Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức: -Đọc được u,ư ,nụ,thư; từ và câu ứng dụng .-Viết được u,ư,nụ,thư

 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô

 2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết u,ư,nụ,thư thành thạo

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .

-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được u, ư, nụ ,thư.

II.Chuẩn bị:

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Suy nghĩ rồi nêu miệng kết quả , lớp nhận xét bổ sung
số 7 lớn hơn số 1,2,3,4,5,6
Số bé hơn 7 là: 1,2,3,4,5,6
Thực hiện làm bài tập ở nhà
Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt : LUYỆN TẬP X, CH
I. Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ và câu có chứa x, ch; Biết nối từ với tranh có nội dung thích hợp ; điền đúng x, ch vào chỗ chấm.
 2.Kĩ năng :Nâng cao kỉ năng đọc trơn cho H khá, giỏi ; H trung bình, yếu đọc đánh vần
 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận.( Trường, Bảo, Thanh)
 - Riêng em Hoàng đọc, viết được x, ch
II.Chuẩn bị:
Phiếu bài tập , Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Bài cũ: Viết cũ từ , cá thu , thứ tự.
-Đọc bài u, ư
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Luỵện đọc bài x , ch
Rèn thêm HS yếu đọc
Đọc bài theo nhóm
Khen nhóm đọc to trôi chảy
Đọc cả lớp
b) Làm bài tập:
Yêu cầu HS đọc các từ : thợ xẻ, xe ca, lá chè, quan sát hình vẽ rồi nối từ với hình thích hợp.
+.Điền x hay ch làm tương tự trên.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Chữ nào cao 5 li?
Các chữ còn lại cao mấy li?
K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? giữa các tiếng trong 1 từ là bao nhiêu?
Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc , viết thành thạo chữ x , ch các tiếng , từ có chứa x , ch . 
 Nhận xét giờ học
Viết bảng con, -ba dãy viết ba từ
2 em
 HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh vần tiếng từ
Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận xét.
Lớp đọc đồng thanh 2 lần
Quan sát nhận xét .
1 HS lên bảng làm , lớp làm VBT
Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền x / ch vào vở bài tập.
 Xe lu, chợ cá , 
Chữ cao 5 li là h
Các chữ còn lại cao 2 li
K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các tiếng trong từ 1 con chữ o
Luyện viết bảng con, viết vở ô li
Đọc lại bài 1 lần
Thực hiện đọc ,viết ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP SỐ 7
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , cách viết , cấu tạo số 7
 2.Kĩ năng : Rèn cho HS cách so sánh , điền dấu các số trong phạm vi 7 thành thạo.
 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận.
 - Riêng em Hoàng làm được bài 1, 4
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Điền dấu > , < , =
6.....7 5.......2 4......6 3.....7
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Hướng dẫn HS viét số 7 vào VBT
Nhận xét , sửa sai
Bài 2: Nhận biết số lượng và viết số tương ứng .
Đưa các nhóm đồ vật có số lượng là 7 , 4 , 6
VD: 7 ô tô ; 4 con gà
Hướng dẫn cách làm
Nhận xét , sửa sai
Bài 3: Viết số:
 * * * * * * * *
 * * * * * *
Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 4: Viết dấu =
 7......6 2......5 7.......3 6.....6
 7......4 5......7 7.......1 6......7
 7......2 2......7 3.......1 7......7
Nhận xét tuyên dương tổ làm tốt
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi: 
Tâm nuôi 7 con gà , Hoa nuôi 5 con gà . Tâm nói" Mình có nhều gà hơn Hoa " Tâm nói có đúng không? Vì sao?
Hướng dẫn HS đọc kĩ đề , và hướng dẫn cách làm
IV.Củng cố dặn dò: Ôn lại các số từ 1 - 6
Nêu cấu tạo số 7 
Làm lại các bài đã làm sai.
Đọc viết thành thạo bài số 7
Lớp làm bảng con, 1 hs lên bảng làm
Nêu yêu cầu bài tập
Viết vào vở BT 2 hàng số 7
Quan sát đồ vật viết số lượng tương ứng vào bảng con
Viết số 7 , số 4
Nêu yêu cầu bài tập
Điền số vào VBT, 2 HS lên bảng điền
Lớp nhận xét sửa sai
Nêu yêu cầu
Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm
Đọc kĩ đề suy nghĩ trả lời
Có 6 và 1, 1 và 6; 2 và 5, 5 và 2; 3 và 4, 4 và 3
Đọc lại các dãy số từ 1 - 7 , từ 7 - 1
Môn : TNXH: BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ
I.Yêu cầu:
 1. Kiến thức: Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể .Biết cách rửa mặt ,rửa tay chân sạch sẽ.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có thói quen giữ vệ sinh thân thể , biết rửa mặt ,tay chân thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết thực hiện những việc nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
 *Ghi chú: -Nêu được cảm giác khi bị mẫn ngứa,ghẻ ,chấy rận,đau mắt ,mụn nhọt
 - Biết cách đề phòng các bệnh về da
II.Chuẩn bị:
-Các hình ở bài 5 SGK. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
-Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt?
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai?
GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh” 
	Em có đôi bàn tay trắng tinh
	Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh
	Nghe lời cô chúng em giữ gìn
	Giữ đôi tay cho thật trắng tinh.
Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”.
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học 
sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo?
Chú ý quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt động.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho các nhóm trưởng nói trước lớp.
Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu.
Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Các bước tiến hành
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai?
Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động.
Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Khi đi tắm chúng ta cần gì?
Ghi lên bảng những điều mà HS vừa nêu.
Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
GV ghi lên bảng những câu trả lời của học sinh.
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì?
Hoạt động 4: Thực hành
MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay.
Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ.
Bước 2: Thực hành.
Gọi học sinh lên bảng thực hành.
4.Củng cố : 
GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể.
3 – 5 em.
Lắng nghe.
Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”.
Lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung.
Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép.
2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể.
Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV:
Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo.
Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn.
2 em.
Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu.
Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng.
Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước
Tắm xong lau khô người.
Mặc quần áo sạch.
Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về.
Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào.
1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng.
HS thực hành
Nhắc lại tên bài.
3 – 5 em trả lời.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Đ/c Hằng dạy.
 Ngày soạn: 25/9/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Toán: BÀI : SỐ 9
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: 
 - Biết 8 thêm 1 được 9 , viết được số 9 ; đọc , đếm được từ 1 đến 9 
 -Biết so sánh các số trong phạm vi 9 ,biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số 9 thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán
 *Ghi chú: Bài tập cần làm: bài1,bài 2,bài 3,bài 4.Riêng em Hoàng làm bài 1,3
II.Chuẩn bị:
-Hình 9 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử.
-Mẫu chữ số 9 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8.
Viết số 8.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 9.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 
Có mấy bạn đang chơi?
Có thêm mấy bạn muốn chơi?
Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
Cho học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9.
Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết
GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 9.
Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9.
Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào?
Số nào đứng liền trước số 9?
Những số nào đứng trước số 9?
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 9.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 9
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 9 vào vở ô li.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện ở bảng con theo cột.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho học sinh.
Bài 5: (Dành cho HS giỏi ) nêu yêu cầu của đề.
dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào các ô trống. 
Cùng HS nhận xét sửa sai
3.Củng cố: Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9.
Số 9 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 9?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
8 bạn.
1 bạn
9 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
9 chấm tròn.
Nhắc lại.
8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 9.
Số 8.
Số 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
Thực hiện đếm từ 1 đến 9,ngược lại.
Số 9
Thực hiện cài số 9.
Viết bảng con số 9.
Thực hiện viêtd 3 hàng số 9 vào vở ô li.
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
Viết vào bang con , 2 HS lên bảng làm.
Thực hiện bảng con.
Làm VBT nêu kết quả.
8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9
9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8
HS giỏi làm vào vở ô li , 1 em lên bảng làm
9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8.
9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 
Thực hiện làm bài tập ở nhà thành thạo
Tiếng Anh:
 GV chuyên trách dạy
Học vần: BÀI : K , KH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: 
 -Đọc được k,kh ,kẻ,khế; từ và câu ứng dụng .
 -Viết được k,kh,kẻ,khế
 -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : ù ù,vo vo,vù vù,ro ro,tu tu
 2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết k,kh,kẻ,khế thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được k, kh, kẻ ,khế.
II.Chuẩn bị: 	
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
-Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết : s – sẻ, r – rễ.
Đọc bài âm s, r và tìm tiéng có chứa âm s, r trong câu ứng dụng?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Hôm nay học 2 tiếng mới: kẻ, 
Tiếng kẻ, khế có âm dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, 
Viết bảng:k,
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì?
So sánh chữ k và chữ h?
Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm ntn? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Ca - e- ke - hỏi - kẻ
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm kh (dạy tương tự âm k).
- Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h.
- So sánh chữ “k" và chữ “kh”.
-Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh.
Đánh vần: khờ - ê - khê - sắc - khế
Đọc trơn
*.Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết 
 Nhận xét , Chỉnh sửa
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Gọi lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
 Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai. Thu chấm ¼ lớp
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì?
GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ gì?
Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn?
Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò: Xem trước bài Ôn tập
 Lớp thực hiện viết bảng con.
1 em
Vẽ bạn đang kẻ vở 
Đọc theo.
Âm e, thanh hỏi 
Theo dõi.
Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Giống : Đều có nét khuyết trên.
Khác : Chữ k có nét thắt 
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Thêm âm e , thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
Lắng nghe.
1 em
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Phát âm
Giống nhau: Cùng có chữ k.
Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h.
Lắng nghe.
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
 Nghỉ 1 phút
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
3 – 4 em đọc. 
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Nghỉ 1 phút.
Vẽ chị kẻ vở cho hai bé.
2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ).
6 em.
Luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
“ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.
ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Chiếp chiếp, quác quác,
Sấm: ầm ầm.
Vi vu.
Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu.
HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm vừa học
Thực hiện đọc , viết bài ở nhà thành thạo
Chiều thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Đ/c Thu Hiền dạy
 Ngày soạn : 24/9/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
 Học vần: BÀI: ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:
 -Đọc được :u, ư, x, ch, s , r, k , kh; các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
 -Viết được :u, ư, x, ch, s , r, k , kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21
 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Thỏ và sư tử.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm , từ đã học thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS phải biết thật thà , không kiêu căng , hoà đồng với bạn. .
 *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
Riêng em Hoàng đọc, viết được các âm đã học từ bài 17 đến bài 21
II.Chuẩn bị: 	
-Bảng ôn (tr. 44 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
viết :k – kẻ, kh – khế .
Đọc bài âm k, kh và tìm tiéng có chứa âm k, kh trong câu ứng dụng?
Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
GV gắn bảng đã đươcï phóng to và nóiCác em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần.
Cho học sinh đọc âm, gọi học sinh lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn.
Lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
b) Ghép chữ thành tiếng.
e
i
a
u
ư
x
xe
xe
xa
xu
xư
k
ke
ki
r
re
ri
ra
ru
rư
s
se
si
sa
su
sư
ch
che
chi
cha
chu
chư
kh
khe
khi
kha
khu
khư
GV cho học sinh ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và cho 
học sinh đọc. GV làm mẫu.
GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng 
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
Tiết 2
 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh đọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì?
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai
c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử.
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện.
* Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới.
GV căng 2 sợi dây lên bảng. Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để học sinh tìm tiếng mới.
GV cho 2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng.
Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ,
Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ,
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc
Tập kể câu chuyện theo tranh 
Về nhà học bài, xem trước bài 17.
Nhận xét giờ học
Thực hiện viết bảng con.
1em
Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
Đủ rồi.
1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ.
1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Học sinh ghép tiếng và đọc.
Lắng nghe.
Học sinh tìm tiếng.
1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
Viết bảng con : xe chỉ, củ sả
Lắng nghe.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Tranh vẽ xe ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú.
2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
Đọc câu ứng dụng CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 1 phút.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn 
Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới 
Lớp nhận xét ,khen đội chơi thắng cuộc
Tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Toán: BÀI : SỐ 0
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: 
 - Viết được số 0 ; đọc , đếm được từ 0 đến 9 
 -Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 , nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số 0 đến 9
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số 0 và so sánh số 0 với các số thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán
 *Ghi chú: Bài tập cần làm: bài1,bài 2 dòng 2,bài 3 dòng 3,bài 4 cột 1,2 , em Hoàng làm bài 1,4
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị 4 tranh vẽ như trong SGK, phấn màu, 
-Bộ đồ dùng học toán Lớp 1, bút, thước, que tính, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 9 và ngược lại, nêu cấu tạo số 9.
Viết số 9.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
Lập số 0.
GV cho học sinh quan sát lần lượt các tranh vẽ (GV treo lên bảng) và hỏi:
Chỉ vào bức tranh 1, hỏi: “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 2, hỏi: “Lấy đi 1 con cá còn mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 3, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa còn mấy con cá?”.
Chỉ vào bức tranh 4, hỏi: “Lấy đi 1 con cá nữa trong bể còn mấy con cá?”.
Gọi đọc lại.
Tương tự như thế GV cho học sinh thao tác bằng que tính.
Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết
GV nói không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay, người ta dùng số 0.
Số không được viết bằng chữ số 0.
GV chỉ vào chữ số 0 viết in và chữ số 0 viết 
thường để giới thiệu cho học sinh.
Gọi học sinh đọc số 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 lop 1.doc