình bầy – HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài . Dặn HS về nhà ôn lại bài - xem trước bài 29.
Toán : Tiết 26
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3;
Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
*Làm bài 1.
Giáo dục HS thích học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: 2 con gà, 3ô tô (Tranh minh hoạ).
HS: Bộ đồ dùng toán 1,SGK.bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (1’)Trả bài kiểm tra –nhận xét
 3.Bài mới (30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp –Ghi bảng – HS nhắc lại 
b. GT phép tính cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
Phép cộng: 1+1= 2
HS quan sát mô hình “ Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?” 
HS nêu lại bài toán.
HS nêu câu trả lời: “ 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà”
HS nêu: “ 1 thêm 1 được 2”
GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1+1= 2.
Dấu + gọi là “cộng”. Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2. đHS đọc laị.
H: 1 cộng 1 bằng mấy?
Phép cộng: 2+1= 3 ( H.dẫn tương tự 1+1= 2).
Phép cộng : 1+2= 3 ( H.dẫn tương tự).
GV chỉ các phép tính trên bảng và nêu: Đó là phép cộng.
H: 1 cộng 1 bằng mấy?
H: 3 bằng mấy cộng mấy?
GV nêu câu hỏi để HS nhận biết: 2+1=3; 1+2= 3 tức là 2+1 cũng bằng 1+2 (vì cùng bằng 3)
Giải lao
Thực hành 
HS mở SGK làm bài 1,2,3.
Bài 1: HS làm vào vở đ chữa bài. 1+1 =. 1+2=. 2+1=.
GV chấm một số bài ,nhận xét.
Bài 2: GV giới thiệu phép tính viết đ HS làm bảng con, 3 HS làm trên bảng. 
	1 1	 2
	 +	+	+
HS nhận xét	1 2 1
Bài 3: HS chơi trò chơi.
 4. Củng cố ,dặn dò(3’)
Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
Nhắc HS về học thuộc bảng cộng- chuẩn bị bài sau.
Thủ công: Tiết7
Xé, dán hình quả cam
I.Mục tiêu.
Biết xé dán hình quả cam
Xé ,dán được hình quả cam .Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng,có thể dùng bút mầu để vẽ cuống và lá.
**Xé,dán được hình quả cam có cuống,lá.Đường xé ít răng cưa.Hình dán phẳng.
Có thể xé thêm hình quả cam có kích thước,hình dạng,mầu sắc khác. 
II. Chuẩn bị .
GV : Bài mẫu xé dán hình quả cam, giấy thủ công.
HS : Giấy mầu, bút chì, thước kẻ keo dán.
III. Các hoạt động dạy- học.
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (1’)
Yêu cầu HS đặt dụng cụ lên bàn- GV quan sát nhận xét.
 3.Bài mới (30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
b.Hướng dẫn cách xé, dán
H. Xé hình quả cam qua mấy bước?
H. Xé hình quả cam ta làm thế nào?
H. xé hình cuống, hình lá ta làm thế nào?
HS nêu – HS nhận xét
 Giải lao
HS thực hành.
+xé hình quả cam.Xé hình lá. xé hình cuống lá
+Dán hình: Dán quả, cuốnglá và lá
+ GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
 4. Củng cố, dặn dò(5)
HS trưng bầy sản phẩm- GV, HS nhận xét bình chọn bài đẹp .HS thu dọn lớp học 
GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:2/ 10/ 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Học vần(Tiết63)
Bài 29: ia
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được : ia, lá tía tô ;từ và câu ứng dụng.
Viết được:ia,lá tía tô.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà
*Đọc viết được ia.
II. Chuẩn bị
GV: Lá tía tô, tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV1,bảng ,phấn
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 1
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Gọi HS đọc: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa 
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp , ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Dạy vần
+ GV giới thiệu và ghi bảng: ia- HS nhắc lại : ia
+ GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường
H. Vần ia tạo nên từ âm nào?(tạo nên từ i và a)
H. Vần ia và i giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
( giống nhau: đều có i.Khác nhau: ia có thêm a)
GV phát âm: ia- HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
H: Vần ia gồm những âm nào ghép lại? ( 1 – 3 HS )
GV đánh vần mẫu : i-a- ia – hướng dẫn cách đánh vần, đọc trơn.
HS luyện đánh vần đ đọc trơn : ia đghép vần,nhận xét.
H:Có vần ia muốn có tiếng tía thêm âm gì?(âm t)
HS nêu cách ghép tiếng “tía” ( 3 hs )
HS ghép tiếng đ đánh vần : tờ- ia- tia- sắc- tía ( cá nhân, nhóm ) 
đọc trơn tiếng: tía ( cá nhân, cả lớp)- GV ghi bảng: tía
GV cho HS quan sát vật mẫu
H. Đây là lá gì?( lá tía tô)
GV giới thiệu từ “lá tía tô” – ghi bảng từ khoá: ía tía tô
HS luyện đọc + phân tích tiếng ( đọc xuôi, đọc ngược )
H. Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
H. Vần mới vừa học là vần nào?
HS nêu – GV tô màu- GV chỉ HS đọc: ia, tía, lá tía tô
 Giải lao
c. Luyện viết
GV viết mẫu + hướng dẫn viết: ia, lá tía tô
HS luyện viết trên bảng con- GV sửa sai
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng, HS nhẩm đọc : chia quà, lá mía, tờ bìa
HS tìm tiếng có vần mới học ( chia, mía, bìa)
HS luyện đọc + phân tích tiếng
GV đọc mẫu + giải nghĩa từ,HS đọc lại(cá nhân,lớp)
 4.Củng cố,dặn dò(3’)
HS đọc lại bài,nhận xét tiết học
Tập viết (tiết 5)
Bài 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số
I. Mục đích:
Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô,phá cỗ kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một.
*Viết được cử tạ.
**Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết một.
Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
GV: chữ viết mẫu.
HS: Bảng, phấn, vở viết, chì.
III. Hoạt động dạy – học:
 1. ổn đinhi tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm trabài cũ(3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS viết bảng con: mơ, do, ta, thơ.
 3. Bài mới :(30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con
1 HS đọc toàn bài viết.
H: Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào?
GV giải thích từ: cử tạ , chữ số
GV Hướng dẫn HS viết: cử tạ.
H. từ cử tạ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
H. Tiếng cử có mấy con chữ ? dấu gì?
H. Tiếng tạ có mấy con chữ ?dấu nặng được đặt ở đâu?
H. Khoảng cách giữa tiếng cử và tiếng tạ cách nhau như thế nào?
GV vừa viết vừa hướng dẫn.HS viết bảng con:cử tạ
HS nêu khoảng cách giữa các chữ con, giữa các tiếng trong từ.
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Các từ khác GV tiến hành tương tự với: thợ xẻ, chữ số,cá rô
 Giải lao
HS viết bài trong vở tập viết.
HS mở vở – 1 HS đọc bài viết. GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế.
HS viết bài vào vở. GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giời học, tuyên dương những em viết tốt.
Toán (tiết 27)
 Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.
*Viết được 1 phép tính trong bài 1.
GD HS ham học toán
II. Đồ dùng dạy-học
GV : phấn mầu, tranh
HS . SGK, bảng con,SGK
III Các hoạt động dạy – học
ổn định tổ chức (1’) : lớp hát
Bài cũ (3’)
HS làm tính : 2 +1 = 1 + 2 =
 3. Bài mới( 30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
b. HS làm bài tập 
HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 3(cột 1),bài 5(a).
**Làm thêm bài 3 (cột 2,3),bài 5.
Bài 1: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3 ; 1+2=3.
Khi viết xong, HS nêu bằng lời từng phép tính đó ( VD: Chỉ vào 2+1=3 và nêu: “ hai cộng một bằng ba” ).
Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm bài HS lên bảng chữa bài
 1 2	 1
	+	+	 +
 1 1	 2
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ).
HS tự làm bài.2HS chữa bài.
GV giúp HS nhận xét kết quả làm bài cuối: 1+2=2+1
Giải lao
Bài 4: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán theo cặp
Một số em nêu bài toán. HS tự viết phép tính,GV nhận xét.
 Bài 5: HS nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết dấu + vào ô trống để có: 1+2=3đ Đọc
HS nhìn tranh , thảo luận đNêu bài toán ứng với tranh vẽ 2đViết phép tính
GV chấm một số bài,nhận xét.
 4.Củng cố, dặn dò (2’)
1 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3,về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Mĩ thuật: Tiết 7
Vẽ mầu vào hình quả( trái) cây
I . Mục tiêu:
HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết. 
Biết chọn mầu để vẽ vào hình các quả.
Tô được màu vào quả theo ý thích.
**Biết chọn màu,phối hợp màu để vẽ vào hình các quả cho đẹp.
GD HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy- học 
GV: một số quả thực, tranh
HS: Vở, màu vẽ
III.Các hoạt động dạy- học 
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 
 2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng tập vẽ của học sinh
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp- ghi bảng – HS nhắc lại 
b. Giới thiệu quả:
GV cho HS quan sát một số quả thực 
H. Đây là quả gì ? Quả có màu gì?
c. Hướng dẫn HS tô màu:
H. Trong vở vẽ hình quả gì ?(Quả cà, quả xoài)
H. Quả cà có màu gì ? (Màu tím)
H. Quả xoài có màu gì ? (Màu vàng, màu xanh)
GV hướng dẫn cách tô màu
 Giải lao
d. HS thực hành
HS mở vở tập vẽ – HS tô màu vào vở vẽ 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
HS trưng bầy sản phẩm – HS và GV nhận xét đánh giá, bình chọn bài vẽ đẹp 
 4. Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét, tuyên dương .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:3/ 10/ 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
	Toán ( tiết 28)
Phép cộng trong phạm vi 4
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4;biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
Giáo dục HS ham học toán.
*Làm được bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: mô hình trực quan
HS: bộ đồ dùng toán 1,SGK
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Bài cũ (3’)
HS làm bảng con 1 + 1= . 2 + 1 =
HS lên bảng : 1 + 2 =.
 3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu trực tiếp- ghi bảng – HS nhắc lại 
b. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4.
GV cho HS quan sát tranh
H. Bên trái có mấy bông hoa?( 1)
H. Bên phải có mấy bông hoa?(3)
GV: Một bông hoa thêm ba bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa
HS nhắc lại bài toán
H. Một thêm ba là mấy?
H. Thêm ta làm phép tính gì?( tính cộng)
H. Một cộng ba bằng mấy?( 1+3=4)
HS nêu – GV ghi bảng: 1 + 3 = 4
HS đọc ( cả nhân, cả lớp)
GV cho HS quan sát vật thật
H. Bên trái có mấy chấm tròn?(3)
H. Bên phải có mấy chấm tròn?(1)
GV : Ba chấm tròn thêm một chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn.
HS nhắc lại bài toán
H. Em hãy lập cho cô phép cộng đúmg?(3 + 1 = 4)
HS nêu – GV ghi bảng: 3 + 1 = 4
HS đọc ( cá nhân, cả lớp)
GV gắn số hình tam giác lên bảng – HS quan sát nêu đề toán – HS nêu phép tính- GV ghi bảng : 2 + 2 = 4
HS đọc cá nhân, cả lớp
HS đọc cả 3 phép tính – GV nêu:3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 là phép cộng trong phạm vi 4
H.3 + 1và 1 + 3 có điểm gì giống và khác nhau?
HS đọc thuộc bảng cộng ( cá nhân, cả lớp)
H. Bốn bằng một cộng mấy?
H. Bốn bằng mấy cộng ba?
 Giải lao
c. Hướng dẫn HS thực hành phép cộng trong phạm vi 4.
HS mở SGK làm bài 1,2,bài 3(cột 1),bài 4.
**Làm bài 3(cột 2,3)
Bài 1: HS làm vào vở rồi chữa bài.
GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách làm ( ghi kết quả thẳng cột ) HS làm bài - đổi vở kiểm tra
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài đ tự làm bài.
HS chữa bài – giải thích cách làm.GV khen HS làm bài tốt.
Bài 4: HS nêu cách làm bài đ tự làm bài.
GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(3’)
2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4.Nhận xét giờ học 
Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Học vần(Tiết 64)
Bài 29: ia
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được : ia, lá tía tô;từ và câu ứng dụng.
Viết được :ia,lá tía tô.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà.
*Đọc viết được ia.
II. Chuẩn bị
GV: Lá tía tô, tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng TV1,bảng ,phấn
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
H:HS nhắc lại âm,vần vừa học?
 3. Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc lại bài ở tiết 1 ( cá nhân , lớp )
Đọc câu ứng dụng:
GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
HS đọc đtìm tiếng có vần mới
HS luyện đọc + phân tích tiếng ( cá nhân, lớp )
GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.HS luyện đọc câu 
HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh	
H. Bức tranh vẽ gì? ( chị và em đang tỉa lá)
HS đọc bài trong SGK( cá nhân, cả lớp)
 Giải lao
+ Luyện viết
GV viết mẫu + hướng dẫn viết: ia, lá tía tô
HS mở vở tập viết- 1 HS đọc lại bài viết
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS luyện viết vở
GV chấm điểm 1 số bài đ nhận xét
+ Luyện nói(5’)
GV ghi chủ đề luyện nói: chia quà - HS đọc.
Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Tranh vẽ những ai?
H: Ai đang chia quà cho các em nhỏ?
H: Bà chia những gì?
H: ở nhà , ai hay chia quà cho các em?
H

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy 7.doc