Giáo án Lớp 1 - Tuần 6

A.MỤC TIÊU :

 -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.

 -Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân .

 HS khá,giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.

B.CHUẨN BỊ :

 -Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi “ sách vở ai đẹp nhất”

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 51 trang Người đăng honganh Lượt xem 1383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên giấy ô li
 +Cho HS nhắc lại quy trình vẽ, xé hình quả cam
 -Hình quả cam
 -Lá
 -Cuống lá
GV: Khi xé phải xé đều tay, xé thẳng, nếu cạnh còn nhiều răng cưa thì sửa lại cho hoàn chỉnh.
 -Cho HS thực hành vẽ, xé quả cam trên giấy ô li
 -GV theo dõi, giúp đỡ.
 +GV nhận xét: Quan sát các con vẽ, xé hình quả cam ,cô thấy các con xé tương đối đẹp. Cô khen cả lớp.
 -Nhặt hết giấy thừa bỏ vào nơi qui định
 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 -Hôm nay cô dạy các con vẽ xé hình gì?
 +Dặn dò:
 -Về nhà tập xé lại hình quả cam nhiều lần cho thật thẳng và đẹp
 -Tuần sau nhớ đem theo đầy đủ dụng cụ học tập để thực hành xé trên giấy màu
Nhận xét tiết học.
-3 HS nhắc lại 
-1HS nhận xét.
 -HS thực hành vẽ, xé quả cam
 -HS thu dọn giấy vụn
 -Vẽ ,xé hình quả cam.
*********************************
 MÔN : HỌC ÂM ( TIẾT 26 )
 BÀI : y - tr
A. MỤC TIÊU:
-Đọc được: y , tr , y tá , tre ngà; các từ ngữ, câu ứng dụng .
-Viết được : y , tr , y tá , tre ngà; các từ ngữ ứng dụng.
-uyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ
B. CHUẨN BỊ:
 Bảng cài +SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU.
GV
HS
 I.ỔN ĐỊNH:
 II.BÀI CŨ:
 -Tiết vừa qua học âm gì ?
 -BC: ngã tư , ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
 -Đọc các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng
 -GV nhận xét.
 III.BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay cô hướng giới thiệu đến các con 2 âm mới là âm y và tr
 -GV ghi tựa bài 
 2.Dạy âm :
 a)Âm y :
 -GV đọc :y
 -GV gắn chữ y vừa tô vừa nói : chữ y gồm 1 nét móc ngược và một nét khuyết dưới 
 -GV gắn bảng cài :y
 -Âm y phát âm giống âm i
 -GV đọc :y
GV:Chữ y trong bài đứng 1 mình tạo nên tiếng y
 -GV viết bảng : y
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV : tranh vẽ ai ?.
 + Y tá : Là cán bộ y tế chuyên chăm sóc bệnh nhân theo chỉ dẫn của bác sĩ
 -GV viết bảng : Y tá.
+Bảng cài.
+Bảng con.
 - Y có nét xiên phải nối nét móc ngược, nối nét khuyết dưới kéo dài 5 ô li
 - GV hướng dẫn viết : y tá , vừa viết vừa nói cách nối nét
 -GV nhận xét.
 b)Âm tr :
 -GV đọc : tr.
 -GV gắn chữ tr vừa tô vừa nói . Chữ tr là chữ ghép từ 2 con chữ : t và r 
 -GV gắn bảng cài tr
 +So sánh tr và t :
 + Khi phát âm tr đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng bật ra , không có tiếng thanh
 -GV đọc: tr
GV: có âm tr , muốn có tiếng tre phải thêm âm gì ?.
 -GV gắn bảng cài, viết bảng : tre .
GV:Tranh vẽ gì ?
 +Tre ngà : tre có thân và cành màu vàng tươi , kẻ sọc xanh,thường trồng làm cảnh.
 -GV viết bảng :Tre ngà
 +Bảng cài.
 +Bảng con.
