I. MỤC TIÊU:
Biết được tác dụng của sách,vở đồ dùng học tập.
Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
**Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: (1- 2) Hát, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ(5)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
H: Mặc như thế nào là gọn gàng sạch sẽ?
HS trả lời, GV nhận xét chung.
3.Bài mới: (30)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng HS nhắc lại.
b. Hoạt động 1: Làm bài tập 1
GV nêu yêu cầu bài tập 1.
HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức trranh.
HS trao đổi bài từng đôi một.
HS nêu tên những đồ dùng học tập – HS nhận xét .
c. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập 2
HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình; câu hỏi gợi ý .
H: Kể tên các đồ dùng học tập?
H: Đồ dùng đó để làm gì?
H: Cách giữ gìn đồ dùng đó như thế nào?
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét.
+ KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em; giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
d. Hoạt động 3: Làm bài tập 3
bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. + Giới thiệu số 7 in, 7 viết GV viết mẫu và phân tích cách viết – HS viết bảng con – GV sửa sai. + Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 GV chỉ – HS đếm xuôi, đếm ngược H:Số 7 liền sau số mấy? ( số 6) + Số liền trước của số 7 là số mấy? (số 6) c, Hoạt động 2: Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3 **HS khá giỏi làm bài 4. Bài 1 :HS quan sát bài 1, HS viết số 7 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài + HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm + Có mấy bàn là trắng? Có mấy bàn là đen? Tất cả có mấy bàn là? GV hỏi tương tự – HS nêu GV: 7 gồm 6 và 1 gồm 1 và 6; 7 gồm 5 và 2 gồm 2 và 5; 7 gồm 4 và 3 gồm 3 và 4 HS nhắc lại – HS nhận xét.GV nhận xét tuyên dương. Bài 3( trang 29): GV nêu yêu cầu của bài HS điền số vào ô trống – HS chữa bài. H:Cột có số 7 cho biết có mấy ô vuông? H:Số 7 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6..? H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? HS trả lời,GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài HS điền dấu; HS chữa bài; GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò:( 2-3’) GV tóm tắt nội dung bài, Nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 7. Ngày soạn:15/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ ba ngày22 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 39 + 40 bài 18: x - ch I. Mục tiêu: Đọc được: x, ch, xe, chó;từ và câu ứng dụng: Viết được: x, ch, xe, chó Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô *Đọc viết được chữ x. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: chữ mẫu,bộ đồ dùng. HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức( 2’) HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 5’) Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: u, ư, nụ, thư, SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ: nụ, thư GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới(30’) tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài,HS nhắc lại b, Dạy chữ ghi âm x +Nhận diện chữ GV viết bảng: x – HS nhắc lại. GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. GV giới thiệu cấu tạo chữ x gồm nét cong hở phải và nét cong hở trái H:x và c giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?: ( Giống nhau: đều có nét cong hở phải Khác nhau: x có thêm nét cong hở trái). +Phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS Dắt âm x H: Có âm x muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? (âm e) HS nêu – GV ghi bảng: xe HS ghép tiếng: xe – HS nêu cách ghép tiếng: xe – HS phân tích tiếng: xe H: Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: xờ – e – xe (cá nhân, nhóm). HS đọc: xe(cá nhân, cả lớp). +Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ gì? ( xe ô tô) GV giới thiệu và ghi bảng: xe Hs đọc: xe ( cá nhân, cả lớp). – HS đọc kết hợp ch GV hướng dẫn tương tự như đối với x Lu ý: ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h. So sánh ch với th ( Giống nhau: đều có h, Khác nhau: ch có thêm c). Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ không có tiếng thanh. +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ x. HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ ch, xe, chó hướng dẫn tương tự. c, Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: chả cá; thợ xẻ, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. H:Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ ô tô chở cá) GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: xe ô tô chở cá về thị xã. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Bức tranh vẽ những gì? H:Xe bò dùng để làm gì? H:Xe lu dùng để làm gì? H:Xe ô tô trong tranh dùng để làm gì? H:Quê em thường dùng loại xe nào? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp.HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò(3’) HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.Gv tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 19: s - r Âm nhạc ( Tiết số: 5) ôn tập hai bài hát: Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. Biết hát kết hợp một vài động tác phụ họa đơn giản. **Thuộc lời ca của 2 bài hát. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Hát đúng bài hát,song loan,thanh phách, tranh, ảnh. HS:Thuộc bài hát,thanh phách III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 2’) Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 3- 4’) H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 1, 2 hs hát lại bài Quê hương em tươi đẹp. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. GVđánh giá bằng nhận xét. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu , Ghi đầu bài HS nhắc lại. b, Hoạt động 1: Ôn bài Quê hương em tươi đẹp +Ôn luyện bài hát HS hát ôn theo cá nhân, nhóm, lớp. HS, GV nhận xét, Gv chỉnh sửa cho hs. +Hát kết hợp với vận động phụ hoạ GV biểu diễn 1 lần. Cho hs biểu diễn trước lớp( cá nhân, nhóm) HS nhận xét, GV khen. c, Hoạt động 2( 8-10’): ôn tập bài hát “ Mời bạn vui múa ca” +Ôn luyện bài hát HS hát ôn theo cá nhân, nhóm, lớp. HS, GV nhận xét, Gv chỉnh sửa cho hs. +Hát kết hợp với vận động phụ hoạ GV biểu diễn 1 lần.Cho hs biểu diễn trước lớp( cá nhân, nhóm)HS nhận xét, GV khen +Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca ( GV làm mẫu- HS thực hành theo) HS thực hành( cá nhân, nhóm).HS nhận xét,GVkhen. +Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.GV cùng hs nhận xét. D, Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác cưỡi ngựa theo bài đồng dao “ Ngựa ông đã về”. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài hát. Chuẩn bị bài sau: Tìm bạn thân. Tự nhiên và Xã hội ( Tiết số: 5) Vệ sinh thân thể I. Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt,rửa tay chân sạch sẽ. **Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa,ghẻ,chấy rận,đau mắt,mụn nhọt. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh vẽ +HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 2’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(3’) H: Giờ trước chúng ta học bài gì? H: Vì sao chúng ta cần bảo vệ mắt và tai?GV nhận xét, đánh giá chung. 3.Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: GV giớithiệu . Ghi đầu bài.HS nhắc lại b, Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi Hs đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành: HS nhớ lại những gì mình đã làm hằng ngày để giữ da luôn sạch sẽ. HS thảo luận nhóm đôi, GV quan sát, giúp đỡ hs. Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. c,Hoạt động 2: Làm việc với SGK +Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ da sạch sẽ. + Cách tiến hành: HS quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK; chỉ và nói việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao? HS thảo luận theo cặp. Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. +KL: Các việc nên làm: tắm, gội đầu bằng nước sạch và sà phòng; thay quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt móng chân, móng tay. d, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp + Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh cá nhân như tắm; rửa tay; rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào. + Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi; HS trả lời H:hãy nêu những việc cần làm khi tắm? H:Nên rửa tay khi nào? rửa chân khi nào? +KL: Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ, khi tắm dội nước sát xà phòng, kì cọ; tắm xong lau khô người, mặc quần áo sạch. Chúng ta biết giữ vệ sinh thân thể bằng cách tắm rửa hằng ngày; mặc quần áo sạch; thường xuyên thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt móng chân, móng tay. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng Ngày soạn:16/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 41 + 42) bài 19: s - r I. Mục tiêu: Đọc được: s, r, sẻ, rễ;từ và câu ứng dựng. Viết được s, r, sẻ, rễ . Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá. *Đọc ,viết được chữ s. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: chữ mẫu, bảng ôn HS: Bảng, phấn, sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ(5’) Đọc bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá Đọc sgk Viết: thợ xẻ; chả cá GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới(30’) tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài,HS nhắc lại b, Dạy chữ ghi âm s + Nhận diện chữ GV viết bảng: s – HS nhắc lại. GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. GV giới thiệu cấu tạo chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái H: s và x giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?: ( Giống nhau: đều có nét cong hở trái + Khác nhau: s có nét xiên phải). +Phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm s. H: Có âm s muốn có tiếng sẻ ta thêm âm gì? dấu gì? HS nêu – GV ghi bảng: sẻ HS ghép tiếng: sẻ – HS nêu cách ghép tiếng: sẻ – HS phân tích tiếng: sẻ H: Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: sờ – e – xe – hỏi - sẻ (cá nhân, nhóm). HS đọc: sẻ(cá nhân, cả lớp). +Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ gì? ( vẽ chim sẻ) GV giới thiệu và ghi bảng: sẻ Hs đọc: sẻ ( cá nhân, cả lớp). – HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) r GV hướng dẫn tương tự như đối với s Lưu ý: r gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược So sánh r với s ( Giống nhau: có nét xiên phải, Khác nhau: r có thêm nét thắt, nét móc ngược). Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra sát, có tiếng thanh. + hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ s. HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ r, sẻ, rễ hướng dẫn tương tự. c, Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: su su,chữ số, rổ rá, cá rô HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: chữ số; rổ rá, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: +Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. H:Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: bé tô cho rõ chữ và số HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. + Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: rổ, rá Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Bức tranh vẽ những gì? H: Rổ, rá để làm gì? H: Rổ, rá khác nhau như thế nào? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò(3’) HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk. Gv tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 20: k - kh Toán ( Tiết số: 18) Số 8 I. Mục tiêu: Biết 7 thêm 1 được 8 viết số 8;đọc đếm được từ 1 đến 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8;biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. Giáo dục HS yêu thích môn học. *Đọc được số 8. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(2’) HS đếm xuôi từ 1 đến 7; đếm ngược 7 đến 1 GVnhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu , Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 8 +Lập số GV cho HS quan sát tranh. H:Có mấy bạn chơi cầu trượt? (7) H: Có mấy bạn đến xin chơi? (1) GV: Bảy bạn thêm một bạn tất cả có 8 bạn. HS nhắc lại: 8 bạn Tương tự như vậy GV cho HS quan sát tám hình vuông; tám chấm tròn; tám con tính. GV: Có 8 bạn, 8 hình vuông, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. +Giới thiệu số 8 in, 8 viết GV viết mẫu và phân tích cách viết – HS viết bảng con – GV sửa sai. +Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8 GV chỉ – HS đếm xuôi, đếm ngược H: Số 8 liền sau số mấy? ( số 7) H: Số liền trước của số 8 là số mấy? (số 7) c, Hoạt động 2: Thực hành HS mở SGK làm bài tập1,2,3. **HS khá giỏi làm bài 4 Bài 1 : HS viết số 8 GV nhận xét tuyên dương Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài .HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm GV nhận xét bài làm của HS H: Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV hỏi tương tự – HS nêu GV: 8 gồm 7 và 1 gồm 1 và 7; 8 gồm 6 và 2 gồm 2 và 6; 8 gồm 5 và 3 gồm 3 và 5, 8 gồm 4 và 4. HS nhắc lại – HS nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài HS điền số vào ô trống – HS chữa bài. H: Số 8 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7..? H: Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? Bài 4:HS nêu yêu cầu của bài HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò(2-3’) GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 9. Thủ công ( Tiết số: 5) xé, dán hình tròn I. Mục tiêu: Xé,dán được hình tròn. Xé,dán được hình tương đối tròn,đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán có thể chưa phẳng. **Xé,dán được hình tròn.Đường xé ít răng cưa,hình dán tương đối phẳng. HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 2’):Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 2’) H: Giờ trước các em học bài gì? Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. GV nhận xét. 3.Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: ôn lại các bước xé hình tròn +Xé, dán hình tròn H:Em nhắc lại các bước xé, dán hình tròn? HS nêu, HS nhận xét. d, Hoạt động 2: HS thực hành HS thực hành xé, dán hình tròn. GV quan sát, uốn nắn cho hs. HS trưng bầy sản phẩm. GV cùng hs nhận xét chọn ra bài đúng, đẹp, khen hs. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) GV nhận xét giờ học.Cho hs dọn vệ sinh lớp học. Dặn hs chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học bài: xé, dán hình quả cam Ngày soạn:17/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 43 + 44) Bài 20: k - kh I. Mục tiêu: Đọc được: k, kh, kẻ, khế;từ và câu ứng dụng. Viết được: k, kh, kẻ, khế. Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề :ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. *Đọc,viết được chữ k. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: chữ mẫu.bộ đồ dùng HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’) HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 5’) Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: su su, chữ số, rổ cá, cá rô . SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ: cá rô, chữ số. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới(30’) tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiêp,ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm k +Nhận diện chữ: GV giới thiệu k in, k viết thường. H: Chữ k gồm mấy nét? (chữ k gồm nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược) H:Chữ k và chữ h giống và khác nhau như thế nào?