Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Mai

Tiết 1: CHÍNH TẢ _ NGHE - VIẾT

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe- viết đúngbài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT phân biệt các dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: dấu hỏi/ dấu ngã.

- Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị : nội dung

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của cô Hoạt động của hs

1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép.

2. Dạy bài mới: GTB

HĐ1: HD Nghe- viết

- GV đọc đoạn viết lần 1.

?: Đoạn văn trên có mấy câu?

 Trong đoạn có những chữ nào viết hoa?

- GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,nên

- GV sửa lỗi sai cho HS.

- GV đọc lần 2.

 GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả.

- GV đọc lần 3.

+ Chấm bài, nhận xét.

HĐ2: HD làm bài tập:

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Chấm bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về đọc lại đoạn văn ở BT 2. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp.

+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm bài và quan sát trong SGK.

- Có 3 câu.

- Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con.

+ 2HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp.

- Viết bài vào vở.

- HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở.

- Soát bài và chữa lỗi.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

+ Đọc yêu cầu BT, tự làm bài.

- 2HS lên bảng làm bài.

Lời giải đúng: niên,lai,lụa,lỏng,lưng,nâu,.

- 1số HS đọc 2 đoạn văn đã điền đúng.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối từng đoạn truyện.
- 1HS kể toàn bộ câu truyện.
- 1HS nêu ý nghĩa của câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thú tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
**********************
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: CHÍNH TẢ _ NGHE - VIẾT
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúngbài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT phân biệt các dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: dấu hỏi/ dấu ngã.
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị : nội dung
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: HD Nghe- viết 
- GV đọc đoạn viết lần 1.
?: Đoạn văn trên có mấy câu?
 Trong đoạn có những chữ nào viết hoa?
- GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,nên
- GV sửa lỗi sai cho HS.
- GV đọc lần 2.
 GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả.
- GV đọc lần 3.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại đoạn văn ở BT 2.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp.
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm bài và quan sát trong SGK.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con.
+ 2HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp.
- Viết bài vào vở.
- HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở.
- Soát bài và chữa lỗi.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
+ Đọc yêu cầu BT, tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
Lời giải đúng: niên,lai,lụa,lỏng,lưng,nâu,..
- 1số HS đọc 2 đoạn văn đã điền đúng.
Tiết 2: MĨ THUẬT
( GV chuyên dạy)
****************
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số; 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)
II. Chuẩn bị: Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: 
2.Bài mới: GTB: 
: HD làm bài tập:.
Bài1: Số?
Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm,lớp b/c
- GV nhận xét.
Bài2b: Củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm nháp
- GV nhận xét. Củng cố cách so sánh 
Bài3: Tính nhẩm:
GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, củng cố về cách tính nhẩm.
Bài4: Củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số.
- GV gọi HS lên bảng làm, lớp b/c
Bài5: Đặt tính rồi tính:h/s làm vở,chấm
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT.
1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 > 71536
- HS nêu cách so sánh.
+ 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số.
a.99600, 99601, 99602, 
b. 18200, 18300, 18400,. ...
c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000.
+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh.
 b. 3 000 + 2 6 621 
 8 700- 700 = 8 000
+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách tính nhẩm
a. 9000- 3000 = 6000 ; b. 3000 x 2 = 6000
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, nhận xét.
a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000
+ 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét.
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÚ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
- Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ động vật và chăm sóc chúng.
II. Chuẩn bị: tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số con thú mà em biết? Nuôi thú nhà có ích lợi gì?
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Tìm hiểu về loài thú:
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- GV gợi ý cho các nhóm thảo luận.
Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết.
Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát.
So sánh, tìm ra những điểm giống, khác nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
B2. Làm việc cả lớp:
- gọi đại diện nhóm trình bày 
+ GV kết luận: Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng và thú nhà.
HĐ2: Thảo luận cả lớp:
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
?: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng.
B2. Làm việc cả lớp:
3. Củng cố, dặn dò:
- T tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2H trả lời , lớp nhận xét 
- Từng bàn HS quan sát các hình T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu tầm ..
- Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó.
- Đại diện các nhóm trình bày, (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Phân biệt thú nhà và thú rừng.
- Tổ trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ...
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập và một người thuyết minh.
+ Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt thú rừng và nêu cách bảo vệ.
**********************
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017
Tiết 1:TẬP ĐỌC 
 CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: trải, ra sân, khoẻ người; Biết ngắt nhịp ở các dòng thư, đọc lưu loát từng khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: Quả cầu giấy
- Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Giáo dục h/s ý thức chawm tập thể dục thể thao.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GTB: 
HĐ1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 
+ Đọc từng dòng thơ:
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp:
 GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ giữa các dòng thơ.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+Bài thơ tả HOạT ĐộNG gì của HS?
+HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+Giải thích từ:quả cầu giấy
 Em hiểu "chơi vui học càng vui" là thế nào?
+GV nhận xét chốt
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ (xoá dần).
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.về học bài
2HS nối tiếp nhau kể chuyện "Cuộc chạy ..
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cách đọc cho nhau.
- Đọc đồng thanh cả bài thơ.
+ Đọc thầm bài thơ.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
+ 1HS đọc klhổ thơ 2,3, lớp đọc thầm.
- Trò chơi vui mắt: quả cầu giấy màu 
- Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, 
+ Đọc thầm khổ thơ 4.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập .
- 1HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc để thuộc lòng.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
*********************
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- giáo dục h/s có ý thức làm bài.
II. Chuẩn bị :nội dung
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số.
2. Bài mới: GTB: 
 HD làm bài tập:.
Bài 1: Viết 
- Cho h/s làm nháp
- GV củng cố cách viết số có 4,5 chữ số.
Bài 2:Củng cố về tìm x
- GV củng cố cách tìm: thừa số, số bị trừ, số hạng, số bị chia.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.lớp làm b/c
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài3: Giải toán.
Cho h/s làm vở,chấm bài
- 1 em chữa bài
- Gọi h/s nhận xét
- Củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại BT.
- HS nhắc lại cách so sánh các số.
+ 1HS lên làm, HS khác đọc bài làm .
a. 3897, 3898, 3899, 
b. 24686, 24687, 24688, 
c. 99995, 99996, 99997, 
+ 2HS lên làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và HS nêu cách làm từng bài.
a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884.
-- HS đọc và nêu cách làm
- Liên quan về rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị 1 phần.
B2. Tìm giá trị nhiều phần
+ 1HS lên làm.
Bài giải
Một ngày đội đào được số m mương là:
315 : 3 = 105(m)
8 ngày đội đào được số m mương là:
105 x 8 = 840 (m) 
ĐS: 840 m
Tiết 3:THỂ DỤC
( GV CHUYÊN DẠY)
*********************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ- ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?DẤU CHẤM HỎI,CHẤM THAN.
I. Mục tiêu:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
- Giáo dục h/s ý thức làm bài .
II. Chuẩn bị :nội dung: 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GTB: 
HĐ1:HD nhận biết về nhân hoá 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Nhận xét.
HĐ2: Ô kiểu câu Để làm gì? 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn.
- Nhận xét.
HĐ3: Ôn cách dùng dấu:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
2HS nêu chủ điểm đang học và các bài tập đọc đã học.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Nêu kết quả thảo luận
bèo lục bình xưng tôi, xe lu xưng tớ. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu là người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn.
- 3HS lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi .Các bộ phận cần gạch là:
a. để xem lại bộ móng.
b. để tưởng nhớ ông.
c. để chọn con vật nhanh nhất.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS lên bảng điền dấu, các em khác nhận xét.
Phong ... về. 
- ... à 
- ... vâng! ... bạn Long.
- Sao con ... bạn? ...
************************
Tiết 5: THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Giáo dục h/s có ý thức trong khi làm bài .
II. Chuẩn bị: 1 đồng hồ bằng giấy thủ công, tranh quy trình . 
- HS: giấy, kéo...
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy cô
Hoạt động học hs
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn quan sát nhận xét
- GV Để đồng hồ làm bằng giấy thủ công trên bàn. 
- Đồng hồ có dạng hình gì?
- Trên đồng hồ có những bộ phận nào?
- So sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn trong thực tế?
- Nêu tác dụng của đồng hồ?
HĐ2:HD thao tác mẫu 
- Bước 1 : Cắt giấy. 
+ Cắt giấy làm khung. 
+ Cắt giấy làm chân đỡ.
+ Cắt giấy làm mặt đồng hồ.
- Bước 2 : Làm các bộ phận
+ Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ. 
+ Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ đồng hồ
- Bước 3: Làm đồng hồ hoàn chỉnh
+ Dán mặt đồng hồ vào khung
+ Dán khung vào phần đế.
+ Dán chân đỡ vào mặt khung đồng hồ
- Vừa thao tác vừa giảng giải để HS hiểu
*Treo tranh quy trình làm đồng hồ
Hoạt động 3: Thực hành:
- Yêu cầu H thực hành làm đồng hồ
- Giúp HS làm quen với các bước
3. Củng cố dặn dò: 
- T tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tinh thần thái độ của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Giấy thủ công tiết sau làm tiếp 
- Giấy ,kéo, thước kẻ,...
- HS nghe 
- Quan sát.
- Hình chữ nhật.
- Kim giờ , kim phút...
- 1 HS so sánh.
- Nêu: Xem giờ .
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Quan sát
- Thực hành các bước thầy đã HD để làm được đồng hồ để bàn
- HS nghe
- CB bài sau.
**********************
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: CHÍNH TẢ_ NHỚ VIẾT
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi / dấu ngã.
- Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: thiếu niên, thắt lỏng, lạnh buốt, vẻ đẹp.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Nghe viết chính tả:
- GV đọc lần 1 ba khổ thơ cuối.
- Giúp HS viết đúng các từ: khoẻ người, trải, dẻo chân,
- GV đọc lần 2.
- Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: Làm bài tập.
 Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống
- GVvà HS dưới lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Nhớ tên môn thể thao. Viết lại lỗi chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- Lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối.
- Lớp viết ra giấy nháp từ mình hay sai.
+ Gấp SGK, viết bài vào vở.
- Soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở BT.
- Mỗi HS 1 câu.
- HS khác nhận xét.
a. bóng ném, leo núi, cầu lông, 
b. bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
*************************
Tiết 2: TOÁN 
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1.Bài mới: giới thiệu bài trực tiếp.
Tìm hiểu biểu tượng về DT:
VD1: GV giới thiệu ví dụ1.
VD2: GV giới thiệu ví dụ 2.
 ?: Hai hình có số ô vuông như thế nào?
Vậy DT hai hình này như thế nào?
VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong SGK).
?: Em có nhận xét gì về DT của các hình này? Vì sao?
2. Thực hành:
Bài1: câu nào đúng, câu nào sai
- GV chỉ vào hình và củng cố lại vì sao 
Bài2: 
?: Căn cứ vào đâu ta có kết quả như vậy?
Bài3:
- Củng cố về so sánh hình.
GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn để nắm vững hơn về DT hình
- HS theo dõi GV giới thiệu.
- Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- HS đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hai hình có cùng số ô vuông.
- Bằng nhau.
- HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông).
- DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N.
Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). 
10 ô vuông= 6 ô vuông+ 4 ô vuông.
+HS đọc, làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
Câu a) sai Câu b) đúng Câu c) sai
+ HS nêu miệng và giải thích vì sao có sự "lớn hơn", "bé hơn", "bằng".
- 2HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
+ Hình P:11 ô; Q: 10 ô.
+ Hình P > hình Q
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
+ Hai hình bằng nhau.
***********************
Tiết 3: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục h/s lònh ham mê môn học.
II. Chuẩn bị:- Mẫu chữ viết hoa T (Th).- Vở viết, bút, phấn, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS.
2. Dạy bài mới: GTB: 
HĐ1: Luyện viết bảng con.
- Cho HS quan sát mẫu chữ T (Th).
- GV viết mẫu, HD quy trình viết chữ.
- Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Thăng Long: tên cũ của thủ đô Hà Nội...
?: Ta cần viết hoa con chữ nào?Vì sao?
- Các chữ có độ cao như thế nào?
- Các chữ cách nhau như thế nào?
- Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu câu ứng dụng:
GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
?: Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết.
- Viết bảng:
- GV nhận xét sửa sai.
HĐ4: Luyện viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
 GV quan sát, giúp HS viết đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết cho đẹp.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Tân Trào.
- Nêu chữ hoa trong bài: T, L.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ T(Th).
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Th.
+ Nêu từ : Thăng Long
- Ta cần viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ vì đó là tên riêng.
- Các con chữ Th, g, L cao 1,5 li, còn lại cao1 li;Các con chữ cách nhau bằng 1 chữ o
+ 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Thăng Long.
+ Nêu câu: Thể dục... thuốc bổ.
- Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thể dục.
- Viết bài vào vở.
- HS viết.
- Lớp theo dõi rút kinh nghiệm.
- Về viết bài ở nhà.
***********************
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. 
- Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị:- Sân bãi; Các hình trong SGK- Trang 110, 111.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1. Bài cũ:- HS: Nêu đặc điểm chung của động vật và thực vật?
2. Bài mới: 
GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu về mặt trời.
Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?.
- Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy thế nào? Tại sao?
- Nêu VD chứng tỏ mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt?
 Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ GV: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
HĐ2: Quan sát ngoài trời:
- Cho HS quan sát ngoài trời.
?: Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động, thực vật?
- GV kết luận (SGK).
- Tổ chức thi kể về mặt trời.
GV: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh.
HĐ3: Làm việc với SGK:
- HD học sinh quan sát các hình 2,3,4 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về con người sử dụng ánh sáng, nhiệt của mặt trời.
- Gọi một số nhóm trình bày.
- GV kết luận chung.
3. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau. 
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý của GV.
- Nhờ có ánh sáng của ban ngày.
- Thấy đầu nóng vì ánh sáng mặt trời chiếu vào.
- Phơi quần áo , nhìn thấy rõ mọi vât, sưởi ấm...
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS quan sát ngoài trời.
- Nhờ mặt trời, cây cỏ xanh tươi, động vật khoẻ mạnh; phơi quần áo; phơi thóc...
- 2HS đọc kết luận (SGK).
- Hai nhóm thi kể...
- 2HS đọc kết luận (SGK).
- 2HS ngồi cạnh nhau, quan sát các hình 2,3,4 (SGK) và trao đổi để tìm các ví dụ mà GV yêu cầu.
- Các nhóm trình bày: VD: phơi quần áo; làm nước nóng lên...
- HS khác lắng nghe, nhận xét...
- HS nêu lại ich lợi của ánh sáng mặt trời.
**********************
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.
I- Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Có kĩ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục HS yêu thích thể thao.
II- Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 88), tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của hs
1 Kiểm tra :Gọi h/s đọc bài tuần 27
Nhận xét cho điểm
2Bài mới :giới thiệu bài
- Gọi HS đọc đề bài của bài tập 1 
(SGK- tr 88).
- Yêu cầu chính của đề bài là gì?
- Hướng dẫn HS kể (dựa vào gợi ý):
+ Đó là môn thể thao nào? Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
+ Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
+ Em cùng xem với ai?
+ Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đấu ra sao
- G/v cho h/s kể theo cặp
- Cho thi kể trước lớp
- Bình chọn bạn kể hay 
Bài 2: gọi h/s đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh viết vào vở
Gọi 1 số em đọc trước lớp
Giáo viên và học sinh nhận xét
3.Củng cố - dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về hoàn thiện bài kể lại trận thi đấu thể thao viết vào vở
- Đọc bài kể về ngày hội
- HS đọc đề bài 
- kể lại trận thi đấu thể thao.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý ở bảng lớp.
- HS quan sát
- Em được xem một trận bóng đá rất hấp dẫn.
- Trận đấu được tổ chức ở sân vận động của xã vào chiều chủ nhật vừa qua.
- Em cùng đi xem với anh trai...
- khi tiếng còi của trọng tài cất lên thì các cầu thủ của 2 đội tranh cướp bóng một cách quyết liệt....Ai cũng chạy thật nhanh để mong có được bóng.....
H/s đọc y/c rồi viết vào vở bài tập
*****************
Tiết 2: ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.
 TẬP KỂ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON.
Người soạn: Nguyễn Tường Anh.
 I/ MỤC TIÊU:
 HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 Hát kết hợp với vận động phụ họa và tập biểu diễn bài hát.
 Biết kẻ khuông nhạc và viết đúng khóa son.
 II/ CHUẨN BỊ: Một số động tác phụ họa theo nội dung bài hát.
 Đàn Organ, nhạc cụ gõ, bảng phụ chép sẵn khuông nhạc và khóa son.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình.
 GV đàn lại giai điệu cho HS nghe , sau đó các em hòa giọng hát theo 2 lần.
 - Cho HS luyện tập theo nhóm: Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
 - Cho HS hát đối đáp, hòa giọng . GV chia lớp thành 2 dãy.
 Hát đối đáp: + Dãy A: Trong không .......................thân ái.
 + Dãy B: Một lời mẹ...........................giấc say.
 + Dãy A: Một đàn chim......................hiền lành.
 + Dãy B: Một chồi non........................lá cành.
 Cả lớp cùng hát ( Bay lên................tinh này) kết hợp gõ đệm theo phách và gõ đệm theo nhịp.
 2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa.
 GV hướng dẫn HS từng động tác và làm mẫu cho HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28.doc