 -GV viết tr nói : Chữ t cao 3 ô li có gạch ngang , điểm kết thúc của chữ t trùng với điểm bắt đầu của chữ r, viết liền nét , không nhấc bút
 -GV đọc nhận xét.
 - Từ tre ngà ( GV vừa viết mẫu vừa nói cách nối nét , độ cao con chữ
 -GV nhận xét.
 - ng , ngh
 - HS viết bảng con.
 -HS đọc (có phân tích).
 - 2 HS đọc.
 - HS đọc.
 - HS đọc.( Có HS yếu )
 -1 HS lên tô
 -Nhiều HS đọc. (Có HS yếu )
 -Cài âm : y
 -HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS:Cô y tá
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS cài tiếng y tá.
 -HS viết bảng con : y
 - HS viết bảng con : y tá
-HS đọc. ( Có HS yếu )
1 HS lên tô
 + Giống nhau :Đều có t
 + Khác nhau : tr có thêm r sau t
 -Nhiều em đọc ( có HS yếu )
 -HS : thêm âm e
 -HS phân tích , đánh vần , đọc trơn , đồng thanh .
HS: Tre ngà
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cả cột (không thứ tự).
 -Cả lớp đồng thanh.
 -HS cài tiếng : tre .
 -HS viết BC
 -HS viết BC :tre ngà
THƯ GIÃN
 3.Đọc từ ứng dụng :
 -GV viết bảng các từ ứng dụng
 -HS đọc từ nào GV giải thích từ đó
 + Y tế : ngành y học ứng dụng , chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe.
 + Chú ý : Hướng mắt nhìn , lắng tai nghe một cách tập trung
 + Cá trê : Cá nước ngọt da trơn, đầu bẹt, mép có râu, vây ngực có ngạnh cứng
 +Trí nhớ : Khả năng giữ lại và tái hiện ra 
 -HS tìm ngã , ngõ , nghệ , nghé.
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc.
 -HS đọc từ ngữ (không thứ tự, có phân tích).
 -1 HS đọc cột vần 1
 -1 HS đọc cột vần 2
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc cả bài.
 -Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
 5.Luyện tập:
 a.Luyện đọc :
 -GV chỉ bảng cho HS bài ở tiết 1
 -GV nhận xét 
 + Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận
 -GV:gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ gì?
GV:Em bé được bế đi đâu ?
 -Cho HS đọc câu ứng dụng
 -Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
 -GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 b. Luyện viết vở:
 -Đọc nội dung viết
 -Nhận xét bài ở bảng và bài ở vở 
 -Nhắc lại tư thế ngồi viết 
 -GV viết mẫu ở bảng vừa nói cách nối nét và độ cao con chữ : y , tr , y tá, tre ngà
-GV thu bài ,chấm 1 số vở, nhận xét 
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -1 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần.
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -HS quan sát tranh, thảo luận.
HS : Vẽ trạm y tế và một người mẹ bế 1 em bé
HS:Em bé được bế vào trạm y tế
 - 2 HS đọc
 - y
 -HS : phân tích.
 -HS đọc cá nhân : tổ – lớp.
+ Đọc SGK.
1 HS đọc 2 cột âm.
1 HS đọc từ ứng dụng.
1 HS đọc câu ứng dụng.
1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau :
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 c.Luyện nói :
 -Cho HS lấy SGK
GV:Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK , thảo luận
 -GV treo tranh hỏi :
GV:Tranh vẽ gì ?
GV:các em đang làm gì ?
GV:Người lớn nhất trong tranh gọi là gì ?
GV:Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào ?
 IV. Củng cố – dặn dò :
 -Cô vừa hướng dẫn các con bài gì ?
 -Tiếng nào có âm tr
 +Trò chơi : Ghép tiếng
 -3 tổ cử 3 bạn lên gắn bảng cài tiếng :trê 
-GV nhận xét
 +Về nhà học lại bài âm y , tr ở SGK
Nhận xét tiết học
HS:Nhà trẻ
 -HS quan sát tranh ở SGK ,thảo luận
HS:Các em bé ở nhà trẻ
HS:Các em đang vui chơi
HS:Cô trông trẻ
HS:Ở nhà trẻ bé vui chơi , chưa học chữ như lớp 1
 -y , tr
 -tre
 -3 HS lên thi đua 
 -HS nhận xét
 ********************************* 
 MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 6)
 BÀI : VẼ QUẢ DẠNG TRÒN
A . Mục tiêu :
- HS nhận biết được đặc điểm , hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn.
- Vẽ được một quả dạng tròn .
HS khá ,giỏi:Vẽ được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng .
B . Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Một số tranhy cẽ về các loại quả dạng tròn
 -HS: Tập vẽ , màu vẽ
C . Hoạt động dạy học : 
GV
HS
Ổn định : Hát .
Bài cũ :
Kiểm tra ĐDHT của HS 
GV nhận xét .
Bài mới :
a)Giới thiệu : 
Hôm nay cô hd các con vẽ quả dạng 
tròn
-GV ghi tựa bài .
b) Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn: 
 -Cho HS quan sát quả thật ( cam , lê,)
GV:Đây là quả gì ?
GV:Quả cam có màu gì ?
GV:Còn đây là gì ? ( GV chỉ cuống và lá )
GV:Cuống lá và lá có màu gì ?
 -GV đưa tiếp quả lê, hỏi:
GV :Đây là quả gì ?
GV:Quả lê trong miền Nam còn gọi là gì?
GV:Quả lê có màu gì ?
 -GV cầm cả 2 quả vừa giới thiệu và nói : Ở miền Bắc gọi là quả cam ,quả lê. Còn ở miền Nam gọi là trái cam , trái lê.
 -Hằng ngày mẹ đi chợ có mua cái trái cho các con ăn không ?
 GV chốt : Các loại trái cây tươi đều rất ngon và có lợi cho sức khỏe .Các con nên ăn trái cây nhiều để có sức khỏe thì mới học tập tốt .
GV: Nhưng các con có biết trái cây do đâu mà có ?
GV:Vậy cây do ai trồng ?
GV chốt lại : Cây không phải tự nhiên mà có.Do Con người bỏ công trồng trọt và chăm sóc , cây mới dần dần lớn lên và cho hoa.Cây còn giúp ta làm đẹp đường phố ,sân trường , vườn nhà và lọc không khí trong lành .Do đó chúng ta phải cùng nhau chăm sóc và bảo vệ để cây mãi mãi tươi tốt , suốt bốn mùa cho ta quả ngon ,trái ngọt và che mát cho chúng ta.
 +GV gắn tranh cho HS quan sát , nhận xét .
GV:Chỉ hỏi :Đây là quả gì ? có màu gì ?
GV:Tất cả các loại mà nãy giờ các con quan sát có dạng hình gì ?
 3.Hướng dẫn HS cách vẽ :
 -GV vẽ một số hình quả đơn giản lên bảng.GV hỏi:
GV:Xem cô vẽ gì đây ?
 -GV vẽ tiếp cuống , hỏi:
GV:Cô vẽ hai nét gì ?
 -GV vẽ tiếp lá , hỏi :
GV:Cô vẽ tiếp nét gì ?
GV:Và 2 nét gì nữa ?
 -GV vẽ xong hỏi :
GV:Đây là quả gì ?
GV:Vậy cô đã hoàn thành chưa ?
GV:Tại sao chưa ?
 -GV hướng dẫn tô màu quả :Khi tô màu phải từ ngoài trước , lần vào trong
 -GV vẽ thêm 1 quả nữa ( vừa vẽ vừa nói lại cách vẽ )
 -Để quả cam , quýt của mình đẹp hơn thì khi vẽ xong ta phải tô màu vào hình quả
 -Cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước.
GV:Vẽ thế nào là cân đối ,vẽ quả vừa to ( không to quá , hay nhỏ quá ).Vẽ xong thì tô màu theo ý thích ,tô màu đếu tay không chờm ra ngoài , tô sao cho đẹp như bài của anh chị đây
 -Cất tranh
THƯ GIÃN
d) Thực hành :
-Cho HS lấy vở tập vẽ
-Các con có thể vẽ 1 hoặc 2 quả dạng 
tròn theo ý thích của mình .Vẽ vừa phải chọn màu để tô cho đẹp. Nhờ tô đều tay, không chờm ra ngoài hình vẽ
 -Khi vẽ nhớ vẽ hình quả trước , sau đó mới vẽ thêm cuống lá
 -Khi vẽ ngồi thẳng lưng
 -GV đi kiểm tra từng bàn , nhắc nhở , động viên các em còn lúng túng , để các em hoàn thành tốt bài vẽ của mình
 -Khi HS đã hoàn thành 2/3 lớp GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để HS quan sát nhận xét 
GV:Con thích bài nào ?
GV:Vì sao ?
 -Vài em nhận xét 1 vài bài nữa
 GV chốt ý: Cô cũng nhất trí với ý kiến của các con .Bài số 6 ,số 2,. Các bạn vẽ rất đẹp.Bạn này còn sáng tạo
 -Nói chung chỉ trong 1 thời gian ngắn mà đa số các con đã hoàn thành bài vẽ của mình .Cô khen chung các con.
 -Bạn nào chưa vẽ xong thì chiều các con vẽ tiếp cho bài vẽ của mình đẹp hơn nhé 
 -Vẽ xong phải vẽ màu cho thật đẹp theo ý thích
5 Dặn dò, nhận xét:
- Về nhà tập vẽ các loại quả dạng tròn và vẽ màu cho đẹp (vào vở nháp)
- Tiết sau đem đủ ĐDHT 
Nhận xét tiết học .
 -HS để vở , bút chì , bút màu lên bàn.
-HS đọc .
HS:Quả cam
HS:Quả cam có màu xanh
HS:Cuống và lá
HS: Cuống lá và lá có màu xanh .
HS:Quả lê
HS:Xá lị
HS:quả lê có màu vàng
 -HS kể những loại trái cây mà mình đã ăn.
HS:Cây cho ta trái chín
HS:Cây do con người trồng
HS:Lần lượt trả lời những quả có trong tranh(cam, cà, lê, bí rợ)
HS:Hình tròn
 -1 HS nhận xét 
HS:Hình tròn 
HS:Quả cam
HS:Hai nét thẳng
HS:nét xiên
HS:Nét cong ngữa và nét cong úp
HS:Quả cam
HS:Chưa
HS:Phải vẽ màu
HS:Bông hoa
HS:Bông hoa được vẽ bằng nét cong
 -HS nhận xét :Vẽ đẹp cân đối , tô màu đẹp không chờm ra ngoài
 -HS lấy vở và ĐDHT
 -HS bắt đầu vẽ
HS:Con thích bài số 6 
HS:Vì bạn vẽ đẹp , tô màu đẹp
*************************
 MÔN : TOÁN ( Tiết 22 )
 BÀI : LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
 -Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 ; biết đọc ,viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , cấu tạo của số 10 .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 SGK + tranh nối theo mẫu .
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát
 II.Bài cũ :
 -Tiết toán trước học bài gì ?
 -Đếm xuôi và đếm ngược từ 0 đến 10 , từ 10 đến 0
GV: 10 gồm mấy và mấy?
 -BC :Viết số 10
 -GV nhận xét 
 III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay cô ôn lại cho các con số 10 qua bài luyện tập
 -GV ghi tựa bài 
 2.Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp .
 -Cho HS quan sát tranh
 -Các con đếm số lượng con vật trong 
Từng tranh rồi nối với số thích hợp 
 +Chữa bài :
 -Gọi 1 HS lên bảng nối các tranh với số thích hợp 
 -GV hỏi ai làm giống bạn,ai sai
 Bài 3 : 
 -Bài 3 có mấy câu
 -yêu cầu bài 3 là: Có mấy hình tam giác?
 -Các con đếm số hình tam giác ở câu a và b được bao nhiêu ghi kết quả vào ô trống phía dưới hình .
 -Các con làm bài
 +Chữa bài :
 -Gọi HS đọc kết quả 
 -Các con làm có giống bạn không ?
 -Số 10
 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi )
HS:+10 gồm 9 và 1 , gồm 1 và 9
 +10 gồm 8 và 2 , gồm 2 và 8
 +10 gồm7 và 3 , gồm 3 và 7
 +10 gồm6 và 4 , gồm 4 và 6
 +10 gồm5 và 5 
 -HS viết BC :10
 -HS đọc
 -HS làm bài
 -Cho HS đổi vở
 -10 con heo nối với số 10
 8 con mèo nối với số 8
 9 con thỏ nối với số 9
 -1 HS nhận xét
 -Bài 3 có 2 câu:a và b
 -HS làm bài
 -1 HS đọc kết quả
 -1 HS nhận xét
THƯ GIÃN
 Bài 4 : Bảng phụ
 -Bài 4 có mấy câu ?
 +yêu cầu câu a là gì ?
 -Các con so sánh 2 số bên ô bên nào lớn hơn , điền dấu thích hợp vào ô vuông .
 -Các con làm bài
 +Chữa bài :
 -Cho HS đổi vở
 -Gọi 1 HS lên bảng điền dấu
 -Các con làm giống như bạn không ? Có bạn nào sai không ?
 +Câu b : Các số bé hơn số 10 là :
 -Dựa vào thứ tự số từ 0 đến 10 tìm ra các số bé hơn 10
 -Các con làm bài
 +Chữa bài :
 -Gọi HS đọc kết quả cả lớp dò theo
 -Các bạn nào làm giống bạn ?
 * Có bạn nào làm khác bạn không ?
 -Bạn nào làm giống bạn
 +Câu c: Trong các số từ 0 đến 10 số bé nhất là số nào ? Số lớn nhất là số nào ?
 -Dựa vào thứ tự số 0 đến 10 biết số bé nhất và số lớn nhất 
 -Các con làm bài
 +Chữa bài :
 -Gọi HS đọc kết quả
 -Các con có làm giống bạn không?
 IV.Củng cố –dặn dò:
 -Các con vừa học bài gì ?
 -Đếm xuôi và ngược từ 0 đến 10 , từ 10 đến 0
 +Dặn dò:
 Về nhà tập đếm số từ 0 đến 10 , 10 đến 0
Nhận xét tiết học
 -Có 3 câu : a, b, c
 -Điền > < =
 -HS làm bài
 -1 HS lên điền dấu thích hợp ( Đến hết )
 -1 HS nhận xét
 -HS làm bài
 -1 HS đọc :Các số bé hơn 10 là: 0, 1, 2, 3,4 , 5, 6, ,7 ,8 , 9
 -1 HS nhận xét
 -HS giơ tay
 -1 HS đọc : Các số bé hơn 10 là : 9 ,8, 7, 6 , 5, ,4 , 3, 2 , 1, 0
 -1 HS nhận xét
 -HS giơ tay
 -HS làm bài
 -HS đọc :Số bé nhất là 0 ( HS yếu )
 Số lớn nhất là 10
 -1 HS nhận xét 
 -Luyện tập
 -HS đếm ( HS yếu đếm xuôi )
***********************************
Ngày:
GV :Nguyễn Thị Thùy Châu
 BÀI SOẠN LỒNG GHÉP PHÒNG CHỐNG HIV
 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 6 )
 BÀI : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
A.MỤC TIÊU :
 -HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. Biết chăm sóc răng đúng cách .
 HS khá, giỏi : Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng .Nêu được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng.
B.CHUẨN BỊ :
 -GV : Sưu tấm 1 số tranh về răng miệng 
 Bàn chải người lớn ,trẻ em.
 Kem đánh răng , mô hình răng , muối
 -HS:bàn chải ,kem đánh răng
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ :
 -Tiết trước tự nhiên và xã hội học bài gì?
GV: Vì sao chúng ta phải giữ VS thân thể ?
GV:Để giữ vệ sinh thân thể ta nên làm gì ? 