( Giống nhau: nét khuyết trên Khác nhau: k có nét thắt, nét móc ngược +phát âm và đánh vần tiếng: GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm k. H: Có âm k muốn có tiếng kẻ ta thêm âm gì? dấu gì? HS nêu – GV ghi bảng: kẻ HS ghép tiếng: kẻ – HS nêu cách ghép tiếng: kẻ – HS phân tích tiếng: kẻ H: Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: ca – e – ke – hỏi - kẻ (cá nhân, nhóm). HS đọc: kẻ(cá nhân, cả lớp). Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu và ghi bảng: kẻ Hs đọc: kẻ cá nhân, cả lớp). – HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) kh GV hướng dẫn tương tự như đối với k Lưu ý: kh là chữ ghép từ hai con chữ k và h. So sánh kh với k (Giống nhau: đều có k Khác nhau: kh có thêm h) Phát âm: Gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ k HS viết bằng ngón trỏ định hình – HS viết bảng con – GV sửa sai. Các chữ kh, kẻ, khế hướng dẫn tương tự c, Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: kẽ hở,kì cọ, Khe đá, cá kho HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc và phân tích tiếng mới – HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: kẽ hở, khe đá. HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: +Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh – HS quan sát. H:Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ chị gái) H: Chị đang làm gì? ( Chị đang kẻ vở) GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói ( 5’): GV nêu chủ đề luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Bức tranh vẽ những gì? H: Các vật, con vật có tiếng kêu như thế nào? H: Em còn biết tiếng kêu của các con vật nào nữa không? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố – dặn dò(3’) HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.Gv tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau Toán ( Tiết số: 19) Số 9 I. Mục tiêu: Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9,đọc đếm được từ 1 đến 9 ;biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. *Đọc viết được số 9. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1 HS: SGK, bộ thực hành toán 1. bảng III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 4’) H:Giờ trước chúng ta học bài gì? HS đếm xuôi 1 đến 8, đếm ngược 9 đến 1 3.Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 9 +Lập số GV cho HS quan sát tranh. H: Có mấy bạn chơi cầu trượt? (8) H: Có mấy bạn đến xin chơi? (1) GV: Tám bạn thêm một bạn tất cả có 9 bạn. HS nhắc lại: 9 bạn Tương tự như vậy GV cho HS quan sát chín hình vuông; chín chấm tròn; chín con tính. GV: Có 9 bạn, 9 hình vuông, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. +Giới thiệu số 9 in, 9 viết GV viết mẫu và phân tích cách viết – HS viết bảng con – GV sửa sai. +Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8, 9 GV chỉ – HS đếm xuôi, đếm ngược H:Số 9 liền sau số mấy? ( số 8) H: Số liền trước của số 9 là số mấy? (số 8) c, Hoạt động 2: Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3,4. **HS khá giỏi làm thêm bài tập 5. Bài 1 : HS viết số 9,GV nhận xét,tuyên dương. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm H:Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? GV hỏi tương tự – HS nêu GV: 9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4 gồm 4 và 5. HS nhắc lại – HS nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài . Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài HS điền dấu vào ô trống – HS chữa bài.GV nhận xét Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài HS điền số; HS chữa bài; GV chấm một số bài.Nhận xét H:Số 9 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8..? H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất? 4. Củng cố- dặn dò(2-3’) GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 0. Mĩ thuật ( Tiết số: 5) vẽ nét cong I. Mục tiêu: HS nhận biết nét cong. Biết cách vẽ nét cong. Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. **Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô mầu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh, ảnh. HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 1’):Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(1’) Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của hs. GV nhận xét. 3.Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cong Gv vẽ nét cong – HS quan sát. H: Vẽ nét cong như thế nào? (Vẽ vòng từ trái sang phải) H: ở xung quanh ta những đồ vật nào có dạng từ nét cong? GV cho HS quan sát tranh H:Bức tranh này được hình thành từ nét nào? c, Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ nét cong GV vẽ quả, vẽ hoa cho HS quan sát. H: Cô vẽ hình gì? Quả vẽ từ nét nào? Cây được vẽ từ những nét nào? H: Em kể tên những vật, đồ vật được vẽ từ những nét cong? d , Hoạt động3: Thực hành HS vẽ bài vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu. HS trưng bầy sản phẩm, GV và HS nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs chuẩn bị bài tuần sau. Ngày soạn:18/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Toán ( Tiết số: 20)
Tài liệu đính kèm: