I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh , lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà .Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Bác đưa thư thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết cần phải yêu mến và chăm sóc bác đưa thư.
-Em Hoàng học bài vần iêp - ươp
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 2 học sinh viết trên bảng lớp: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thể dục: BÀI THỂ DỤC - CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI GV chuyên trách dạy Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố về: 1.Kiến thức:-Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho.Biết cộng trừ số có hai chữ số 2.Kĩ năng: -Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ) -Giải toán có văn. *Ghi chú:Làm bài tập 1,2,3,4 .Em Hoàng làm các phép tính trừ trong phạm vi 10 II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu lại cách đăït tính, cách tính và thực hiện bài tập. Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.(Khuyến khích HS giải nếu còn thời gian) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4. Nhắc tựa. Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77) Số liền trước Số đã biết Số liền sau 18 19 20 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28 Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66 Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái 68 52 35 31 37 42 37 89 77 Tóm tắt: Thành có : 12 máy bay Tâm có : 14 máy bay Tất cả có : ? máy bay Giải Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. Chiều thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 TiếngViệt: LUYỆN VIẾT BÀI:BÁC ĐƯA THƯ I.Yêu cầu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn 1 bài Bác đưa thư -Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng viết:rau diếp, nườm nượp, ướp cá, tiếp nối mỗi từ 2 dòng II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:ngắm trăng, nghiêng nghiêng, xanh ngắt Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Bác đưa thư -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại :nhễ nhại, mừng quýnh, khoe, lễ phép. Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Thu bài chấm một số em 3.Làm bài tập: Bài 2. Điền inh hay uynh Hướng dẫn HS đọc và điền vần inh hay uynh vào chỗ chấm. Bài 3: Điền c hay k Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c, khi nào viết k? Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Chấm bài ,nhận xét 4. Củng cố ,dặn dò : Nêu lại quy tắc viết g, gh Nhận xét giờ học Về nhà viết lai các chữ còn sai 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Lắng nghe Cả lớp tìm và nêu Cả lớp viết bảng con Học sinh làm theo Cả lớp viết bài vào vở Học sinh dò lại bài Đổi vở cho nhau dò lại bài Học sinh quan sát và viết lại Đọc yêu cầu của bài Cả lớp làm bài vào vở Bình hoa, khuỳnh tay. Chiếc khinh khí cầu đang bay. Đọc lại các từ vừa điền Nêu yêu cầu viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lại viết c cú mèo dòng kênh xe cút kít Điền vào vở bài tập, 1 em lên bảng điền Đọc lại các từ vừa điền 2 em nêu Thực hành ở nhà Toán: LUYỆN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Yêu cầu : 1.Kiến thức:Ôn tập các số đến 100 -Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn 2.Kĩ năng:Thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, điền số , giải toán có lời văn thành thạo 3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Tính 9 - 2 - 6 = 10 – 5 – 2 = 5 + 5 – 8 = 6 + 3 – 3 = Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở vở 10 14 20 22 Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết trên tia số Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống 55 72 87 50 5 2 Cả lớp điền nhanh vào vở bài tập Cùng các em chữa bài Bài 3:Tính 32 95 70 46 22 46 61 25 16 33 -Yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép tính -Cả lớp làm bài vào bảng con -Cùng các em nhận xét chữa bài Bài 4: Đặt tính rồi tính 24 +42 79 -35 90+7 88-8 Gọi học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Cho các em làm bài vào vở Chấm bài ,nhận xét Bài 5: Dành cho học sinh giỏi Năm khoe với Bốn : “ Ba năm nữa thì mình có số tuổi bằng số lớn nhất có một chữ số ” Hỏi bạn Năm mấy tuổi ? -Các em tự phân tích đề toán và giải bài toán vào vở -Chấm bài , nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3 em lên bảng làm Nhắc tựa. Hai em nêu yêu cầu của bài Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhiều em đọc lại Đọc yêu cầu của bài Làm bài vào vở,nhận xét bài bạn Đọc yêu cầu của bài Thực hiện từ phải sang trái ,viết các số phải thẳng cột với nhau Cả lớp làm bài vào bảng con Hai em nêu cách đặt tính Cả lớp làm bài vào vở,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Cả lớp giải bài toán vào vở,đổi vở để kiểm tra bài Bài giải : Số lớn nhất có một chữ số là 9 Mà 9-3 = 6 Vậy Năm lên 6 tuổi Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. TNXH: BÀI : THỜI TIẾT I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Nhận biết sự thay đổi của thời tiết -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ tốt khi thời tiết thay đổi 3.Thái độ: Giáo dục HS ăn mặc sạch sẽ hợp với thời tiết. *Ghi chú: Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày nghe đài, xem ti vi, đọc báo, II.Chuẩn bị: -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Trò chơi Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Giáo viên nêu câu hỏi: Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ? Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Đ/c Hằng dạy. Ngày soạn: 2/5/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Yêu cầu : Giúp học sinh củng cố về: 1.Kiến thức:-Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100 ; -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ); -Giải toán có lời văn; -Đo độ dài đoạn thẳng. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện phép cộng,trừ , đo độ dài,giải toán các số trong phạm vi 100 thành thạo. *Ghi chú: Bài 1,2 (a,c),3 (cột 1,2),4,5.Em Hoàng ôn lại các phép tính trừ trong phạm vi 10 II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm bảng con tưng phép tính. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm Nhắc tựa. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp. a) 82, 83, 84, , 90 b) 45, 44, 43, , 37 c) 20, 30, 40, , 100 22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32 89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40 32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32, 23 + 14 – 15 = 22 Tóm tắt: Có tất cả : 36 con Thỏ :12 con Gà : ? con Giải: Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Đoạn thẳng AB dài: 12cm. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Chính tả (Tập chép): BÀI : CHIA QUÀ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần v hoặc d, chữ s hoặc x. vào chỗ trống -Làm bài tập 2,a hoặc b 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày bài Chia quà. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng viết hoạ sĩ, hoà bình, múa xoè, mạnh khoẻ mỗi từ 2 dòng.: II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tập đọc: BÀI: NGƯỜI TRỒNG NA (tiết 1) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và đọc diễn cảm bài văn . 3.Thái độ: Giáo dục HS ăn quả phải biết ơn và nhớ đến công lao người trồng cây. -Em Hoàng ôn lại bài vầnoa,oe II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: Tìm tiếng trong bài có vần oai? Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố ,dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài thành thạo. Nhận xét giờ học 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài. Thực hiện tốt ở nhà Chiều thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: LÀM ANH Đồng chí Hằng dạy. TiếngViệt: LUYỆN VIẾT BÀI:LÀM ANH I.Yêu cầu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Làm anh -Điền đúng v hoặc d, chữ s hoặc x vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng viết: tròn xoe, xoá bảng , toa tàu mỗi từ 2 dòng II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:bình hoa, khuỳnh tay, dòng kênh, cú mèo Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Làm anh -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại :dịu dàng, quà bánh, khó đấy, dỗ dành, chuyện đùa Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Thu bài chấm một số em 3.Làm bài tập: Bài 2. Điền s hay x Hướng dẫn HS đọc và điền s hay x vào chỗ chấm. Bài 3: Điền v hay d Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Chấm bài ,nhận xét 4. Củng cố ,dặn dò : Nhận xét giờ học Về nhà viết lai các chữ còn sai 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Lắng nghe Cả lớp tìm và nêu Cả lớp viết bảng con Học sinh làm theo Cả lớp viết bài vào vở Học sinh dò lại bài Đổi vở cho nhau dò lại bài Học sinh quan sát và viết lại Đọc yêu cầu của bài Cả lớp làm bài vào vở Sáo tập nói; Bé xách túi; Cây sai quả Đọc lại các từ vừa điền Nêu yêu cầu Hoa cúc vàng. Vườn rau xanh tốt . Đàn dê ăn cỏ. Điền vào vở bài tập, 1 em lên bảng điền Đọc lại các từ vừa điền 2 em nêu Thực hành ở nhà Mỹ thuật: Giáo viên chuyên trách dạy Ngày soạn: 3/5/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tập đọc: BÀI: NGƯỜI TRỒNG NA (tiết 2) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: đọc thành thạo và đọc hay bài tập đọc - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc bài và tìm hiểu nội dung bài Người trồng na thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS khi ăn quả phải biết đượpc công lao và nhớ ơn người trồng cây. -Em Hoàng học bài oai - oay II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọ bài:Người trồng na và tìm tiếng trong bài có chứa vần oai GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 3.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? Cụ tả lời thế nào? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục HS ăn quả nhớ kẻ trồng cây 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả
Tài liệu đính kèm: