Giáo án Lớp 1 - Tuần 4

I. Mục tiêu

- HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

 - HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.

II. Tài liệu và phương tiện

- Bút chì, sáp màu, lược chải đầu

III. Hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Bút chì, sáp màu, lược chải đầu
III. Hoạt động dạy học
*Hoạt động 1: Thảo luận
- Em hãy tìm và nêu tên những bạn nào trong lớp có quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Em chọn bạn đó có quần áo gọn gàng vì sao?
- Nhận xét về quần áo của mình
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Hãy tìm trong tranh những bạn nào có quần áo gọn gàng, sạch sẽ?
Y/ c HS thảo luận và trình bày
*Hoạt động 3: HS làm bài tập 2
- Giải thích yêu cầu của bài tập
- Y/c HS làm bài
* Kết luận: Quần áo mặc đi học cần phẳng phiu, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát( nếu rách thì nhờ mẹ hoặc chị vá lại), ko mặc quần áo hôi bẩn.
Dặn dò chuẩn bị cho tiết 2
- HS tìm và nêu
- HS trình bày
- Nhận xét
- HS làm bài
- thảo luận và trình bày
- HS làm bài
Tiếng Việt
n, m
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được n, m, nơ, me. Đọc tiếng và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: bố mẹ, ba má
II. Đồ dùng dạy học
Tranh SGK, bộ đồ dùng
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
b. Dạy chữ ghi âm
b1: Dạy chữ n
* Nhận diện chữ
- Viết bảng chữ n và y/c HS đọc
- Cho HS cài âm n trên bộ đồ dùng
* Ghép chữ phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS đọc n
- Viết nơ HDHS nêu vị trí của n và ơ trong nơ
- Đánh vần và đọc trơn
- Đọc bài khoá
* HD viết n và nơ
- GV viết mẫu và HD quy trình kĩ thuật viết; lưu ý nét nối giữa n và ơ
- b2: dạy chữ m: quy trình tương tự
- So sánh n và m
- Cài m
- phát âm và đánh vần tiếng
- Đọc bài khoá
- HD viết 
- Viết m, mơ lưu ý nét nối giữa m và ơ
- Đọc tiếng và từ ứng dụng
- Viết bảng và y/c HS đọc
- Tìm âm mới học ( Cho HS gạch chân âm mới)
- HS quan sát tranh
- Đọc CN, ĐT
 - Cài n
- Đọc nờ
- n đứng trước, ơ đứng sau, dấu huyền trên ơ
- ĐV: nờ- ơ- nơ
- Giống nhau: nét mọc xuôi và nét móc hai đầu
- Khác nhau: m có thêm 1 nét móc xuôi
- HS đọc ĐT, CN
- Viết bảng con
- HS gạch chân âm mới
tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện dọc
- Đọc âm và bài khoá ở tiết 1
- Đọc từ và tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
+ Tranh vẽ gì?
+ bò, bê đang làm gì?
- Cho HS đọc
* Luyện viết
- Y/c HS viết vở
- Chấm bài và nhận xét
* Luyện nói
- Y/c HS đọc tên bài luyện nói
- Người sinh ra em gọi là gì?
- Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
Trò chơi: thi tìm nhanh chữ vừa học
4.Củng cố dặn dò
HS đọc lại bài
Nhận xét giờ học
 - VN học bài
HS đọc CN, ĐT
bò và cỏ
ăn cỏ
HS viết vở
bố mẹ, ba má
bố ( ba), mẹ ( má)
HS nêu
HS thi tìm nhanh chữ
HS đọc ĐT, CN
Buổi chiều
Toán 
Cho HS làm bài 1 trang 21
Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS làm bảng con.
nhận xét và bổ sung
Tiếng Việt 
Hướng dẫn HS viết n, m, nơ, me
Hướng dẫn viết bảng con và vở
Viết số thích hợp
HS viết bài
***************************************
Ngày soạn: 7/9/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán
Bằng nhau. Dấu =
I. Mục tiêu
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
- Biết sử dụng “ bằng nhau” dấu = khi so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Y/c HS viết dấu >
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. Nhận biết quan hệ bằng nhau
* Nhận biết 3 = 3
- Có mấy con hươu?
- Có mấy mấy khóm cây?
- Có 1 con hươu thì lại có 1 khóm cây nên số con hươu( 3) bằng số khóm cây (3), ta có 3 = 3
- GT chấm tròn tương tự
- Viết 3 = 3
- HDHS đọc dấu = và quan hệ bằng nhau
* Nhận biết 4 = 4 tương tự
+ Khái quát: Mỗi số bằng chính số đó
c. Thực hành
* Bài 1: Nêu y/c 
- HDHS viết 1 dòng dấu =
* Bài 2: Cho HS viết theo mẫu
- Nhận xét
* Bài 3: HDHS nêu y/c: viết dấu thích hợp
- HS lên bảng
* Bài 4: tương tự cho HS viết và đọc
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
+ 3 con hươu
+ 3 khóm cây
- Dấu bằng ( =), 3 bằng 3
5 = 5
2 = 2
3 = 3 
HS viết bảng 
Tiếng Việt
d, đ
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được d, đ, dê, đò
- Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- Luyện nói theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng, SGK
 III.Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
b. Dạy chữ ghi âm
b1: Dạy chữ d
* Nhận diện chữ
- Viết bảng chữ d và y/c HS đọc
- Cho HS cài âm d trên bộ đồ dùng
* Ghép chữ phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS đọc d
- Ghi bảng tiếng và y/ c HS nêu vị trí âm và vần trong tiếng dê
- y/c HS đánh vần
* HD viết
- chữ d cao 4 li gồm nét cong hở phải và nét móc ngược
- Viết mẫu và HD quy trình viết
- Y/c HS viết bảng con
b2: dạy chữ đ quy trình tương tự
- So sánh d, đ
* Đọc tiếng và từ ứng dụng
- Viết bảng và cho HS đọc
- Cho HS gạch chân âm vừa học
- HS đọc ĐT, CN: dờ
- Cài d trên bộ đồ dùng
- d đứng trước ê đứng sau 
- dờ - ê - dê
- Giống nhau: d
- Khác nhau: đ có thêm nét ngang giữa thân nét móc ngược
- HS đọc CN, ĐT
- HS lên bảng
tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc 
- đọc bài ở tiết 1
- Từ ứng dụng
- Câu ứng dụng
- y/c HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Y/c HS đọc câu ứng dụng
* Luyện viết
- HDHS viết vở tập viết
- Theo dõi và giúp đỡ HS
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Em thích những con vật nào?
- Cá cờ thường sống ở đâu?
* Trò chơi: Thi tìm nhanh âm mới học
4. Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
 - VN học bài
- HS đọc CN, ĐT
- HS quan sát và nêu
- Vẽ bé và mẹ
- HS viết vở
- dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- HS nêu
- Thường sống ở dưới nước
- HS đọc bài
Thủ công
Xé dán hình vuông - hình tròn
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn
2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
3- Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn
- Hai tờ giấy khác màu nhau
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
- Khăn lau tay
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu
- Hồ dán, bút chì
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: giới thiệu bài 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
a- Vẽ và xé hình vuông
- GV làm thao tác mẫu
- Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Vẽ và xé hình tròn:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
- Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, uốn nắn.
c- Hướng dẫn dán hình:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều
Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu
- Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng
- Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông.
- Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò:
1- Nhận xét chung tiết học:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS
2- Đánh giá sản phẩm:
- Đánh giá về đường xé, cách dán
3- Dặn dò:
ờ: 	- Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn
	- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS làm theo YC của GV
- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô
- HS theo dõi mẫu
- HS thực hành xé dán theo mẫu.
Thể dục:
Đội hình đội ngũ - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn tập hàng dọc, dòng hàng, đứng nghiêm, nghỉ
- Học quay phải, quay trái
- Ôn trò chơi “Diệc các con vật có hại”
2- Kỹ năng: - Thực hiện được các động tác trên ở mức cơ bản đúng.
3- Thái độ: Khi thực hiện phải trật tự, kỷ luật không xô đẩy nhau
B- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường
- Chuẩn bị 1 còi
C- Nội dung và phương pháp lên lớp 
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp
- KT cở sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2
II- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ
2- Học quay phải, quay trái
- Hướng dẫn HS nhận định bên trái và phải
- Khẩu lệnh: “Bên phải quay”
 Bên trái quay”
- Cho HS quay đầu theo HD đó chưa yêu cầu kỹ thuật quay.
3- Ôn phối hợp:
- Cho HS ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái
4- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
+ Củng cố bài học:
-Các em vừa ôn những động tác gì ?
? Các em vừa học thêm động tác gì ?
III- Phần kết luận:
+ Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát
+ Hệ thống bài: Cho 1 số HS thực hiện lại động tác.
+ Nhận xét giờ học:
(Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà)
4-5phút
1 lần
22-25’
2-3lần
3-4 lần
5-6lần
4-5phút
 x x x x
 x x x x
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
Buổi chiều
Toán
Hướng dẫn HS viết vào vở 2 dòng dấu =
Bài tập 3 trang 23
Bài tập yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm bài 
Tiếng Việt 
Hướng dẫn HS viết chữ d, đ, dê, đò mỗi chữ 1 dòng.
- HS viết bài 
***********************************
Ngày soạn: 7/9/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5, sử dụng từ “ lớn hơn”, “ bé hơn” khi so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
1. 2. KTBC: Y/c HS viết dấu =
3. ổn định tổ chức
Dạy bài mới
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
a. 
b. HD làm bài tập
* Bài 1: nêu y/c
- Cho HS làm bảng con, 3 HS lên bảng
- Nhận xét
* Bài 2: HDHS nêu y/c và làm bài
* Bài 3: Làm cho bằng nhau
Cho HS nêu y/c và gắn thẻ ô vuông
4. Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con
3 > 2
1 < 2
2 = 2
4 < 5
4 = 4
4 > 3
2 < 3
3 < 4
2 < 4
ăăănnn
ăăăănnnn
ăănn
Tiếng Việt
t, th
I. Mục tiêu 
- HS đọc viết được t, th, tổ thỏ. Đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Luyện nói theo chủ đề tổ, ổ
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng, SGK
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
b. Dạy chữ ghi âm
b1: Dạy chữ t
* Nhận diện chữ
- Viết bảng chữ t và y/c HS đọc
- Cho HS cài âm t trên bộ đồ dùng
* Ghép chữ phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS đọc t
- Ghi bảng tiếng và y/ c HS nêu vị trí âm và vần trong tiếng tổ
- y/c HS đánh vần
* HD viết
- t cao 3 ly, 3 nét, nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang
- Viết mẫu và HD quy trình viết
- Cho HS viết bảng con
* Đọc tiếng và từ ứng dụng
- Viết bảng y/c HS đọc ( đánh vần và đọc trơn)
- Giải thích từ ngữ
- Tìm âm mới
- Y/c Hs đọc toàn bài
- Cài t
- đọc tờ: CN, ĐT
- t đứng trước ơ đứng sau, dấu huyền trên ơ
- HS đọc CN
- HS gạch chân âm mới
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc âm ở tiết 1
- Đọc tiếng và từ ứng dụng
- Câu ứng dụng
- Nhận xét tranh, y/ c HS đọc
* Luyện viết
- HDHS viết vở
* Luyện nói
- Đọc tên bài luyện nói
- Con gì có tổ, ổ
* Trò chơi
4. Củng cố dặn dò
 - HS đọc lại bài
 - Nhận xét giờ học
 - VN học 
- HS đọc
- HS viết theo y/c
- HS đọc bài
Mĩ thuật
Vẽ hình tam giác
I. Mục tiêu
- Nhận biết hình tam giác, vẽ hình tam giác, vẽ 1 số hình tương tự trong thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh mĩ thuật
III. Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác
- Cho HS quan sát mẫu
- Tranh vẽ các hình gì?
- Hãy chỉ và nêu tên hình đó?
* Hoạt động 2: HD cách vẽ hình tam giác
- Vẽ hình tam giác như thế nào?
- Nêu cách vẽ?
* Hoạt động 3: Thực hành
- HD để HS tìm ra cách vẽ cánh buồm, mây, núi...
- Vẽ màu
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp
* Dặn dò
- VN quan sát cây cỏ, hoa lá
- Quan sát
+ Hình vẽ cánh buồm, cái nón, ê ke, mái nhà
- Vẽ từng nét
- Vẽ nét từ trên xuống
- Vẽ nét từ trái sang phải
- HS thực hành
Âm nhạc:
Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập lời bài hát
 - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ
 - Đọc bài đồng dao “Ngựa ông đã về” để tập luyện về một hình tiết tấu.
2- Kỹ năng:
 - Biết hát đúng giai điệu, lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ, biểu diễn
- Biết đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ
- 1 vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa
- Nắm vững trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ô đã về”
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
Hoạt động :2- Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
+ GV bắp nhịp cho HS hát lại bài
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát và nhún chân theo phách
- GV làm mẫu
- Cho HS thực hiện
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập biểu diễn trước lớp
- GV theo dõi và uốn nắn
Hoạt động 3- Trò chơi theo bài đồng dao
“Ngựa ông đã về”
- GV ghi bảng:
Nhong nhong nhong ngựa ông đã về
Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn
+ Cho HS tập đọc đồng dao theo T2.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò “cưỡi ngựa”
HD: Học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối
(giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua
HS nữ: một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm
cương, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Hoạt động 4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát lại toàn bài (1 lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài hát
- 2 - 3 HS hát
- HS chú ý nghe
- HS hát cả lớp (1 lần)
- HS thực hiện (nhóm, CN, lớp)
- HS theo dõi
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS biểu diễn: CN, nhóm, tổ.
- HS theo dõi
- HS tập đọc theo mẫu
(CN, nhóm, lớp)
- HS thực hiện theo HD: nhóm, cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống nhỏ.
- HS hát cả lớp một lần, kết hợp với gõ phách và trống nhỏ.
Buổi chiều 
Toán 
HS làm bài tập 1 trang 24
Hướng dẫn làm bài vào bảng con 
Tiếng Việt 
Cho HS viết bảng con và viết vở: t, th, tổ, thỏ 
HS làm bài vào bảng
HS viết bài 
******************************
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm ban đầu về “ lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”. So sánh các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: Y/c HS viết 3 = 3
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
* Bài 1: Nêu y/c
- Có 2 lọ hoa: 1 lọ có 3 bông hoa, 1 lọ có 2 bông hoa. Muốn cho bằng nhau ta phải làm thế nào?
+ 3 HS lên bảng
- Nhận xét
* Bài 2,3: HDHS nêu y/c và làm bài
4. Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét giờ học
- Vẽ thêm 1 bông hoa ở lọ có 2 bông hoa.
- HS làm phiếu bài tập
...< 2
...< 5
...< 3
 1 2 3 4
Tiếng Việt
Ôn tập
I.Mục tiêu 
HS đọc viết được các âm đã học trong tuần. Đọc câu ứng dụng. Nghe kể theo tranh chuyện kể cò đi lò dò.
II.Đồ dùng dạy học
SGK và bộ đồ dùng
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Giới thiệu tranh
- Tranh vẽ những gì?
- Gắn bảng ôn
b. Ôn tập
* Ôn các chữ và âm vừa học
- Y/ c HS chỉ và đọc âm
* Ghép âm thành tiếng 
- HS chỉ đọc ở cột và dòng 
* Đọc từ ứng dụng
- Chỉ bảng y/c HS tự đọc
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn viết vở.
c. Luyện tập
* Luyện đọc.
- Đọc bài ôn.
- GT câu ứng dụng.
* Luyện viết.
- Viết từ còn lại
* Kể chuyện
- Kể mẫu theo nội dung từng tranh
- HDHS kể theo nội dung tranh( gợi ý để HS kể)
- Y/c HS đọc tên truyện
- Y/c HS kể
4. Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- HS nêu
- HS quan sát
- HS chỉ và đọc
- HS đọc
- cò đi lò dò
- HS kể theo tranh
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể
**********************************
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2008
Toán
Số 6
I. Mục tiêu
- HS có khái niệm ban đầu về số 6. đọc viết số 6, đếm so sánh các số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng bộ đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ko
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. HD nhận biết số 6
* Lập số 6
- Y/c HS quan sát tranh
- Có mấy bạn đang chơi?
- Có mấy bạn chạy đến?
- Tất cả có mấy bạn?
- Y/c Hs lấy 5 hình tròn sau đó thêm 1 hình tròn.
- Y/c HS nhắc lại
- GT số 6 in và số 6 viết
- Y/c HS đọc
- HDHS nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số từ 1 đến 6( đếm xuôi và đếm ngược)
c. Thực hành
* Bài 1: HD nêu y/c 
- Y/c Hs viết số 6
* Bài 2: Y/c HS viết theo mẫu
* Bài 3: y/c HS đếm số ô vuông và viết số thích hợp
* Bài 4: Viết dấu thích hợp
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Quan sát tranh
- Có 5 bạn
- Có 1 bạn
- Có 6 bạn
- HS thực hiện
+ 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- HS quan sát
1, 2, 3, 4, 5, 6
6, 5, 4, 3, 2, 1
- HS viết số 6
+ 1 ô vuông: 1
+ hai ô vuông: 2
+ ba ô vuông: 3
+ bốn ô vuông: 4
6 > 5
6 > 4
6 > 3
6 > 2
6 > 1
6 = 6
Tập viết
Lễ, cọ, bờ , hổ
I. Mục tiêu
- HS biết viết các chữ: lễ, cọ, bờ , hổ đúng độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ko
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. HS viết bảng con
- Y/c HS đọc
- Giải nghĩa 1 số từ
- Gắn bảng phụ có chữ mẫu
- HD phân tích chữ: Chữ lễ do mấy con chữ ghép lại? Các chữ các có độ cao như thế nào? Cách đặt dấu thanh?
- HD quy trình kĩ thuật viết( điểm đặt và dừng bút)
- Viết mẫu
- y/c HS viết bảng con
- HD viết chữ bờ( tương tự)
c. Y/c HS viết vở
- HD nội dung viết: 1 dòng chữ lễ và 1 dòng chữ bờ
- HDHS viết đúng độ cao của các con chữ, nối nét và khoảng cách 
- HDHS cách trình bày: mỗi dòng viết 1 từ theo mẫu.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cách để vở và xê dịch vở khi viết.
d. Chấm và chữa bài
- Chấm 3 bài và nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học
- HS nêu
- Viết bảng con
- Viết vở
Tập viết
mơ, do, ta, thơ
I. Mục tiêu
- HS biết viết các chữ:mơ, do, ta, thơ đúng độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các con chữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: ko
3. Dạy bài mới
a. GT bài- ghi đầu bài
b. HS viết bảng con
- Y/c HS đọc
- Giải nghĩa 1 số từ
- Gắn bảng phụ có chữ mẫu
* HD viết chữ mơ
- HD phân tích chữ: Chữ mơ do mấy con chữ ghép lại? Các chữ các có độ cao như thế nào? Cách đặt dấu thanh?
- HD quy trình kĩ thuật viết( điểm đặt và dừng bút)
- Viết mẫu
- y/c HS viết bảng con
- HD viết chữ thơ( tương tự)
c. Y/c HS viết vở
- HD nội dung viết: 1 dòng chữ mơ và 1 dòng chữ thơ
- HDHS viết đúng độ cao của các con chữ, nối nét và khoảng cách 
- HDHS cách trình bày: mỗi dòng viết 1 từ theo mẫu.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cách để vở và xê dịch vở khi viết.
d. Chấm và chữa bài
- Chấm 3 bài và nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học
- HS nêu
- Viết bảng con
- Viết vở
Tự nhiên xã hội:
Bảo vệ mắt và tai
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt
2- Kỹ năng:
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
3- Thái độ:
- Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở BT4
C- Các hoạt động dạy - học.
I- Kiểm tra bài cũ:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn cảm giác ?
? Nhờ có những giác quan nào mà ta có thể nhận biết ra các vật xung quanh ?
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy bài mới 
1- Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt nhe mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu.
2- Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”.
+ Mục đích: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
+ Cách làm:
- Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi.
? Bạn nhỏ đang làm gì ?
? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ?
? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?
- Bước 2: 
 Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở trang 4 vào phần: Các việc nên làm và không nên làm.
+ KL: GV kết luận ý chính
3- Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi
- Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- Cách làm:
+ Bước 1: Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và tập trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1.
? Hai bạn đang làm gì ?
? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ nói gì ?
+ Bước 2:
- Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức tranh vào phần “nên”, “không nên”.
+ KL: GV T2 những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
4- Hoạt động 3: Tập xử lý tình huống .
+ Mục đích: Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ tai và mắt
+ Cách làm:
- Bước 1: 
Giáo viên nhiệm vụ cho từng nhóm
- Bước 2:
- Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình.
- Gọi lần lượt từng nhóm đóng vai theo tình huống đã phân công
5- Củng cố - dặn dò:
? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ?
- GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai mắt.
- GV nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
- NX chung giờ học
ờ: Làm theo nội dung của bài.
-HS trả lời
- HS hát và vỗ tay
- HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- 2 HS lên bảng gắn 
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS lên gắn tranh theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống GV yêu cầu.
N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì?
- Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop1_Tuan4.doc