Giáo án Lớp 1 - Tuần 5

I- Mục tiêu: - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ và câu ứng dụng: thứ tự, bé Hà thi vẽ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.

II- Tài liệu và phương tiện:

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.

- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.

III- Các hoạt động dạy - học:

 HĐ1: Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấm một số bài cho học sinh.
c. Luyện nói:10’ - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
 Chủ đề: thủ đô.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK.
 - Tìm những tiếng có chứa âm u, ư vừa học.
 - Dặn dò HS học bài ở nhà.
 - Chuẩn bị bài sau.
Thể dục: Đội hình đội ngũ -Trò chơi vận động.
1.Mục tiêu
-Biết cách tập hợp hang dọc, dóng hàng ,đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
-Học quay phải, quay trái.y/c nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
- Bước đầu lầm quen với trò chơi đi qua đường lội.
11. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 A. Phần mở đầu:5’
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung ,
y/c giờ học. 3 hàng ngang.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
 B. Phần cơ bản:20’
a. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Lần 1-2 GV chỉ huy ,cho HS giải tán.
Lần 3 cán sự điều khiển.
b. Quay phải, quay trái: * * * * * * * * * * * * 
GV dùng khẩu lệnh điều khiển chậm GV * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * *
đ. Tập tất cả các nội dung a,b,
e. Trò chơi “đi qua đường lội”. 3 hàng ngang đi theo ô vẽ sẵn.
C. Phần kết thúc:5’ Hệ thống bài, nhận xét giờ học
MÔN:ĐẠO ĐỨC: BÀI:GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T1)
I- Mục tiêu: 
1- HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học hành.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
2- HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
3- HS biết được: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp.
II- Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 1.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: HS làm bài tập 1:10’
1- GV giải thích yêu cầu bài tập 1.
2- HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh bài tập 1.
3- HS trao đổi từng đôi môt.
HĐ2: HS làm bài tập 2:10’
1- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
2- HS từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình.
- Tên đồ dùng học tập?
- Đồ dùng đó dùng để làm gì? 
- Cách giữ gìn đồ dùng học tập"
3- Một số HS trình bày trước lớp.
4- Lớp nhận xét.
5- GV kết luận: Được đi học là một quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
HĐ3: HS làm bài tập 3:10’
1- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
2- HS làm bài tâp.
3- HS chữa bài tập và giải thích.
- Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì? 
- Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng? 
4- GV giải thích.
Kết luận:
- Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập:
+ Không làm dây bẩn, viết bậy, vẽ bậy ra sách vở.
+ Không gập gáy sách, vở.
+ Không xé sách, xé vở.
+ Không dùng thước, bút, cặp.. để nghịch.
+ Học xong phải cất gọn đồ dùng học tập vào nơi quy đinh
+ Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình.
+Liên hệ giáo dục môi trường cho HS.
*Củng cố - dặn dò. 
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010.
Tiếng Việt: x, ch
I- Mục tiêu: 
- Đọc và viết được: x - xe, ch - chó.
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: thợ xẻ, chì đỏ, xa xa, chả cá và câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ và đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé Hà thi vẽ. 
- GV nhận xét, đánh giá.
 HĐ2: Dạy học bài mới.
 Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi âm: x.
*Nhận diện chữ: x. - HS cài chữ x. 
GV nhận xét.
*Phát âm và đánh vần tiếng: x, xe.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp). 
GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
- So sánh chữ x và chữ ch.
- Ghép tiếng: xe. GV nhận xét. 	 - HS phân tích tiếng: xe.
 	- HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp). 
GV chỉnh sửa lỗi.
c. Dạy chữ ghi âm: ch.
-Dạy âm ch tương tự như dạy âm x.
d. Viết trên bảng con: x, ch, xe, chó. - HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung, sau đó viết vào 	 bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
e. Đọc tiếng ứng dụng: thợ xẻ, chì đỏ, xa xa, chả cá.
* y/c HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2 HĐ3: Luyện tập.
a. Luyện đọc:13’ - HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
 - HS đọc bài SGK. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- y/c quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng:
 xe ô tô chở cá về thị xã.
- y/c tìm tiếng có âm x, ch vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
 GV nhận xét.
b. Luyện viết:10’ -HS viết các chữ trong vở tập viết
- GV chấm một số bài cho học sinh.
c. Luyện nói:10’ - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
 Chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK.
 - Tìm những tiếng có chứa âm x, ch vừa học.
 - Dặn dò HS học bài ở nhà.
 - Chuẩn bị bài sau.
MÔN:TOÁN BÀI: SỐ 7
I- Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 7: biết 6 thêm 1 bằng 7.
- Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7.
- Nhận biết số lượng trong phạm 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1-> 7
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
 GV giới thiệu bài: Thuyết trình.
HĐ1: Giới thiệu số 7:16’.
a) Lập số 7.
- GV treo hình các bạn đang chơi trong HS. 
GV hỏi: 	- Có mấy bạn chơi trò chơi? 
	- Có mấy bạn đang đi tới?
* GV yêu cầu HS lấy ra 6 que tính rồi lại thêm 1 que tính.
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:
- Có 6 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, tất cả có mấy chấm tròn?
- GV yêu cầu HS quan sát hình con tính và nêu vấn đề.
- GV yêu cầu HS khác nhắc lại rồi nêu: "Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 7".
b) Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết.
- GV nêu: Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7.
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu HS đọc (bảy).
c) Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- GV cầm que tính trong tay lấy từng que tính sang bên tay trái:
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy.
- GV yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
HĐ3: Luyện tập:20’.
Bài 1: Viết số 7. HS viết một dòng số 7. GV giúp HS viết đúng quy định 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài, chữa bài miệng
Bài 3: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi đọc miệng kết quả của các dãy số thu được.
- So sánh số ô vuông giữa các cột và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông nhất?.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI: VỆ SINH THÂN THỂ
I- Mục tiêu: 
- Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
- Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Các hình trong SGK.
- Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
III- Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo nhóm:6’
MT: Tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
Cách tiến hành:
B1: GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình làm gì hàng ngày để giữ sạch thân thể, quần áo...
- Từng HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 HĐ2: Làm việc với SGK.:10’
 MT: Nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
Cách tiến hành:
B1: GV hướng dẫn: 
+ Quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK.
B2: GV gọi một số HS trình bày trước lớp về những gì các em đã trao đổi trong nhóm hai người. HĐ3: Thảo luận cả lớp:10’
MT: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
Cách tiến hành:
B1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: "Hãy nêu các việc cần làm khi tắm".
B2: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Nên rửa tay khi nào?
+ Nên rửa hân khi nào?
B3: GV cho HS kể ra những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải.
GV nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
*HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học.
 - Củng cố - dặn dò.
 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt: 	s, r
I- Mục tiêu:
- Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ.
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô và câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1:Dạy tiếng chứa âm mới.
 A: Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: x, xe, ch, chó, chì đỏ, chả cá.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: chó, chì đỏ, chả cá.
- GV nhận xét, đánh giá.
B: Dạy học bài mới.	HĐ 1: Dạy âm mới
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi âm: s.
* Phát âm:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp). 
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm. 
* Nhận diện chữ: s.
-phân tích để HS hiểu các nét tạo nên con chữ 
 HĐ2:Dạy tiếng, từ khoá
- y/c HS ghép tiếng: sẻ. GV nhận xét. HS phân tích tiếng: sẻ.
-GV đọc mẫu . - HS đọc đánh vần, đọc trơn.
 GV chỉnh sửa lỗi.
-Dạy nắm nghĩa từ. HS xem tranh con chim sẻ
c. Dạy chữ ghi âm: r.
* Dạy âm r tương tự như dạy âm s.
H Đ3: Đọc tiếng ứng dụng: su su, rổ rá, chữ số, cá rô.
y/c HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
- GV nhận xét, đánh giá.
-Dạy HS nắm nghĩa từ.
-phát triển kỹ năng đọc HS lần lượt đọc các từ gv đưa ra.
-Dạy phát triển vốn từ. HS tìm từ chứa âm mới.
 Tiết 2:Dạy viết và luyện các kỹ năng
 HĐ1: Luyện đọc:12’
*y/c HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp . - HS đọc bài .
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- y/c quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng:
 bé tô cho rõ chữ số và số.
- y/c tìm tiếng có âm s, r vừa học gạch chân. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp):
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. đánh vần, đọc trơn 
 GV nhận xét.
 HĐ2: Luyện viết:15
* Viết trên bảng con: s, r, sẻ, rổ. - HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung,
 sau đó viết vào bảng con.
 GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
 HĐ3: Luyện nói:6’
-Khai thác nội dung tranh
-Y/C HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
 Chủ đề: rổ, rá.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, - HS nói trong nhóm.
 tập cho HS dùng ngôn ngữ nói. -HS nói trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK.
 - Tìm những tiếng có chứa âm s, r vừa học.
 - Dặn dò HS học bài ở nhà.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán: 	Số 8
I- Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 8:biết 7 thêm 1 bằng 8.
- Biết đọc, biết viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8.
- Nhận biết số lượng trong phạm 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1-> 8
III- Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1: GV giới thiệu bài: Thuyết trình.
 HĐ2: Giới thiệu số 8:10’
a. Lập số 8.`
- GV treo hình các bạn đang chơi trong HS. 
GV hỏi: 	- Có mấy bạn chơi trò chơi? 
	- Có mấy bạn đang đi tới?
* GV yêu cầu HS lấy ra 7 que tính rồi lại thêm 1 que tính.
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:
- Có 7 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, tất cả có mấy chấm tròn?
- GV yêu cầu HS quan sát hình con tính và nêu vấn đề.
- GV yêu cầu HS khác nhắc lại rồi nêu: "Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 8".
b. Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết.
- GV nêu: Số tám được biểu diễn bằng chữ số 8.
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu HS đọc (tám).
c. Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
- GV cầm que tính trong tay lấy từng que tính sang bên tay trái:
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám
- GV yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
 HĐ3: Luyện tập:20’
Bài 1: Viết số 8. HS viết một dòng số 8.
 GV giúp HS viết đúng quy định 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi.
-Tám gồm mấy và mấy?
Bài 3: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3:Viết số thích hợp vào ô trống
.- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi đọc miệng kết quả của các dãy số thu được.
*Củng cố cách điền dãy số.
 * HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
MỸ THUẬT : 	Bài 5: VẼ NÉT CONG
I - Mục tiêu:
- Nhận biết nét cong. 
- Biết cách vẽ nét cong.
- Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Một số đồ vật có dạng hình tròn.
 - Bài vẽ của học sinh
+ HS: - Vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
 * Nội dung bài:
 HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
a.HĐ1: Quan sát nhận xét : 
 Giới thiệu nét cong
- Giáo viên vẽ bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét khép kín.
- GV gợi ý câu hỏi để HS nhận xét: 
+ Nét nào là nét cong?
- Giáo viên vẽ bảng hình: Quả, lá cây... gợi ý các em nhận ra các hình vẽ trên được tạo ra từ nét cong.
b.HĐ2: Cách vẽ:
- Giáo viên hướng dẫn vẽ trên bảng để học sinh cả lớp cùng quan sát.
- Các hình hoa, quả... được vẽ từ nét cong.
- Giáo viên gợi ý: 
+ Các hình gì có thể vẽ từ nét cong?
+ Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh vẽ bảng.
c.HĐ3: Thực hành :
- Giáo viên gợi ý học sinh làm bài tập.
- Giáo viên theo dõi, gợi ý, giúp đỡ học sinh kịp thời.
d.HĐ4. Nhận xét - đánh giá:
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
 + Hình vẽ
 + Màu sắc
- Học sinh quan sát.
 (H.a) (H.b)
(H.c)
- Học sinh trả lời.
- Hình tròn , hình chiếc lá...
- Học sinh vẽ hình theo ý thích.
- HS làm bài.
- Vẽ tranh theo ý thích.
-HS quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn.
- Tìm chọn bài vẽ đẹp theo ý thích.
 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010.
Tiếng Việt: 	 k, kh
I- Mục tiêu: 
- Đọc và viết được: k, kh , kẻ, khế .
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho và câu ứng dụng: chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1:Dạy tiếng chứa âm mới.
 A: Kiểm tra bài cũ:5’
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: s, r, su su, chữ số, rổ rá.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: su su, chữ số, rổ rá
- GV nhận xét, đánh giá.
 B: Dạy học bài mới.
 HĐ 1: Dạy âm mới 
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi âm: k
* Phát âm:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp). 
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm. 
* Nhận diện chữ: k
-phân tích để HS hiểu các nét tạo nên con chữ 
 HĐ2:Dạy tiếng, từ khoá
- y/c HS ghép tiếng: kẻ GV nhận xét. HS phân tích tiếng: kẻ.
-GV đọc mẫu . - HS đọc đánh vần, đọc trơn.
GV chỉnh sửa lỗi.
-Dạy nắm nghĩa từ. HS xem tranh và kẻ vở
c. Dạy chữ ghi âm: kh.
* Dạy âm kh tương tự như dạy âm k. HS so sanh k và kh
 HĐ3: Đọc tiếng ứng dụng: kẽ hở, khe đá, kì cọ, cá kho.
y/c HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp ).
- GV nhận xét, đánh giá.
-Dạy HS nắm nghĩa từ.
-phát triển kỹ năng đọc HS lần lượt đọc các từ gv đưa ra.
-Dạy phát triển vốn từ. HS tìm từ chứa âm mới.
 Tiết 2:Dạy viết và luyện các kỹ năng
 HĐ1: Luyện đọc:12’
*y/c HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp . - HS đọc bài SGK. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
- Y/C quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng: 
 chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
- Tìm tiếng có âm k, kh vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
GV nhận xét.
 HĐ2: Luyện viết:15
* Viết trên bảng con: - HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung,
 sau đó viết vào bảng con.
 GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
 HĐ3: Luyện nói:6’
-Khai thác nội dung tranh
-Y/C HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
 Chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, - HS nói trong nhóm
 tập cho HS dùng ngôn ngữ nói. -HS nói trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK.
 - Tìm những tiếng có chứa âm k, kh vừa học.
 - Dặn dò HS học bài ở nhà.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán: Số 9
I- Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 9:biết 8 thêm 1 bằng 9.
- Biết đọc, biết viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9.
- Nhận biết số lượng trong phạm 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1-> 9
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1: GV giới thiệu bài: Thuyết trình.
 HĐ2: Giới thiệu số 9:10’
a. Lập số 9.
- GV treo hình các bạn đang chơi trong HS. 
GV hỏi: 	- Có mấy bạn chơi trò chơi? 
	- Có mấy bạn đang đi tới?
* GV yêu cầu HS lấy ra 8 que tính rồi lại thêm 1 que tính.
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:
- Có 8 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, tất cả có mấy chấm tròn?
- GV yêu cầu HS quan sát hình con tính và nêu vấn đề.
- GV yêu cầu HS khác nhắc lại rồi nêu: "Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 9".
b. Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết.
- GV nêu: Số chín được biểu diễn bằng chữ số 9.
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu HS đọc (chín).
c. Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- GV cầm que tính trong tay lấy từng que tính sang bên tay trái:
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín
- GV yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
 HĐ3: Luyện tập:20’
Bài 1: Viết số 9. HS viết một dòng số 9. GV giúp HS viết đúng quy định 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi.
*Củng cố cấu tạo của số 9.
Bài 3,4: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 1 số em lên bảng chữa bài.
 *Củng cố cách so sánh.
Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm vào VBT ,một số em lên bảng 
*Củng cố cách viết số vào dãy số.
 *HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò:5’ 
THỦ CÔNG XÉ DÁN , HÌNH TRÒN
1.Mục tiêu
-HS làm quen với kỉ thuật xé dán giấy để tạo hình.
-Xé được hình tròn và biết cách dán.
11.Chuẩn bị
GV :bài mẫu, 2 tờ giấy màu khác nhau, hồ dán.
HS :giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán.
111.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1:5’
 Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
-Cho HS xem bài mẫu và hỏi:
cô đã xé dán hình gì? HS quan sát
-Muốn xé hình tròn thì trước tiên ta xé hình gì? Hình vuông 
Hoạt động 2;10’ Giáo viên hướng dẫn mẫu
a.Vẽ và xé hình tròn.
GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé. Quan sát
y/c HS lấy giấy nháp tập vẽ và xé. Thực hành nháp
b.Hướng dẫn dán hình .
GV dán vào tờ giấy và lưu ý HS phết hồ vừa đủ. Quan sát, ghi nhớ
Hoạt động 3:15’ Học sinh thực hành
Y/C HS thực hành trên giấy thủ công. Làm việc cá nhân
GV giám sát giúp đỡ HS 
*Nhận xét, dặn dò - Nhận xét chung tiết học.
- Đánh giá sản phẩm.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau.
thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt: 	Ôn tập
I- Mục tiêu: 
- Đọc, viết và phát âm thành thạo các âm chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh.
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: thỏ và sư tử.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy - học:
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ:6’
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: k, kh, khe đá, cá kho.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: khe đá, cá kho. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 1 Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Ôn tập: 
 Bảng ôn 1:10’
* Các chữ và âm đã học. 1 HS đọc các chữ ở cột dọc, hàng ngang.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự, HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
* Ghép âm tạo thành tiếng.
- GV hướng dẫn HS ghép tiếng trong bảng ôn, HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp).
 Bảng ôn 2: 10’ (Quy trình dạy tương tự)
- GV phân biệt nghĩa ở các tiếng vừa ghép, khác nhau bởi dấu thanh.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 7’ xe chỉ, kẻ ô, củ sả, rổ khế.
 - HS đọc các từ ngữ ứng dụng: 
- GV giải nghĩa từ ứng dụng, HS đọc lại GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
d. Tập viết từ ứng dụng: 7’ xe chỉ, củ sả.
- GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết.
 - HS viết lên không trung,
 sau đó viết vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2 	HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:12’
- Đọc bài trên bảng lớp.
- Đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
 - HS đọc lại bài tiết 1. - HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
 - HS đọc câu ứng dụng 
- GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại, nhận xét.
b. Luyện viết:10’
 - HS viết bài trong vở tập viết.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
c. Kể chuyện:10’ Thỏ và sư tử.
- GV kể lại câu chuyện: Thỏ và sư tử kết hợp quan sát tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm kể một nội dung tranh, nhận xét
- HS xung phong kể lại nội dung chuyện.
- GV giúp HS nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc lại bảng ôn.
 *HĐ nối tiếp: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán: Số 0
I- Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 0.
- Biết đọc, biết viết số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9.
- Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học.
II- Tài liệu và phơng tiện: 
;Bảng phụ,bộ Đ D D T,3 con cá giấy.
 III- Các hoạt động dạy - học:;
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS lên bảng nhận biết các đồ vật có số lợng là 9.
- Cho 2 HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 về 1.
 HĐ2: Dạy học bài mới:13’
a. Giới thiệu bài mới: Thuyết trình.
b. Lập số 0:
- GV làm thao tác bắt cá như tranh vẽ. HS quan sát. 
c. Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết.
- GV nói để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không có que tính nào trên tay... người ta dùng số 0.
- GV nêu: Số không được viết bằng chữ số 0.
- Đây là chữ số 0 in, cho HS đọc "không".
- Đây là chữ số 0 viết và cho HS đọc "không".
d. Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
- Cho HS xem hình vẽ trong sách. GV chỉ v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 Tuan 5.doc