GV: Để giữ vệ sinh thân thể ta không nên tắm ở đâu ?
GV:Chúng ta cần rửa tay , rửa chân khi nào ?
 -GV nhận xét 
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 Để tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay, cô mời các con chơi trò chơi “Ai nhanh ai khéo” (xem STK/20)
 -Phân biệt đội thắng thua
 -Con làm thế nào để vòng không bị rơi ?
 -Con cắn chặt que nhờ vào cái gì ?
Các con thấy đó, răng có khẻo mới 
giúp chúng ta giữ chặt que chuyển vong tròn cho nhanh, cho khéo và dành chiến thắng .Ngoài ra răng khỏe còn giúp các con ăn uống được ngon hơn, dễ dàng hơn.Răng còn làm đẹp cho khuôn mặt . Vậy làm thế nào cho răng vừa chắc vừa khỏe lại trắng và đẹp .Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu và làm được điều này “Chăm sóc và bảo vệ răng”
 -GV ghi tựa bài 
 2.Những hoạt động :
 Hoạt động 1 :Ai có hàm răng đẹp 
 +Mục tiêu :HS biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng bị súng 
 +Cách tiến hành :
 Bước 1:
 -2 HS ngồi cùng bàn quay mặt vào nhau , lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem răng của bạn như thế nào ? ( Trắng , đẹp , bị sâu , bị sún )
 Bước 2:
 -Gọi 1 nhóm trình bày kết quả quan sát ( 10 – 15 HS )
GV:Sao con biết răng bạn bị sâu ?
 -GV khen những HS có răng khỏe đẹp , nhắc nhở HS có răng bị sâu , sún cần phải chăm sóc răng thường xuyên.
 -HS quan sát mô hình răng và nêu : Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc răng, răng ở độ tuổi trẻ em gọi là răng sữa. Khoảng 6 tuổi răng sữa sẽ bị lung lay và rụng .
GV:Khi các con thấy răng mình bị lung lay thì con phải làm sao ?
 -Răng sữa rụng ,răng mới sẽ mọc lên chắc chắn hơn , răng mới mọc đó gọi là răng vĩnh viễn .Nên các con cần phải chăm sóc răng kĩ lưỡng hơn. Vì khi răng vĩnh viễn bị sâu , bị rụng sẽ không mọc lại nữa .Vì vậy ,việc giữ VS và bảo vệ răng là cần thiết và quan trọng .Vậy chăm sóc và bảo vệ răng như thế nào là đúng .Bây giờ các con cùng nhau quan sát tranh trong SGK 
 Hoạt động 2 : Quan sát tranh
 Bước 1 : Chia nhóm 4 HS
 -Mỗi nhóm 4 HS.
 -Mỗi nhóm quan sát 1 hình (trang 14, 15).Việc nào làm đúng , việc nào làm sai?vì sao ?
 Bước 2 :Kiểm tra kết quả hoạt động
 -GV treo tranh, đại diện nhóm nói lại nội dung tranh
 -GV ghi ý HS phát biểu lên bảng
GV:Tại sao bạn này bị sún răng?
GV: Bạn trai mời bạn gái ăn kẹo lúc nào?
GV:Tại sao con biết buổi tối ?
 - Vêï sinh thân thể
 HS:Vì để có sức khỏe học tập tốt
 HS: Để giữ vệ sinh thân thể ta nên tắm rửa thường xuyên, thay quần áo nhất là quần lót. 
HS:.không nên tắm ở nơi ao, hồ bẩn, 
HS:Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.Rửa chân trước khi đi ngủ.
 -HS đọc.
 -..Cắn chặt que
 -răng
HS:Vì răng bạn có chấm đen 
HS: Nhờ bố mẹ dắt đi bác sĩ nhổ ngay (HS yếu )
 +Tổ 1:
HS1:tranh vẽ bạn đang làm gì ?
HS2:Bạn đang súc miệng , đánh răng và đang tước mía
HS1:Việc làm nào của bạn là đúng ,bạn nào sai? Tại sao?
HS2:Các bạn đánh răng súc miệng là đúng, vì giữ răng bền đẹp 
 +Các bạn dùng răng tước mía là sai , vì sẽ bị mẽ răng.
 +Tổ 2 : 2 HS
HS1: Tranh vẽ gì ?
HS2: Bác sĩ đang khám răng cho bạn.
HS1:Việc làm đó đúng hay sai? Vì sao?
HS2:Đúng ,vì đi khám để biết thế nào để điều trị
 +Tổ 3: 2 HS
HS1:Tranh vẽ 2 bạn thế nào ?
HS2:Hai bạn ,1 bạn có hàm răng đẹp ,1 bạn có hàm răng súng
HS1:Bạn thích hàm răng của bạn nào?vì sao?
HS2:Thích hàm răng đẹp của bạn ào hồng
HS1:Còn hàm răng của bạn áo vàng thì sao?
HS2:Hàm răng sún của bạn áo vàng rất xấu
HS:Vì bạn không biết giữ răng, để sâu răng nên bị sún răng (HS khá, giỏi)
 +Tổ 4 : 2 HS
HS1:Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
HS2:Bạn trai mời bạn gái ăn kẹo
HS1:Việc làm này đúng hay sai ?Vì sao?
HS2: Sai , vì ăn kẹo nhiều sẽ bị sâu răng 
HS:Vào lúc buổi tối (HS yếu )
HS:Vì có mặt trăng.
THƯ GIÃN
 * Hoạt động 3: 
 Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng(GV ghi ý của HS lên bảng )
GV:muốn cho răng lợi chắc, đẹp ta phải làm gì ? 
GV:Đánh răng với gì? 
GV:Chúng ta nên súc miệng vào lúc nào tốt nhất ?
GV:Để bảo vệ răng không bị hỏng , em không nên làm gì ?
GV:Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt, bành kẹo , sữa?
GV:Muốn cho răng không bị sâu ,mỗi lần sau khi ăn xong phải đánh răng,súc miệng sẽ giúp cho răng chắc khỏe hơn và không nên ăn bánh kẹo vào buổi tối
GV:Khi đau răng hoặc răng bị lung lay, ta phải làm gì?
GV:Mấy tháng đi khám răng 1 lần là tốt ?
 Kết luận :
 -Muốn cho răng chắc , đẹp ta phải thường xuyên đánh răng vào buổi sáng sau khi thức dậy ,vào buổi tối trước khi đi ngủ, và sau mỗi bữa ăn.
 -Không dùng răng cắn vật cứng ,không ăn thức ăn quá nóng, quá lạnh,không nên ăn nhiều đồ ngọt , bánh kẹo , sữa vào buổi tối ( khi đã đánh răng súc miệng xong ) 
 -Khi đau răng hoặc bị lung lay phải đi khám răng. Khi đi khám răng chúng ta cần chú ý đến dụng cụ khám răng của các nha sĩ ở các phòng khám có đảm bảo vệ sinh đúng chuẩn không? Để chúng ta phòng chống bệnh lây nhiễm HIV qua đường máu
 IV. Củng cố dặn dò :
GV: Để bảo vệ răng hằng ngày các con phải làm gì ?
GV: Để răng không bị hỏng em không nên làm gì ?
 + Dặn dò : Để bảo vệ răng, hằng ngày các con phải thường xuyên súc miệng , đánh răng .Về nhà các con thực hiện tốt điều gì học được hôm nay nhé .
Nhận xét tiết học.
HS:Muốn cho răng được chắc khỏe ,đẹp ta phải đánh răng ,súc miệng mỗi ngày
HS:Kem hoặc muối (vật thật cho HS xem)
HS: Chúng ta nên súc miệng vào buổi sáng sau khi thức dậy ,vào buổi tối trước khi đi ngủ và sau bữa ăn
HS1:Không dùng răng cắn các vật cứng như tước mía, cắn nút chai
HS2:Không nên ăn nhiều đồ ngọt như bánh , kẹo, sữa
HS3:Không nên ăn thức ăn la

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc